Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất lưỡng cư và côn trùng xuất hiện vào đại nào

Table of Contents

Sau quá trình tiến hoá hoá học và tiến hoá tiền sinh học thì sự sống đã hình thành, sinh giới bắt đầu phát triển. Sự phát triển của sinh giới từ sinh vật đầu tiên cho đến giai đoạn hiện nay được các nhà khoa học nghiên cứu qua các hoá thạch. Nhờ hoá thạch, các nhà khoa học đã chia sự phát triển của sinh giới thành các giai đoạn gọi là các đại địa chất.

Nội dung 1. Hóa thạch và vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới

Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất. Ví dụ:

  • Bộ xương, dấu vết sinh vật để lại trên đá.
  • Xác sinh vật được bảo quản gần như nguyên vẹn trong hổ phách hoặc trong băng.

Vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử sinh giới: Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. Bằng cách xác định tuổi hoá thạch chúng ta biết được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau cũng như mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

Tuổi của hoá thạch được xác định theo phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch hoặc đồng vị phóng xạ có trong các lớp đất đá chứa hoá thạch.

Nội dung 2. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất

Hiện tượng trôi dạt lục địa

  • Hiện tượng trôi dạt lục địa là hiện tượng di chuyển của các lục địa
  • Nguyên nhân là do lớp dung nham nóng chảy bên dưới các phiến kiến tạo chuyển động.
  • Kết quả: Làm thay đổi mạnh điều kiện khí hậu của trái đất, dẫn đến những đợt đại tuyệt chủng hàng loạt các loài sau đó là thời điểm bùng nổ sự phát sinh các loài mới.

Sinh vật trong các đại địa chất

  • Đại điạ chất là các giai đoạn chính trong sự phát triển lịch sử quả đất.
  • Phân chia đại địa chất: Cơ sở phân chia ranh giới giữa các đại các kỉ thường là giai đoạn có những biến đổi địa chất của trái đất làm cho sinh vật bị tuyệt chủng hàng loạt và sau đó là sự bắt đầu một giai đoạn tiến hoá mới của những sinh vật sống sót.
  • Đặc điểm các đại địa chất

Đại

Kỉ

Tuổi (triệu năm cách đây)

Đặc điểm địa chất,

khí hậu

Sinh vật điển hình

4600

Trái đất hình thành.

Thái cổ

3500

Hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất.

Nguyên sinh

2500

Tích luỹ ôxi trong khí quyển.

Hoá thạch sinh vật nhân thực cổ nhất.

Tảo.

Động vật không xương sống thấp ở biển.

Hoá thạch động vật cổ nhất.

Cổ sinh

Cambri

542

Phân bố lục địa và đại dương khác xa hiện nay. Khí quyển nhiều CO2.

Phân hoá tảo.

Phát sinh các ngành động vật.

Ocđôvic

488

Di chuyển lục địa. Băng hà. Mực nước biển giảm. Khí hậu khô.

Phát sinh thực vật.

Tảo biển ngự trị.

Tuyệt diệt nhiều sinh vật.

Silua

444

Hình thành lục địa. Mực nước biển dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm.

Cây có mạch lên cạn.

Động vật lên cạn.

Đêvôn

416

Khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ướt. Hình thành sa mạc.

Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.

Cacbon (Than đá)

360

Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở nên lạnh và khô.

Dương xỉ phát triển mạnh.

Thực vật có hạt xuất hiện.

Lưỡng cư ngự trị.

Phát sinh bò sát.

Pecmi

300

Các lục địa liên kết với nhau. Băng hà. Khí hậu khô lạnh.

Phân hoá bò sát.

Phân hoá côn trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật biển.

Trung sinh

Triat (Tam diệp)

250

Lục địa chiếm ưu thế. Khí hậu khô.

Cây Hạt trần ngự trị.

Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.

Jura

200

Hình thành 2 lục địa Bắc và Nam. Biển tiến vào lục địa. Khí hậu ấm áp.

Cây Hạt trần ngự trị.

Bò sát cổ ngự trị.

Phân hoá chim.

Krêta (Phấn trắng)

145

Các lục địa Bắc liên kết với nhau. Biển thu hẹp. Khí hậu khô.

Xuất hiện thực vật có hoa.

Tiến hoá động vật có vú.

Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật, kể cả bò sát cổ.

Tân sinh

Đệ tam

65

Các lục địa gần giống hiện nay. Khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh.

Cây có hoa ngự trị.

Phát sinh các nhóm linh trưởng.

Phân hoá các lớp Thú, Chim, Côn trùng.

Đệ tứ

1,8

Băng hà. Khí hậu lạnh, khô.

Xuất hiện loài người.

II. Bài tập luyện tập sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất của hệ thống trường NK – LTT

Phần I. Câu hỏi tự luận

Câu 1: Cho ví dụ về các dạng hoá thạch.

Hướng dẫn giải:

Bộ xương, dấu vết sinh vật để lại trên đá. Xác sinh vật được bảo quản gần như nguyên vẹn trong hổ phách hoặc trong băng.

Câu 2: Trình bày đặc điểm chính của các đại địa chất.

Hướng dẫn giải:

Đại thái cổ: hình thành sinh vật nhân sơ. Đại nguyên sinh: tích luỹ ôxi trong khí quyển. Đại cổ sinh: sinh vật lên cạn. Đại trung sinh: phồn thịnh bò sát cổ. Đại tân sinh: phát sinh loài người.

Câu 3: Kể tên các đại địa chất?

Hướng dẫn giải:

Thái cổ, nguyên sinh, cổ sinh, trung sinh, tân sinh.

Câu 4: Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số đại địa chất, nối giai đoạn và đặc điểm cho phù hợp.

Giai đoạn

Đặc điểm

(1) Đại Thái cổ.

(2) Đại Nguyên sinh.

(3) Đại Cổ sinh.

(4) Đại Trung sinh.

(5) Đại Tân sinh.

(a) Phát sinh các ngành động vật.

(b) Phát sinh thực vật.

(c) Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.

(d) Phát sinh thú và chim.

(e) Phát sinh các nhóm linh trưởng.

Hướng dẫn giải:

3a, 3b, 3c, 4d, 5e.            

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Cho đến nay, các bằng chứng hoá thạch thu được cho thấy các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại nào sau đây?

  1. Nguyên sinh.
  2. Cổ sinh.
  3. Tân sinh.
  4. Trung sinh.

Câu 2: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hoá thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại nào sau đây?

  1. Tân sinh.
  2. Trung sinh.
  3. Thái cổ.
  4. Nguyên sinh.

Câu 3: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở giai đoạn nào sau đây?

  1. Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
  2. Kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.
  3. Kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh. 
  4. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

Câu 4: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây?

  1. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
  2. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
  3. Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. 
  4. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

Câu 5: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở đại nào?

  1. Đại Cổ sinh.
  2. Đại Trung sinh.
  3. Đại Nguyên sinh. 
  4. Đại Tân sinh.

Câu 6: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở

  1. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
  2. Kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh.
  3. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
  4. Kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.

Câu 7: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở

  1. Kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
  2. Kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
  3. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
  4. Kỉ Jura của đại Trung sinh.

Câu 8: Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
  2. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
  3. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
  4. Tuổi của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch.

Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây?

  1. Kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
  2. Kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh.
  3. Kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
  4. Kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.

Câu 10: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là gì?

  1. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
  2. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
  3. Cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
  4. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.

Câu 11: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở giai đoạn nào sau đây?

  1. Kỉ Đệ Tam.
  2. Kỉ Tam Điệp.
  3. Kỉ Phấn Trắng.
  4. Kỉ Silua.

Câu 12: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là gì?

  1. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
  2. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
  3. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
  4. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.

Câu 13: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?

  1. Cơ quan tương tự.
  2. Cơ quan tương đồng.               
  3. Hóa thạch.
  4. Cơ quan thoái hóa.

Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ nào sau đây?

  1. Krêta.
  2. Cacbon.
  3. Ocđôvic.
  4. Pecmi.

Câu 15: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?

  1. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
  2. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
  3. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
  4. Các axit amin trong chuỗi β–hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.

Câu 16: Hiện tượng động vật từ nước di cư lên cạn hàng loạt, xảy ra ở thời kì nào?

  1. Kỉ Cambri của dại Cổ sinh.
  2. Kỉ Silua của đại Cổ sinh.
  3. Kỉ Pecmi của đại Cổ sinh.
  4. Kỉ Đêvôn của đại Cổ sinh.

Câu 17: Thú và chim phát sinh ở kỉ

  1. Giura.
  2. Tam điệp.
  3. Pecmi.   
  4. Phấn trắng.

Câu 18: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?

  1. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.
  2. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ.
  3. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người.
  4. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.

Câu 19: Nhiều động vật biển bị tuyệt diệt vào kỉ nào?

Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về Đại Nguyên Sinh?

(1) Cây có mạch và động vật lên cạn.

(2) Điển hình là động vật không xương sống thấp ở biển và tảo.

(3) Có hóa thạch động vật cổ nhất.

(4) Phát sinh các ngành động vật. Phân hóa tảo.

(5) Có hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất.

(6) Tích lũy ôxi trong khí quyển.

(7) Có hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất.

Phương án đúng là

  1. (1), (2), (4), (6).
  2. (1), (2), (3), (4). 
  3. (2), (3), (4), (5).         
  4. (2), (3), (5), (6).
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1:

Đáp án - C

Hướng dẫn giải:

Cho đến nay, các bằng chứng hoá thạch thu được cho thấy các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ đệ tam của đại Tân sinh.

  • Đáp án A sai vì đại Nguyên sinh tìm thấy hóa thạch nhân thực cổ nhất.
  • Đáp án B sai vì đại Cổ sinh là thời gian phát sinh các ngành động vật, thực vật, lớp lưỡng cư, côn trùng, lớp bò sát, thực vật có hạt.
  • Đáp án D sai vì đại Trung sinh là thời gian phát sinh thú và chim, thực vật có hoa.

Câu 2:

Đáp án - D

Hướng dẫn giải:

Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hoá thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại Nguyên sinh.

Câu 3:

Đáp án - B

Hướng dẫn giải:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.

  • Đáp án A sai vì kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh là kỉ xuất hiện thực vật có hoa.
  • Đáp án C sai vì kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh là thời gian cây có mạch và động vật lên cạn.
  • Đáp án D sai vì kỉ Jura thuộc đại Trung sinh là thời gian ngự trị của bò sát cổ.

Câu 4:

Đáp án - C

Hướng dẫn giải:

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.

  • Đáp án A sai vì kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh là thời điểm xuất hiện bộ linh trưởng.
  • Đáp án B sai vì kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh là thời điểm xuất hiện thú và chim.
  • Đáp án D sai vì Jura thuộc đại Trung sinh là thời điểm cây Hạt trần ngự trị và bò sát cổ ngự trị, phân hoá chim.

Câu 5:

Đáp án - D

Hướng dẫn giải:

Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở kỉ đệ tứ của đại Tân sinh.

  • Đáp án A sai vì đại Cổ sinh là thời gian phát sinh các ngành động vật, thực vật, lớp lưỡng cư, côn trùng, lớp bò sát, thực vật có hạt.
  • Đáp án B sai vì đại Trung sinh là thời gian phát sinh thú và chim, thực vật có hoa.
  • Đáp án C sai vì đại Nguyên sinh tìm thấy hóa thạch nhân thực cổ nhất.

Câu 6:

Đáp án - C

Hướng dẫn giải:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

  • Đáp án A sai vì kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh là kỉ ngự trị của hạt trần, bò sát cổ chỉ phân hóa.
  • Đáp án B sai vì kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh là kỉ ngự trị của cây có hoa.
  • Đáp án D sai vì kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh là kỉ phân hóa bò sát, phân hoá côn trùng, tuyệt diệt nhiều động vật biển.

Câu 7:

Đáp án - C

Hướng dẫn giải:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.

