Viết số thích hợp vào chỗ chấm 30 gam bằng bao nhiêu kilôgam

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a] 4 tấn 562kg = ...tấn;                              b] 3 tấn 14kg = ...tấn;

c] 12 tấn 6kg =....tấn;                                d] 500kg = ...tấn.

Phương pháp giải:

 \[4\] tấn \[562kg =\] \[4 \dfrac {562}{1000}\] tấn \[= 4,562\] tấn.

Các câu khác làm tương tự.

Lời giải chi tiết:

a] \[4\] tấn \[562kg =\] \[4 \dfrac {562}{1000}\] tấn \[= 4,562\] tấn;

b] \[3\] tấn \[14kg =\] \[3 \dfrac {14}{1000}\] tấn \[= 3,014\] tấn;

c] \[12\] tấn \[6kg = 12 \dfrac {6}{1000}\] tấn \[=12,006\] tấn;

d] \[500kg = \dfrac {500}{1000}\] tấn \[= 0,500\] tấn \[= 0,5\] tấn.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

a] Có đơn vị đo là ki-lô-gam:

\[2kg\] \[50g\];          \[45kg\] \[23g\];        \[10kg\] \[3g\];           \[ 500g\].

b] Có đơn vị đo là tạ:

\[2\] tạ \[50kg\] ;        \[3\] tạ \[3kg\] ;           \[34kg\] ;           \[ 450kg\].

Phương pháp giải:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng [1kg = 1000g hay 1g = \[\dfrac{1}{1000}\]kg; 1 tạ = 100kg hay 1kg = \[\dfrac{1}{100}\] tạ] để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a] \[2kg\] \[50g=\] \[\displaystyle 2{{50} \over {1000}}kg\] \[= 2,050kg \]\[=2,05kg\];      

    \[45kg\] \[23g= \displaystyle45{{23} \over {1000}}kg=45,023kg\];

    \[10kg\] \[3g= \displaystyle10{3 \over {1000}}kg= 10,003kg\];

    \[ 500g=\displaystyle{{500} \over {1000}}kg= 0,500 kg= 0,5kg\].

b] \[2\] tạ \[50kg= \displaystyle2{{50} \over {100}}\] tạ \[=2,50\] tạ \[=2,5\] tạ;  

    \[3\] tạ \[3kg= \displaystyle3{3 \over {100}}\] tạ \[=3,03\] tạ;

    \[34kg= \displaystyle{{34} \over {100}}\] tạ \[= 0,34\] tạ;

    \[ 450 kg = 400 kg + 50 kg = 4\] tạ \[50kg\] \[=\displaystyle4{{50} \over {100}}\] tạ \[=4,50\] tạ \[=4,5\] tạ.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con ăn hết 9kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Có 6 con sư tử

Mỗi ngày: một con ăn 9kg thịt

30 ngày: .... tấn thịt?

Phương pháp giải

- Tính khối lượng thịt \[6\] con sư tử ăn hết trong một ngày \[= 9kg \,\times  6\].

- Tính khối lượng thịt \[6\] con sư tử ăn hết trong \[30\] ngày = khối lượng thịt \[6\] con sư tử ăn hết trong một ngày \[\times \, 30\].

- Đổi số đo khối lượng vừa tìm được sang đơn vị là tấn.

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

Trong một ngày \[6\] con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là:

             \[9 \times 6 = 54 [kg]\]

Trong \[30\] ngày \[6\] con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là:

              \[54  \times 30 = 1620 [kg]\]

              \[ 1620 kg=  1,62\] tấn

                            Đáp số: \[1,62\] tấn thịt.

Cách 2:

Trong 30 ngày một con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là

                    9 x 30 = 270 [kg]

Trong 30 ngày 6 con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là

                    6 x 270 = 1620 [kg]

                 Đổi: 1620 kg = 1,62 tấn

                               Đáp số: 1,62 tấn thịt

Lý thuyết

1. Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn [kém] nhau \[10\]lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp \[10\] lần đơn vị bé;

- Đơn vị bé bằng \[\dfrac{1}{{10}}\] đơn vị lớn.                                  

2. Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \[5\] tấn \[246kg\, = \,...\] tấn.

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có \[1\] tấn \[ = 1000kg\] hay \[1kg = \dfrac{1}{{1000}}\] tấn.

Nên \[5\] tấn \[246kg\,\, = \,\,5\dfrac{{246}}{{1000}}\] tấn \[ = 5,246\] tấn

Vậy \[5\] tấn \[246kg\, = \,5,246kg\].

Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \[12kg\,\,8g = ...kg\]

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có \[1kg = 1000g\] hay \[1g = \dfrac{1}{{1000}}kg\].

Nên \[12kg\,\,8g = 12\dfrac{8}{{1000}}kg = 12,008kg\]

Vậy \[12kg\,\,8g = 12,008kg\].

Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \[135kg = ...\] tạ

Cách giải:

 \[135kg = 100kg + 35kg = 1\] tạ \[35kg = 1\dfrac{{35}}{{100}}\] tạ \[= 1,35\] tạ

Vậy \[135kg = 1,35\] tạ.

Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:  \[6,4kg = ...kg\,...dag\].

Cách giải:

$6,4kg = 6\dfrac{4}{{10}}kg = 6\dfrac{{40}}{{100}}kg = 6kg + \dfrac{{40}}{{100}}kg = 6kg\, + 40dag = 6kg\,40dag$.

Vậy \[6,4kg = 6kg\,40dag\].

1. Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn [kém] nhau \[10\]lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp \[10\] lần đơn vị bé;

- Đơn vị bé bằng \[\dfrac{1}{{10}}\] đơn vị lớn.                                  

2. Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Phương pháp chung:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.

- Viết số đo khối lượng đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \[5\] tấn \[246kg\, = \,...\] tấn.

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho [tấn và \[kg\]] và tìm mối liên hệ giữa chúng: \[1\] tấn \[ = 1000kg\] hay \[1kg = \dfrac{1}{{1000}}\] tấn.

- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có \[1\] tấn \[ = 1000kg\] hay \[1kg = \dfrac{1}{{1000}}\] tấn.

Nên \[5\] tấn \[246kg\,\, = \,\,5\dfrac{{246}}{{1000}}\] tấn \[ = 5,246\] tấn

Vậy \[5\] tấn \[246kg\, = \,5,246kg\].

Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \[12kg\,\,8g = ...kg\]

Cách giải:

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có \[1kg = 1000g\] hay \[1g = \dfrac{1}{{1000}}kg\].

Nên \[12kg\,\,8g = 12\dfrac{8}{{1000}}kg = 12,008kg\]

Vậy \[12kg\,\,8g = 12,008kg\].

Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \[135kg = ...\] tạ

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho [tạ và \[kg\]] và tìm mối liên hệ giữa chúng: \[1\] tạ \[ = 100kg\] hay \[1kg = \dfrac{1}{{100}}\] tạ.

- Đổi \[135kg = 100kg + 35kg\], sau đó đổi \[100kg\] sang đơn vị tạ rồi làm tiếp tương tự như những ví dụ bên trên.

Cách giải:

Cách 1: \[135kg = 100kg + 35kg = 1\] tạ \[35kg = 1\dfrac{{35}}{{100}}\] tạ \[= 1,35\] tạ

Vậy \[135kg = 1,35\] tạ.

Cách 2: Xác định các đơn vị nằm giữa tạ và ki-lô-gam: tạ, yến, kg.

Ta có bảng sau:

Đề bài yêu cầu đổi sang đơn vị là tạ nên ta đặt dấu phẩy sau số \[1\].

Vậy \[135kg = 1,35\] tạ.

Lưu ý: Ta có thể áp dụng cách 2 đối với bài viết các số đo độ dài hoặc số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

Cách giải nhanh: Khi đổi đơn vị đo khối lượng, ta dời dấu phẩy lần lượt sang phải [nếu đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ] hoặc sang bên trái [nếu đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn] một chữ số cho mỗi hàng đơn vị.

Ví dụ: \[1,23kg = 12,3hg\] [đổi từ đơn vị lớn là \[kg\] ra đơn vị nhỏ hơn là \[hg\] và hai đơn vị này liền nhau trong bảng đơn vị nên ta dời dấu phẩy một hàng sang bên phải].

\[12,3kg = 0,123\] tạ [đổi từ đơn vị bé là \[kg\] sang đơn vị lớn hơn là tạ và trong bảng đơn vị ta có thứ tự  \[kg,\] yến, tạ nên ta dời dấu phẩy hai hàng sang bên trái].

Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:  \[6,4kg = ...kg\,...dag\].

Phương pháp:

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho [\[kg\] và \[dag\]] và tìm mối liên hệ giữa chúng: \[1kg = 100dag\] hay \[1dag = \dfrac{1}{{100}}kg\] tạ.

- Viết \[6,4kg\] dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là \[kg\]

- Chuyển phần phân số với đơn vị là \[kg\] sang đơn vị \[dag\].

Cách giải:

$6,4kg = 6\dfrac{4}{{10}}kg = 6\dfrac{{40}}{{100}}kg = 6kg + \dfrac{{40}}{{100}}kg = 6kg\, + 40dag = 6kg\,40dag$.

Vậy \[6,4kg = 6kg\,40dag\].

Video liên quan

Chủ Đề