Vai trò của ngoại hình trong công tác chọn giống vật nuôi là gì

Bài 23: Chọn giống vật nuôi

I. Các chỉ tiêu cơbản để đánh giá chọn lọc vật nuôi.

1. Ngoại hình thể chất

a. Ngoại hình

Ngoại hình là hình dáng bên ngoài của con vật mang đặc điểm đặc trưng riêng của giống, qua đó thể hiện nhận định tình trạng sức khoẻ, cấu trúc hoạt động của các bộ phận bên trong cơ thể và dự đoán khả năng sản xuất của vật nuôi.

Ví dụ:​

Bò hướng thịt:Toàn thân giống hình chữ nhật, bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn, rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang, chân ngắn, da mềm mỏng....

Bò hướng sữa:Thân hình phần sau phát triển hơn phần trước, bầu vú to hình bát úp, núm vú tròn cách đều nhau, tĩnh mạch vúnổi rõ, phần thân trứơc hơi hẹp, đầu thanh, cổ dài, lưng thẳng rộng, đùi sâu, da mỏng mỡ dưới da ít phát triển.

b. Thể chất

- Thể chất là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi có liên quan đến sức sản xuất và khả năng thích nghi với điều kiện môi trường sống của con vật nuôi.

- Thể chất được hình thành bởi:

- Tính di truyền

- Điều kiện phát triển cá thể của vật nuôi

- Thể chất gồm 4 loại:

Thô, thanh, săn, sổi - Nhưng thực tế các loại hình thể chất thường ở dạng kết hợp: Thô săn, thanh săn, thô sổi, thanh sổi.

Ví dụ: Thể chất phối hợp:

+ Thô săn: thân hình vạm vỡ, thô kệch,…

+ Thô sổi: xương to, da dàu, thịt nhão, ít vận động,..

+ Thanh săn: xương nhỏ nhưng chắc, cơ rắn, không béo ị,…

+ Thanh sổi: da mỏng, mỡ dày, thịt nhiều,…

2. Khả năng sinh trưởng và phát dục

- Sinh trưởng là cơ thể sinh vật tăng lên về khối lượng thể tích về chiều dài chiều rộng và chiều cao

- Khả năng sinh trưởngđược đánh giá dựa vào:

- Tốc độ tăng khối lượng cơ thể [tính bằng g/ngày hay kg/tháng]

- Mức tiêu tốn thức ăn [số kg thức ăn để tăng 1kg khối lượng cơ thể]

VD: Khối lượng của lợn ngoại qua:

- 6 tháng tuổi là 70kg

- 10 tháng tuổi là 125kg

- 12 tháng tuổi là 165 kg

- Phát dục là quá trình hình thành những tổ chức bộ phận mới của cơ thể ngay từ giai đoạn đầu tiên của bào thai và quá trình phát triển cơ thể sinh vật.

- Khả năng phát dục của vật nuôi được đánh giá bằng thời gian tính dục và thuần thục tính dục ở mỗi loài

VD:

+ Gà mái bắt đầu đẻ trứng từ ngày 134 trở đi

+ Trâu đực 30 tháng thuần thục sinh dục

+ Bò lai Xinh đẻ lứa đầu khoảng 35 tháng tuổi

- Sinh trưởng và phát dục là sự phát triển chung của cơ thể sống sự sinh trưởng và phát dục đều thực hiện song song và tồn tại trong cùng một bộ phận cơ thể.

3. Sức sản xuất

Là khả năng cho thịt, sữa, lông, trứng, sức cầy kéo và khả năng sinh sản.

Sức sản xuất phụ thuộc:

- Phẩm chất giống.

- Thức ăn dinh dưỡng.

