Trên bản đồ có tỉ lệ 1 chia 6 triệu thì 1 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài đối thực

Hướng dẫn giải, soạn bài, làm bài tập, bài thực hành trong bài 3: Tỉ lệ bản đồ - trang 12 địa lí 6. Tất cả các kiến thức trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt địa lí 6 bài 3: Tỉ lệ bản đồ nhé.

  • [Chân trời sáng tạo] Giải địa lí 6 bài mở đầu: Tại sao cần học địa lí

CHƯƠNG 1. BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TUỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

CHƯƠNG 2. TRÁI ĐẤT - HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI

  • [Cánh Diều] Bài mở đầu: Tại sao cần học địa lí?

CHƯƠNG 2. TRÁI ĐẤT - HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI

CHƯƠNG 3. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT

CHƯƠNG 4. KHÍ HẬU VÀ BIỂN ĐỔI KHÍ HẬU

CHƯƠNG 5. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng bao nhiêu km trên thực địa?

Bài 1. Một bản đồ có tỉ lệ 1:300.000; Khoảng cách AB đo được trên thực địa là 9cm, hỏi khoảng cách AB trên bản đồ là bao nhiêu?

Bài 2. Một bản đồ có tỉ lệ 1:3.000.000; khoảng cách AB trên bản đồ là 2cm, hỏi khoảng cách AB trên thực địa là bao nhiêu?

Bài 3. Khoảng cách AB đo được trên bản đồ là 2,5cm; Khỏang cách AB tương ứng trên thực địa là 5.000.000. Hỏi tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?

Bài 4: Cho biết ở kinh tuyến số 1100Đ ,1100T, 1250T, 1750Đ thuộc múi giờ số mấy?

Bài 5: Căn cứ vào bản đồ các múi giờ , hãy tính giờ và ngày ở Việt Nam, biết rằng ở thời điểm đó giờ GMT đang là 24h, ngày 30 tháng 11?

Bài 6: Dựa vào bản đồ thế giới, tính xem giờ ở London, Tokyo, khi ở Hà Nội lúc 11h trưa ngày 1/1/2010?

Bài 7: Một chiếc máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 6h chiều ngày 1/5/2008 đến Luân Đôn sau 12h bay, máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng là mấy giờ, ngày nào tại các địa điểm sau:

Vị trí Tokyo New Deli Xitni Washington LotAngiolet

Kinh độ 1350Đ 750Đ 1500Đ 750Đ 1200T

Giờ

Ngày, tháng

Bản đồ tỉ lệ 1 chia 1 500 000 thì 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa

Giải Bài Tập Địa Lí 6 – Bài 3: Tỉ lệ bản đồ giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 6

  • Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 6

  • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 6

  • Giải Địa Lí Lớp 6 [Ngắn Gọn]

  • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 6

1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa.

+ Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?


– Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.

– Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.

– Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.

+ Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn.

+ Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng].

– Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m

– Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m

– Chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng] là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m

1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa.

+ Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?


– Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.

– Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.

– Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.

+ Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn.

+ Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng].

– Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m

– Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m

– Chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng] là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m

1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa.

+ Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?


– Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.

– Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.

– Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.

1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa.

+ Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?


– Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.

– Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.

– Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.

      + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn.

      + Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng].

– Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m

– Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m

– Chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng] là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m

      + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn.

      + Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng].

– Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m

– Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m

– Chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng] là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m

Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế mặt đất.

    – Nếu tỉ lệ bàn đồ: 1 : 200.000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 200.000 = 1.000.000 cm = 10 km.

    – Nếu tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 6.000.000 = 30.000.000 cm = 300 km.

– Đổi 105 km = 10.500.000 cm

– 10.500.000 cm : 15 cm = 700.000

Vậy tỉ lệ bản đồ là 1 : 700.000

[1 cm trên bản đồ ứng với 7 km ngoài thực địa, khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội đo được 15 cm, nên khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội là : 15 x 7 = 105 km].

Video liên quan

Chủ Đề