Uscent là gì

Đây là một nội dung trong Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ được ban hành ngày 11/4/2017 về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam.

Theo Quyết định này, dự án điện mặt trời được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án; thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ sản xuất của dự án là nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được.

Các dự án điện mặt trời, công trình đường dây và trạm biến áp để đấu nối với lưới điện được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước theo quy định của pháp luật hiện hành áp dụng cho dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư.

Bên mua điện có trách nhiệm mua toàn bộ sản lượng điện từ các dự án nối lưới với giá mua điện tại điểm giao nhận điện là 2.086 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, đương đương 9,35 Uscents/kWh. Giá bán điện được điều chỉnh theo biến động của tỷ giá đồng/USD. Giá điện này chỉ áp dụng cho các dự án nối lưới có hiệu suất của tế bào quang điện (Solar cell) lớn hơn 16% hoặc module lớn hơn 15%.

Các dự án trên mái nhà được thực hiện cơ chế bù trừ điện năng sử dụng hệ thống công tơ hai chiều. Trong một chu kỳ thanh toán, lượng điện phát ra từ các dự án trên mái nhà lớn hơn lượng điện tiêu thụ sẽ được chuyển sang chu kỳ thanh toán kế tiếp. Khi kết thúc năm hoặc khi kết thúc hợp đồng mua điện, lượng điện phát dư sẽ được bán cho bên mua điện với giá theo quy định.

Chi phí mua điện từ các dự án điện mặt trời được tính toán và đưa đầy đủ trong thông số đầu vào của phương án giá bán điện hàng năm của Tập đoàn Điện lực Việt nam.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/6/2017 - 30/6/2019.

Chi tiết nội dung trong file đính kèm.

Uscent là gì

Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. Đây có thể là kết quả của máy tính hoặc của người chưa thông thạo dịch thuật. Xin hãy giúp cải thiện bài viết hoặc viết lại nó để cải thiện bản dịch tốt hơn.


Chú ý: Những bản dịch rõ ràng là dịch máy hoặc có chất lượng kém, KHÔNG dùng bản mẫu này, vui lòng đặt {{thế:clk|dịch máy chất lượng kém}} hoặc {{thế:cld5}} để xóa bản dịch kém.

Uscent là gì

Đồng 1 cent Mỹ.

Trong nhiều loại tiền tệ quốc gia, cent là một đơn vị tiền tệ bằng 1/100 của các đơn vị tiền tệ cơ bản. Từ cent cũng đề cập đến tiền xu có giá trị như một xu.

Ở Hoa Kỳ và Canada, 1 ¢ thường được gọi là tiền xu của các biệt hiệu penny, alluding với người Anh và các đơn vị tiền xu của tên đó.[1][2] Trong Ai-len các 1C đôi khi tiền xu được biết đến như một penny trong tài liệu tham khảo cho penny Tiếng Ai-len đã được thay thế bởi Euro (tiền tệ) trong năm 2002.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ US Currency Lưu trữ 2013-01-30 tại Wayback Machine, USConsulate
  2. ^ Consumer Information, Currency Features Lưu trữ 2012-10-25 tại Wayback Machine, Federal Reserve Bank of Atlanta

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Verordnung (EG) Nr. 974/98 des Rates vom 3. Mai 1998 über die Einführung des Euro, Amtsblatt Nr. L 139 vom 11. Mai 1998 S. 1-5.

Uscent là gì
Bài viết chủ đề kinh tế học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Ký hiệu tiền tệ (¤)

Đang lưu thông

฿ · ₵ · ¢ · ₡ · B/. · ден. · ₫ · € · ƒ · Ft  · ₲ · Kč · ₭ · · £ / ₤ · ₥ · ₦ · ₱ · · · RM · ₨ · ₽ · ৲ · S/. · ৳ · R$ · · ₮ · ₩ · ¥ · zł · ₴ · ·

Quá khứ

₳ · ₢ · · ₰ · ₯ · ₠ · ₣ · Lm · ℳ · ₧ · I/. · Kčs · Sk