- Kỹ thuật chăn nuôi

- Môi trường sinh thái

Ví dụ:

+ Với gia súc lấy sữa sức sản xuất tức là sản lượng và chất lượng sữa càng cao càng tốt

+ Bò Hà Lan lượng sữa bình quân 1 chu kỳ 300 ngày đạt 5.000 kg. Tỷ lệ mỡ sữa 3,32%

+ Bò lai Xin sản lượng sữa bình quân 918,9 – 1.000 kg trong 1 chu kỳ 290 ngày. Tỷ lệ mỡ sữa cao 5,5 – 6%

II. Một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi:

1. Chọn lọc hàng loạt:

Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước rồi căn cứ vào sức sản xuất của từng vật nuôi để chọn lựa từ trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất làm giống

a. Đối tượng:

- Chọn giống thuỷ sản, tiêu gia súc và gia cầm sinh sản

- Áp dụng để chọn nhiều vật nuôi một lúc

b. Cách tiến hành

- Đặt ra các chỉ tiêu cụ thể và các chỉ tiêu chọn lọc đối với con vật giống

- Chọn lọc dựa vào số liệu theo dõi được trên đàn vật nuôi

c. Ưu, nhược điểm

- Ưu điểm: Nhanh, đơn giản, dễ thực hiện, không tốn kém, có thể thực hiện ngay trong điều kiện sản xuất

- Nhược điểm: Hiệu quả chọn lọc không cao.

2. Chọn lọc cá thể

Các vật nuôi tham gia chọn lọc được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện “Chuẩn” trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước để lựa chọn những con tốt nhất giữ lại làm giống.

a. Đối tượng:

- Chọn lọc đực giống.

- Áp dụng khi cần chọn vật nuôi có chất lượng giống cao

b. Cách tiến hành

- Chọn lọc tổ tiên

- Chọn lọc bản thõn

- Kiểm tra đờì sau

c. Ưu, nhược điểm

- Ưu điểm: Hiệu quả chọn lọc cao

- Nhược điểm : Cần nhiều thời gian phải tiến hành trong điều kiện tiêu chuẩn

Lời kết

Như tên tiêu đề của bàiChọn giống vật nuôi, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:

- Biết được các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi

- Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang sử dụng phổ biến ở nước ta

- Giúp học sinh nhận dạng được một số giống vật nuôi phổ biến trong nước và địa phương

Bài 23: Chọn giống vật nuôi

Bài 23 - Chọn lọc giống vật nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [1.29 MB, 32 trang ]

I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VẬT NUÔI
1. Ngoại hình, thể chất
2. Khả năng sinh trưởng, phát dục
3. Sức sản xuất
II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC GIỐNG
VẬT NUÔI
1. Chọn lọc hàng loạt
2. Chọn lọc cá thể
I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VẬT NUÔI
1
43
2
Ngoại hình là gì? Vai
trò của ngoại hình trong
chọn lọc giống vật nuôi?
Ví dụ?
I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VẬT NUÔI
1. Ngoại hình, thể chất
a. Ngoại hình
Ngoại hình
Là hình dáng bên ngoài của con vật,
mang đặc điểm đặc trưng của giống
Thông qua ngoại hình, có thể phân
biệt giống này với giống khác, nhận
định được tình trạng sức khỏe, cấu trúc
của các hoạt động bên trong cơ thể và
dự đoán được khả năng sản xuất của
vật nuôi
VD: Một số đặc điểm ngoại hình của giống lợn
Móng Cái
- Có mảnh đen yên ngựa ở lưng


- Lông đen ở phần đầu, có đốm trắng ở tráng
….
lợn
Móng
Cái
Quan sát ngoại hình và cho biết giống
vật nuôi này phù hợp với hướng nào
[thịt hay sữa]? Có những đặc điểm gì
liên quan đến hướng sản xuất của nó?
Bò hướng sữa. Có bầu vú to,
núm vú tròn, tĩnh mạch vú nổi rõ,
phần thân trước hơi hẹp, lưng
thẳng, da mỏng,…
Các em hãy quan và cho biết ngoại
hình của giống vật nuôi này phù hợp
với hướng nào [thịt hay sữa]? Có
những đặc điểm gì liên quan đến
hướng sản xuất của nó?
Bò hướng thịt. Bề ngang và bề sâu
cơ thể đều phát triển, đầu ngắn
,rộng, cổ ngắn, thô, vai rộng, đầy
đặn, mông rộng, chắc, đùi nở
nang, chân ngắn,…
Một số giống bò hướng sữa
Bò Hà Lan [HOLSTEIN FRIESIAN]
Bò JERSEY
Bò GUERNSAY
Bò LIMOUSINE
Bò SHORTHORN
Bò BRAHMAN

Một số giống bò hướng thịt
Bò BLANCBLEUBELGE
Bò ANGUS
Bò CHAROLAIS
Một số giống bò hướng thịt
Dựa vào SGK, hãy cho
biết thể chất là gì? Có mấy
yếu tố ảnh hưởng đến thể
chất? Có mấy loại thể chất?
I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VẬT NUÔI
1. Ngoại hình, thể chất
b. Thể chất
Thể chất
Là chất lượng cơ thể vật nuôi
Có 2 yếu tố ảnh
hưởng đến thể
chất vật nuôi
Có 4 loại thể chất: thô, thanh, săn,
sổi
Tính di truyền
Điều kiện phát
triển cá thể của
vật nuôi
Dựa vào SGK, hãy cho
biết khả năng sinh
trưởng được đánh giá
dựa vào đâu? Cho ví dụ
minh họa?
I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VẬT NUÔI
2. Khả năng sinh trưởng, phát dục

Khả năng sinh
trưởng của vật nuôi
Tốc độ tăng khối lượng cơ thể
[tính bằng g/ngày hay kg/tháng]
Mức tiêu tốn thức ăn [số kg
thức ăn để tăng 1kg khối lượng
cơ thể]
VD: Khối lượng của lợn ngoại qua:
- 6 tháng tuổi là 70kg
- 10 tháng tuổi là 125kg
- 12 tháng tuổi là 165 kg
Còn khả năng phát dục
được đánh giá dựa vào
chỉ tiêu nào? Cho ví dụ
minh họa?
I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VẬT NUÔI
2. Khả năng sinh trưởng, phát dục
Khả năng phát dục của vật nuôi được đánh giá
bằng thời gian tính dục và thuần thục tính dục ở
mỗi loài
VD: - Gà mái bắt đầu đẻ trứng từ ngày 134 trở đi
- Trâu đực 30 tháng thuần thục sinh dục
- Bò lai Xinh đẻ lứa đầu khoảng 35 tháng tuổi
……….
Trong chọn giống ngoài các
chỉ tiêu ngoại hình, thể chất,
sinh trưởng, phát dục thì còn
chỉ tiêu nào nữa?
Sức sản xuất của vật
nuôi là gì? Phụ thuộc

vào những yếu tố nào?
I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ VẬT NUÔI
3. Sức sản xuất
Sức sản xuất
của vật nuôi
Là mức độ sản xuất ra sản phẩm của
chúng: khả năng làm việc, khả năng
sản xuất, cho thịt, trứng, sữa
Phụ thuộc vào các yếu tố: giống, chế
độ chăm sóc, nuôi dưỡng và đặc điểm
cá thể
VD: Với gia súc lấy sữa sức sản xuất tức là sản lượng và chất lượng
sữa càng cao càng tốt
- Bò Hà Lan lượng sữa bình quân 1 chu kỳ 300 ngày đạt 5.000 kg. Tỷ
lệ mỡ sữa 3,32%
- Bò lai Xin sản lượng sữa bình quân 918,9 – 1.000 kg trong 1 chu kỳ
290 ngày. Tỷ lệ mỡ sữa cao 5,5 – 6%
Kungfu bò sữa
II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHON LỌC GIỐNG VẬT
NUÔI

Dựa vào kiến thức mục II. Một số
phương pháp chọn lọc giống vật nuôi
SGK Công nghệ 10 hãy hoàn thành phiếu
học tập sau:
so sánh các đặc điểm chính
so sánh các đặc điểm chính
của 2 phương pháp chọn lọc hàng loạt và
của 2 phương pháp chọn lọc hàng loạt và
chọn lọc cá thể?

chọn lọc cá thể?
Nội dung so sánh Chọn lọc hàng loạt Chọn lọc cá thể
- Đối tượng chọn lọc
- Áp dụng khi
- Cách thức tiến hành
+ Chọn lọc theo tổ tiên
+ Chọn lọc theo đặc
điểm bản thân
+ Kiểm tra qua đời sau
Điều kiện chọn lọc
Ưu điểm
Nhược điểm
PHIẾU HỌC TẬP
Nội dung so sánh
Nội dung so sánh
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc cá thể
Chọn lọc cá thể
- Đối tượng chọn lọc
- Đối tượng chọn lọc


Vật nuôi cái sinh sản
Vật nuôi cái sinh sản


Đực giống
Đực giống
-



Áp dụng khi
Áp dụng khi


Chọn nhiều vật nuôi cùng
Chọn nhiều vật nuôi cùng
lúc
lúc


Cần chọn vật nuôi có
Cần chọn vật nuôi có
chất lượng giống cao
chất lượng giống cao
-


Cách thức tiến hành
Cách thức tiến hành
+ Chọn lọc theo tổ tiên
+ Chọn lọc theo tổ tiên
+ Chọn lọc theo đặc
+ Chọn lọc theo đặc
điểm bản thân
điểm bản thân
+ Kiểm tra qua đời sau
+ Kiểm tra qua đời sau



Không
Không






Không
Không














Điều kiện chọn lọc
Điều kiện chọn lọc


Ngay trong đk sản xuất

Ngay trong đk sản xuất
Trong đk tiêu chuẩn
Trong đk tiêu chuẩn


Ưu điểm
Ưu điểm


Nhanh, đơn giản, không
Nhanh, đơn giản, không
tốn kém và dễ thực hiện
tốn kém và dễ thực hiện


Hiệu quả chọn lọc cao
Hiệu quả chọn lọc cao


Nhược điểm
Nhược điểm


Hiệu quả chọn lọc không
Hiệu quả chọn lọc không
cao
cao


Cần nhiều thời gian,

Cần nhiều thời gian,
cở sở vật chất tốt, yêu
cở sở vật chất tốt, yêu
cầu kỹ thuật cao
cầu kỹ thuật cao
Câu 1: Ghép nội dung 1, 2, 3, 4 với nội dung A, B,
C, D để chọn một con gà giống tốt
1. Mắt
2. Chân
3. Lông
4. Mỏ
A. To, thẳng, cân đối
B. Mượt, màu đặc trưng
của phẩm giống
C. Khép kín
D. Sáng, không có khuyết tật
1. Chọn lọc hàng loạt có đối
tượng là…
a. Hiệu quả chọn lọc cao
2. Chọn lọc cá thể có đối tượng
là…
b. Nhanh, không tốn kém, có
thể thực hiện ngay trong điều
kiện sản xuất
3. Ưu điểm của chọn lọc hàng
loạt…
c. đực giống
4. Ưu điểm của chọn lọc cá thể… d. Vật nuôi cái sinh sản
Câu 2: Em hãy sắp xếp các câu sau lại với nhau cho
đúng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 23 [có đáp án]: Chọn lọc giống vật nuôi

Trang trước Trang sau
  • Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 23: Chọn lọc giống vật nuôi [hay, chi tiết]

Câu 1:Điền vào chỗ trống: Khả năng sinh sản và phát dục của vật nuôi là tốc độ tăng khối lượng cơ thể và .................. đồng thời có sự ................................ biểu hiện rõ sự phù hợp và độ tuổi từng giống.

A. Mức độ tiêu tốn thức ăn / sự thành thục tính dục

B. Thức ăn của vật nuôi / lớn lên

C. Thức ăn của vật nuôi / sự thành thục tính dục

D. Mức độ tiêu tốn thức ăn / lớn lên

Hiển thị đáp án

Đáp án: A. Mức độ tiêu tốn thức ăn / sự thành thục tính dục

Giải thích: Khả năng sinh sản và phát dục của vật nuôi là tốc độ tăng khối lượng cơ thể và mức độ tiêu tốn thức ăn đồng thời có sự sự thành thục tính dục biểu hiện rõ sự phù hợp và độ tuổi từng giống - SGK trang 69

Câu 2:Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi là :

A. Ngoại hình thể chất, Khả năng sinh trưởng và phát dục, Chu kỳ động dục

B. Ngoại hình thể chất, Khả năng sinh trưởng và phát dục, Sức sản xuất

C. Ngoại hình thể chất, Chu kỳ động dục, Sức sản xuất

D. Tất cả đều sai

Hiển thị đáp án

Đáp án: B. Ngoại hình thể chất, Khả năng sinh trưởng và phát dục, Sức sản xuất

Giải thích:Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi là : Ngoại hình thể chất, Khả năng sinh trưởng và phát dục, Sức sản xuất – SGK trang 68,69

Câu 3: Mục tiêu của chọn lọc bản thân là:

A. Đánh giá ngoại hình, thể chất con vật.

B. Đánh giá nguồn gốc của con vật.

C. Đáp án A hoặc đáp án B

D. Đáp án A và đáp án B

Hiển thị đáp án

Đáp án: A. Đánh giá ngoại hình, thể chất con vật.

Giải thích: Mục tiêu của chọn lọc bản thân là: đánh giá con vật theo các chỉ tiêu chọn lọc [kiểm tra năng suất cá thể] sau đó chọn ra những cá thể có kết quả tốt làm giống - SGK trang 69

Câu 4:Quá trình chọn lọc cá thể gồm ... bước.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hiển thị đáp án

Đáp án: B. 3

Giải thích: Chọn lọc cá thể là hình thức nhà chọn giống chọn lọc theo kiểu gen của mỗi cá thể riêng biêt, quá trình gồm 3 bước: Chọn lọc tổ tiên-Chọn lọc bản thân-Kiểm tra đờì sau – SGK trang 69,70

Câu 5: Chọn phát biểu không đúng về thể chất của vật nuôi:

A. Thể chất được đánh giá dựa vào tốc độ tăng khối lượng cơ thể

B. Thể chất là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi

C. Thể chất có liên quan đến sức sản xuất và khả năng thích nghi với điều kiện môi trường sống của vật nuôi

D. Thể chất được hình thành bở tính di truyền và điều kiện phát triển cá thể của vật nuôi

Hiển thị đáp án

Đáp án: A. Thể chất được đánh giá dựa vào tốc độ tăng khối lượng cơ thể

Giải thích:Thể chất là chất lượng bên trong cơ thể. Được hình thành bởi tính di truyền và điều kiện phát triển cá thể, liên quan đến sức sản xuất và khả năng thích nghi với điều kiện môi trường sống cuar con vật – SGK trang 68

Câu 6: Đặc điểm của chọn lọc hàng loạt là:

A. Nhanh gọn.

B. Tốn kém.

C. Khó thực hiện.

D. Sử dụng để chọn gia cầm đực sinh sản.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A. Nhanh gọn.

Giải thích: Đặc điểm của chọn lọc hàng loạt là: Nhanh gọn - SGK trang 69

Câu 7: Mục tiêu của chọn lọc tổ tiên là:

A. Đánh giá ngoại hình, thể chất con vật.

B. Đánh giá nguồn gốc của con vật.

C. Đáp án A hoặc đáp án B

D. Đáp án A và đáp án B

Hiển thị đáp án

Đáp án: B. Đánh giá nguồn gốc của con vật.

