Hóa tan 6 2g Na2O vào nước thu được 500 ml dung dịch A nồng độ mol của dung dịch A là

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Có những bazơ sau: NaOH, Cu[OH]2, Ba[OH]2, Al[OH]3, Fe[OH]2.

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Nhiệt phân sắt [III] hiđroxit thu được sản phẩm là:

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

Có những bazơ: NaOH, Al[OH]3, Zn[OH]2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:

Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?

Tính chất hóa học của oxit axit là

Trong những cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau?

Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:

Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ

Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước?

Oxit được chia thành mấy loại?

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

Nhóm nào dưới đây chỉ gồm các oxit bazơ

Dãy gồm các oxit tác dụng với dung dịch axit là:

Trong các oxit bên dưới, oxit axit không phải  là:

Trong các oxit sau: oxit trung tính là:

Có thể dung CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:

Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?

a]

PTHH: Na2O+H2O→2 NaOH

Dung dịch A là NaOH

Ta có:

 nNa2O=6,262=0,1 mol⇒nNaOH=2.nNa2O=2.0,1=0,2 [mol]⇒CMdd NaOH=nV=0,20,5=0,4 M

b]

PTHH:2NaOH +CuSO4→Na2SO4+CuOH2↓  0,2 mol                                       0,1 molCu[OH]2→t0CuO + H2O0,1 mol             0,1 mol⇒mCuO=0,1.80=8 [g]

c]

PTHH:CuO +2HCl→ CuCl2+H20,1          0,2mol⇒Vdd HCl=nCM=0,22=0,1 [l] = 100 ml

Hòa tan 6,2 g N a 2 O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:

A. 0,1M 

B. 0,2 M

C. 0,3M   

D. 0,4M

Hòa tan 6,2 gam N a 2 O  vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là

A. 0,1M

B. 0,2 M

C. 0,3M

D. 0,4M

Cho l00ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HC0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được l,02g chất rắn. Thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng là:

A. 0,6 lít

B. 0,5 lít

C. 0,55 lít

D. 0,70 lít

Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là

A. 40ml

B. 60ml

C. 80ml

D. 30ml

Đáp án:

 0,4 M

Giải thích các bước giải:

\[\begin{array}{l}nN{a_2}O = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{6,2}}{{62}} = 0,1\,mol\\N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\\nNaOH = 2nN{a_2}O = 0,2\,mol\\{C_M}NaOH = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,2}}{{0,5}} = 0,4M

\end{array}\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề