Trộn 200ml dung dịch h2so4 0 0,5m với 300ml dung dịch naoh 0 06m

Đáp án:

$pH =  1,3$

Giải thích các bước giải:

Ta có :

$n_{H^+} = 2n_{H_2SO_4} = 2.0,2.0,25 = 0,1[mol]$

$n_{OH^-} = n_{NaOH} + n_{KOH} = 0,3.0,15 + 0,3.0,1 = 0,075[mol]$

$H^+ + OH^- →H_2O$

Theo PTHH : $n_{H^+[pư]} = n_{OH^-} = 0,075[mol]$

$⇒ n_{H^+[dư]} = 0,1 - 0,075 = 0,025[mol]$

Sau phản ứng , ta có :

$V_{dd} = 200 + 300 = 500[ml]= 0,5[lít]$

$⇒ [H^+] = \dfrac{0,025}{0,5} = 0,05M$

$⇒ pH = -log[[H^+]] = -log[0,05] = 1,3$

Đáp án:

Giải thích các bước giải: nH2SO4=0,2*0,05=0,01[mol]

nHCl= 0,3*0,1=0,03[mol]

nH+ = 2* 0,01+0,03=0,05[mol]

⇒[H+]=-log[ $\frac{0,05}{0,5}$ ]=1

Những câu hỏi liên quan

Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.

A. 0,75 M

B. 1,75M

C. 1M

D. 1,25M

Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất [đktc], dung dịch Y và 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là:

A. 2M

B. 2,4M

C. 2,5M

D. 3,2M

1: Cho 1,8 lít H2O vào 200 ml dung dịch OH nồng độ a mol/lit thu được dung dịch có pH = 13. Giá trị của a là         A. 1                   B. 0,5 C. 1,2     D 1,6 

2:Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,15M với 300 ml dung dịch NaOH 0,12M, sau đó thêm phenolphtalein vào thì dung dịch sẽ có màu:   A. hồng             B. tím   C. không màu                      D. đỏ

2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,15M với 300 ml dung dịch NaOH 0,12M, sau đó thêm phenolphtalein vào thì dung dịch sẽ có màu:   A. hồng             B. tím   C. không màu                      D. đỏc

Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:

A. 0,10 M

B. 0,20 M

C. 0,02 M

D. 0,01 M

Biết 2,24 lít khí Cacbonic [đktc] tác dụng hết với 200 ml dung dịch B a [ O H ] 2 , sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.

a. Viết phương trình xảy ra.

b. Tính nồng độ mol của dung dịch  B a [ O H ] 2 cần dùng.

c. Tính khối lượng kết tủa thu được

Ban đầu : nH+ = 0,2x0,05x2=0,02 mol

                  nOH- = 0,3x0,06=0,018 mol

pứ xảy ra: H+   +   OH-   -----> H2O

                   0,018   0,018

=> SAU PỨ CÒN: 0,002 mol H+

Cm[H+]= 0,002/0,5 = 0,004M => pH = - log0,004 = 2,4

nSO42-=0,05.0,2=0,01 molnNa+=0,06.0,3=0,018 molnH+=2.0,01=0,02 molnOH-=nNa+=0,018 molH++OH-->H2O 0,018 0,018              [mol]=>nH+ dư=0,02-0,018=0,002 molVsau=0,5 lít=>H+=0,004 M=>pH=-logH+=2,4Na+=0,0180,5=0,036 M; SO42-=0,010,5=0,02M.

Trộn 200 ml H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của dung dịch tạo thành là? A. 2,7                     B. 1,6 C. 1,9                     D. 2,4

Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là

Tính pH của 300ml dung dịch [gồm 100 ml Ba[OH]2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M]

Dung dịch bazo mạnh Ba[OH]2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là:

Dung dịch HCl 0,1M có pH là:

   H+    +   OH-   →   H2O

0,018 ← 0,018

=> nH+ dư = 0,02 – 0,018 = 0,002 mol => [H+]dư = 0,002 / [0,2 + 0,3] = 0,004M

=> pH = −log[[H+ ]] =  2,4

Đáp án cần chọn là: A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề