- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Với soạn, giải bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 6: Dự án: Bữa ăn kết nối yêu thương sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 6 Bài 6.
Quảng cáo
Câu hỏi giữa bài
Quảng cáo
Bên cạnh đó là Giải sách bài tập Công nghệ 6 Bài 6 sách Kết nối tri thức chi tiết và tóm tắt lý thuyết ngắn gọn cùng bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 6 có đáp án chi tiết:
Giải SBT Công nghệ 6 Bài 6: Dự án: Bữa ăn kết nối yêu thương
Xem lời giải
Quảng cáo
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, Giải bài tập Công nghệ lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Công nghệ 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Câu hỏi 4 trang 34 Công nghệ lớp 6: Lập danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị bao gồm: tên thực phẩm, khối lượng, giá tiền.
Quảng cáo
Lời giải:
Trả lời
Danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị như sau:
Tên thực phẩm | Khối lượng [gam] | Giá tiền cho 100g [đồng] | Tổng tiền [đồng] |
Gạo | 500 | 2 000 | 10 000 |
Thịt lợn | 600 | 15 000 | 90 000 |
Rau muống | 400 | 3 000 | 12 000 |
Dưa hấu | 700 | 2 000 | 14 000 |
Quảng cáo
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Công nghệ lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, Giải bài tập Công nghệ lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Công nghệ 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Câu hỏi 4 trang 34 Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Lập danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị bao gồm: tên thực phẩm, khối lượng, giá tiền.
Lời giải:
Trả lời
Danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị như sau:
Tên thực phẩm | Khối lượng [gam] | Giá tiền cho 100g [đồng] | Tổng tiền [đồng] |
Gạo | 500 | 2 000 | 10 000 |
Thịt lợn | 600 | 15 000 | 90 000 |
Rau muống | 400 | 3 000 | 12 000 |
Dưa hấu | 700 | 2 000 | 14 000 |
DỰ ÁN: BỮA ĂN KẾT NỐI YÊU THƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- Thiết kế thực đơn một bữa ăn hợp lí cho gia đình.
- Tính toán nhu cầu dinh dưỡng và chi phí tài chính cho bữa ăn.
II. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình [tham khảo thông tin trong Bảng 6.1] và trình bày theo mẫu dưới đây.
Lời giải:
Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên gia đình em trong một ngày như sau [dựa vào Bảng 6.1]:
Thành viên | Giới tính | Độ tuổi | Nhu cầu dinh dưỡng/1 ngày [kcal] |
Bố | Nam | 40 | 2634 |
Mẹ | Nữ | 35 | 2212 |
Chị gái | Nữ | 15 | 2205 |
Em | Nữ | 12 | 2205 |
2. Tính tổng nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình cho một bữa ăn [giả định bằng 1/3 nhu cầu dinh dưỡng cả ngày].
Lời giải:
Tổng nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đình em trong 1 ngày là:
2634 + 2212 + 2205 + 2205 = 9256 [kcal]
Vậy tổng nhu cầu dinh dưỡng của gia đình em trong 1 bữa là [bình quân bằng 1/3 ngu cầu cả ngày]:
9256 : 3 = 3085,3 [kcal]
3. Tham khảo Bảng 6.2 và Hình 6.3, xây dựng thực đơn bữa ăn đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cả gia đình đã tính toán ở bước 2.
Lời giải:
Em xây dựng thực đơn theo các bước sau:
Bước 1: Lựa chọn các món ăn
Thực đơn các món ăn có:
+ Cơm
+ Món mặn: Thịt kho tiêu
+ Món rau: rau muống luộc
+ Nước chấm: nước mắm
+ Hoa quả tráng miệng: dưa hấu
Bước 2: Ước lượng khối lượng mỗi món ăn
Món ăn ước lượng theo Bảng 1 sau
Món ăn | Khối lượng [gam] | Năng lượng [kcal] |
Cơm | 400 | 4 x 345 = 1380 |
Thịt kho tiêu | 400 | 4 x 185 = 740 |
Rau muống | 300 | 3 x 23 = 69 |
Nước mắm | 100 | 1 x 21 = 21 |
Dưa hấu | 500 | 5 x 16 = 80 |
Bước 3: Tính tổng giá trị dinh dưỡng các món ăn trong thực đơn
1 308 + 740 + 69 + 21 + 80 = 2 290 [kcal]
Bước 4: Điều chỉnh khối lượng của các món ăn để phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đỉnh
Do nhu cầu dinh dưỡng 1 bữa ăn của gia đình em là: 3085 [kcal] được tính ở câu 2
Mà nhu cầu dinh dưỡng ở Bước 3 là: 2290 [kcal]
Nên thực đơn em chọn thiếu: 3 085 – 2 290 = 795 [kcal]
Vậy em điều chỉnh tăng thêm thực đơn theo Bảng 2 sau:
Món ăn | Khối lượng [gam] | Năng lượng [kcal] |
Cơm | 100 | 1 x 345 = 345 |
Thịt kho tiêu | 200 | 2 x 185 = 370 |
Rau muống | 100 | 1 x 23 = 23 |
Nước mắm | 100 | 1 x 21 = 21 |
Dưa hấu | 200 | 2 x 16 = 32 |
Vậy năng lượng em thêm là:
345 + 370 + 23 + 21 + 32 = 791 [kcal]
Bước 5. Hoàn thiện thực đơn
Vậy thực đơn em chọn theo Bảng 3 như sau:
Món ăn | Khối lượng [gam] | Năng lượng [kcal] |
Cơm | 500 | 5 x 345 = 1725 |
Thịt kho tiêu | 600 | 6 x 185 = 1110 |
Rau muống | 400 | 4 x 23 = 92 |
Nước mắm | 200 | 2 x 21 = 42 |
Dưa hấu | 700 | 7 x 16 = 112 |
4. Lập danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị bao gồm: Tên thực phẩm, khối lượng, giá tiền.
Lời giải:
Danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị như sau:
Tên thực phẩm | Khối lượng [gam] | Giá tiền cho 100g [đồng] | Tổng tiền [đồng] |
Gạo | 500 | 2 000 | 10 000 |
Thịt lợn | 600 | 15 000 | 90 000 |
Rau muống | 400 | 3 000 | 12 000 |
Dưa hấu | 700 | 2 000 | 14 000 |
5. Tính toán chi phí tài chính cho bữa ăn.
Lời giải:
Vậy chi phí tài chính cho bữa ăn là:
10 000 + 90 000 + 12 000 + 14 000 = 126 000 [đồng]
6. Làm báo cáo kết quả về dự án học tập.
Lời giải:
Báo cáo kết quả dự án học tập:
- Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên gia đình em trong một ngày như sau [dựa vào Bảng 6.1]:
Thành viên | Giới tính | Độ tuổi | Nhu cầu dinh dưỡng/1 ngày [kcal] |
Bố | Nam | 40 | 2634 |
Mẹ | Nữ | 35 | 2212 |
Chị gái | Nữ | 15 | 2205 |
Em | Nữ | 12 | 2205 |
- Thực đơn các món ăn có:
+ Cơm
+ Món mặn: Thịt kho tiêu
+ Món rau: rau muống luộc
+ Nước chấm: nước mắm
+ Hoa quả tráng miệng: dưa hấu
- Danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị:
Tên thực phẩm | Khối lượng [gam] | Giá tiền cho 100g [đồng] | Tổng tiền [đồng] |
Gạo | 500 | 2 000 | 10 000 |
Thịt lợn | 600 | 15 000 | 90 000 |
Rau muống | 400 | 3 000 | 12 000 |
Dưa hấu | 700 | 2 000 | 14 000 |
- Chi phí tài chính cho bữa ăn là:
10 000 + 90 000 + 12 000 + 14 000 = 126 000 [đồng]
Loigiaihay.com