Giải thích: Chọn lọc tổ tiên là: dựa vào phả hệ xem xét các đời tổ tiên của con vật tốt hay xấu và dự đoán các phẩm chất sẽ có ở đời con. Cá thể nào có tổ tiên tốt về nhiều mặt là cá thể triển vọng – SGK trang 69

Câu 8:Sức sản xuất của vật nuôi có thể là:

A. Khả năng tiêu tốn thức ăn

B. Tốc độ tăng khối lượng cơ thể.

C. Tốc độ phát triển hoàn thiện.

D. Khả năng sinh sản.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D. Khả năng sinh sản.

Giải thích:Sức sản xuất của vật nuôi có thể là: Khả năng sinh sản- SGK trang 69

Câu 9: Mức tiêu tốn thức ăn là số kg thức ăn để tăng bao nhiêu khối lượng cơ thể:

A. 100g.

B. 1kg.

C. 10kg.

D. 500g.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C. 10kg.

Giải thích: Mức tiêu tốn thức ăn là số kg thức ăn để tăng 1kg khối lượng cơ thể - SGK trang 69

Câu 10:Đặc điểm của Kiểm tra đời sau:

A. Căn cứ vào phẩm chất của đời bố mẹ.

B. Hiệu quả chọn lọc thấp.

C. Ít tốn kém.

D. Phải có trình độ khoa học – kĩ thuật cao.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D. Phải có trình độ khoa học – kĩ thuật cao.

Giải thích: Đặc điểm của Kiểm tra đời sau: Phải có trình độ khoa học – kĩ thuật cao – SGK trang 70

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Câu 1 trang 70 SGK Công nghệ 10

Đề bài

Trình bày những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá, chọn lọc vật nuôi làm giống?

Lời giải chi tiết

- Chọn ngoại hình: Ngoại hình gia súc là hình dáng, cấu tạo bên ngoài của cơ thể gia súc, phản ánh phẩm chất giống và hướng sản xuất của chúng. Muốn xác định phẩm chất giống và hướng sản xuất của gia súc về ngoại hình thường dùng phương pháp nhìn, quan sát, so sánh, cân và đo các chiều đo của cơ thể.

- Chọn thể chất: Thể chất gia súc là chất lượng bên trong cơ thể gia súc, là tổng hợp những đặc điểm quan trọng nhất về hình thái, sinh lí, sinh hoá như một thể thống nhất cấu trúc bên trong với dáng vóc bên ngoài, được xác lập bởi tính di truyền và điều kiện phát triển cá thể, có liên quan đến tính sản xuất và khả năng thích nghi của cơ thể gia súc với điều kiện ngoại cảnh và môi trường sống của nó.

- Sức sản xuất: Chính là các chỉ tiêu đánh giá năng suất và chất lượng sản phẩm của các loại gia súc gia cầm khác nhau có các chỉ tiêu khác nhau.

Loigiaihay.com

  • Câu 2 trang 70 SGK Công nghệ 10

    Trình bày phương pháp chọn lọc hàng loạt. Ứng dụng và ưu, nhược điểm của phương pháp này.

  • Câu 3 trang 70 SGK Công nghệ 10

    Trình bày phương pháp chọn lọc cá thể và nêu ưu, nhược điểm của phương pháp này.

  • Trả lời câu hỏi Bài 23 trang 68 SGK Công nghệ 10

    Em hãy quan sát sơ đồ và cho biết: Để vật nuôi và cá sinh trưởng, phát dục tốt cần tác động vào những yếu tố nào?

Thế nào là giống vật nuôi?

Giống vật nuôi là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình và cấu trúc di truyền tương tự nhau; được hình thành, củng cố, phát triển do tác động của con người; giống vật nuôi phải có số lượng nhất định để nhân giống và di truyền được những đặc điểm của giống cho thế hệ sau.

Giống vật nuôi bao gồm các giống gia súc, gia cầm, ong, tằm, động vật thuỷ sản và các sản phẩm giống của chúng như tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng và vật liệu di truyền giống.

Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính chất di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.

Video liên quan

Chủ Đề