  • Đáp án A sai vì kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh là kỉ phát sinh thực vật có hoa.
  • Đáp án B sai vì kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh là kỉ phát sinh loài người.
  • Đáp án D sai vì kỉ Jura của đại Trung sinh là kỉ ngự trị cây hạt trần và bò sát cổ.

Câu 8:

Đáp án: C

Hướng dẫn giải:

Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.

Câu 9:

Đáp án - D

Hướng dẫn giải:

Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.

  • Đáp án A sai vì kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh là kỉ phát sinh các nhóm linh trưởng.
  • Đáp án D sai vì kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh là kỉ phát sinh thú và chim.
  • Đáp án C sai vì kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh là kỉ phát sinh thực vật có hoa.

Câu 10:

Đáp án - A

Hướng dẫn giải:

Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.

  • Đáp án B sai vì việc cây có mạch và động vật di cư lên cạn thuộc kỉ Silua.
  • Đáp án C sai vì việc cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim thuộc kỉ Jura.
  • Đáp án D sai vì việc xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ thuộc kỉ Krêta.

Câu 11:

Đáp án - D

Hướng dẫn giải:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ Silua.

Câu 12:

Đáp án - B

Hướng dẫn giải:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là: Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.

  • Đáp án A sai vì kỉ Cacbon mới có đặc điểm: Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
  • Đáp án C sai vì kỉ Jura mới có đặc điểm: Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
  • Đáp án D sai vì kỉ Đêvôn mới có đặc điểm: Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.

Câu 13:

Đáp án - C

Hướng dẫn giải:

Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.

Đáp án A, B, D sai vì cơ quan tương tự, cơ quan tương đồng, cơ quan thoái hóa là các cơ quan thuộc bằng chứng gián tiếp – bằng chứng giải phẫu so sánh.

Câu 14:

Đáp án - B

Hướng dẫn giải:

Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh và bò sát phát sinh ở kỉ Cacbon.

  • Đáp án A sai vì kỉ Krêta là kỉ xuất hiện thực vật có hoa, tiến hóa động vật có vú.
  • Đáp án C sai vì kỉ Ocđôvic là kỉ phát sinh thực vật, tảo biển ngự trị.
  • Đáp án D sai vì kỉ Pecmi là kỉ phân hóa bò sát, côn trùng.

Câu 15:

Đáp án - A

Hướng dẫn giải:

Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là hóa thạch, là di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.

  • Đáp án B sai vì đây là bằng chứng tế bào học – bằng chứng tiến hóa gián tiếp.
  • Đáp án C sai vì đây là bằng chứng giải phẫu so sánh – bằng chứng tiến hóa gián tiếp.
  • Đáp án D sai vì đây là bằng chứng sinh học phân tử – bằng chứng tiến hóa gián tiếp.

Câu 16:

Đáp án - B

Hướng dẫn giải:

Hiện tượng động vật từ nước di cư lên cạn hàng loạt, xảy ra ở kỉ Silua của đại Cổ sinh.

Câu 17:

Đáp án - B

Hướng dẫn giải:

Thú và chim phát sinh ở kỉ Tam diệp.

Câu 18:

Đáp án - D

Hướng dẫn giải:

  • Đáp án A sai vì lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Nguyên sinh chiếm thời gian dài nhất.
  • Đáp án B sai vì đại Trung sinh không có sự phát sinh bò sát khổng lồ mà là đại Cổ sinh.
  • Đáp án C sai vì đại Tân sinh không có sự phát sinh các loài thú, chim mà đại Trung sinh.

Câu 19:

Đáp án - A

Hướng dẫn giải:

Nhiều động vật biển bị tuyệt diệt vào kỉ Pecmi.

Câu 20:

Đáp án: D

Hướng dẫn giải:

4 đặc điểm nào dưới đây thuộc về Đại Nguyên Sinh:

  • (2) Điển hình là động vật không xương sống thấp ở biển và tảo.
  • (3) Có hóa thạch động vật cổ nhất.
  • (5) Có hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất.
  • (6) Tích lũy ôxi trong khí quyển.

Giáo viên biên soạn: Lê Đình Hưng

Đơn vị:Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến