Viết thư đồng ý lời mời bằng tiếng Anh

Bạn vừa nhận được thông báo trúng tuyển và lời mời làm việc chính thức bằng tiếng Anh từ nhà tuyển dụng nhưng đang lo lắng vì chưa biết cách phản hồi như thế nào. Đừng lo, Impactus sẽ giúp bạn viết một bức thư đồng ý nhận việc bằng tiếng Anh chuẩn chỉnh tạo ấn tượng cực tốt với công ty ngay từ những ngày đầu.

1. Tại sao nên viết thư đồng ý nhận việc bằng tiếng Anh khi được báo trúng tuyển

Ngày nay khi việc trao đổi thông tin qua email đã trở nên dễ dàng và thuận tiện, đặc biệt là trao đổi các thông tin liên quan đến công việc. Trong tuyển dụng cũng vậy, sau vòng loại  CV và vòng phỏng vấn, bạn sẽ nhận được một email thông báo trúng tuyển và lời mời nhận việc. Đừng vội ăn mừng mà quên mất một việc quan trọng không kém, đó chính là viết một bức thư đồng ý nhận việc bằng tiếng Anh để bày tỏ sự trân trọng khi được trúng tuyển, một hành động tuy nhỏ nhưng tạo ấn tượng cực kỳ tốt mà nhiều người bỏ qua.

Như vậy, dù chỉ là một hành động nhỏ, công ty sẽ nhận thấy được sự chuyên nghiệp của bạn và cũng thấy được bạn rất coi trong công việc này. Từ đó sẽ có những đánh giá cao dành cho bạn trong công việc. 

2. Cách viết thư đồng ý nhận việc bằng tiếng Anh hoàn chỉnh và ấn tượng

Khi viết thư cảm ơn tới nhà tuyển dụng bạn không cần phải sử dụng các từ ngữ quá phức tạp mà chỉ cần bạn thể hiện sự chân thành, lịch sự để thể hiện sự chuyện nghiệp của mình.

Những người bạn nên cảm ơn trong thư bao gồm: Người trực tiếp phỏng vấn bạn, đây có thể là những anh chị thuộc bộ phận nhân sự hoặc quản lý trực tiếp của bạn sau này. Tiếp theo là những những có mặt trong buổi phỏng vấn hôm đó và cuối cùng là ban lãnh đạo công ty nói chung. Việc nhớ mặt, gọi tên những người bạn đã gặp là bước đầu tạo ấn tượng tốt cho sau này bắt đầu làm việc.

Về cơ bản, cấu trúc của một thư đồng ý nhận việc bằng tiếng Anh bao gồm:

  • Tạo dòng tiêu đề rõ ràng:

Email của bạn nên bao gồm một dòng tiêu đề ngắn gọn cho biết lý do tại sao bạn viết thư. Một dòng tiêu đề đơn giản có thể là “[tên của bạn] – Đồng ý nhận việc tại [tên công ty]”. Dòng tiêu đề nhanh này thông báo cho người nhận biết nội dung thư của bạn và bạn là ai.

  • Cảm ơn về lời đề nghị và thể hiện sự trân trọng đối với công việc

Thư đồng ý nhận việc là cơ hội để cảm ơn tới nhà tuyển dụng vì không chỉ dành thời gian để phỏng vấn mà còn cho bạn cơ hội được làm việc tại công ty. Hãy coi email này là cơ hội để bạn thể hiện lòng biết ơn và sự nhiệt tình của bạn cho công việc sắp tới.

  • Xác nhận thời gian làm việc và các điều khoản

Một email đồng ý nhận việc phải ngắn gọn và đi vào trọng tâm, nhưng nếu có bất kỳ phần nào trong thư mời làm việc mà bạn muốn thương lượng, hãy yêu cầu nhà tuyển dụng thảo luận về những mục cụ thể đó trước khi bạn gửi email chấp nhận chính thức. Bạn cũng cần confirm lại chính xác ngày bắt đầu làm việc để nhà tuyển dụng bố trí, sắp xếp công việc.

  • Lời kết, cảm ơn và chào tạm biệt: 

Cảm ơn nhà tuyển dụng một lần nữa vì cơ hội và lời hứa sẽ cố gắng hết sức trong công việc để một lần nữa cho thấy rằng, bạn rất trân trọng công việc này. Hãy kết thúc email bằng các từ như “best regards” hoặc “sincerely” để thể hiện sự chuyên nghiệp của mình

3. Một số mẫu thư đồng ý nhận việc bằng tiếng Anh hay nhất

Mẫu 1: 

Subject: [Your Name] – Offer Acceptance

Dear [Hiring Manager’s Name],

Please accept this email as my formal acceptance of the offered position as … [position]. Thank you for the opportunity, and I look forward to applying my skills to the position.

As we previously discussed on the phone, I accept the starting salary of …$ and life insurance benefits will be provided after 30 days of employment

I look forward to starting work on [start date]. If you require any additional information from me before then, please let me know. You can reach me by phone at [your phone number] or by email at [your email address].

Thank you again for giving me the opportunity to demonstrate my value to the team.

Sincerely,

[Your Name]

Mẫu 2:

Dear Mr/Mrs….,

I am writing this email to thank you for taking time with me during the interview. I’m pleased to accept the position of Marketing. Thank you for taking this opportunity for me.

I’m looking forward to starting employment on … 2021. I want to make a positive contribution to the company and to work with everyone on the Marketing team.

If there is any additional information please let me know.

Again, thank you so much

Đưa ra những lời mời tới ai đó đến tham dự một bữa tiệc, một buổi dã ngoại hay cùng làm một việc gì thú vị là cách để bạn trở nên gần gũi hơn với đồng nghiệp hay đối tác. Hãy áp dụng những các dưới đây để mời họ tới hay trả lời đối phương khi bạn là người được mời.

Cách đưa ra những lời mời

I would like to invite you to a party this evening. Tôi xin mời bạn tới dự bữa tiệc tối nay.
May I invite you to our picnic? Tôi có thể mời bạn tham dự cuộc dã ngoại của chúng tôi không?
I was wondering if you would like to go to a movie Saturday evening. Tôi đang tự hỏi liệu bạn có muốn đi xem phim vào tối thứ sáu không?
Could you come to a party at my place this evening? Anh có thể đến dự bữa tiệc ở chỗ tôi tối nay không?
Are you free Thursday, by any change? À này, bạn có rảnh vào thứ năm không?
What about having a drink with me? Uống một ly với tôi chứ?
Do you want to grab coffee? Anh có muốn đi uống cafe không?
Do you feel like getting coffee one day after work? Anh có muốn đi uống cafe vào một nào đó sau giờ làm không?
Do you want to go for a bike ride one Saturday fairly soon? Bạn có muốn cùng đi đạp xe vào một thứ Bảy gần đây không?

Đừng ngần ngại đưa ra những lời mời để kết nối nhiều hơn

Do you want to get something to eat after our evening shift? Chị có muốn đi ăn gì đó sau khi chúng ta kết thúc ca tối không?
I'm going to go see One Direction when they come to town in three weeks. Tickets are cheap. Want to come with me? Ba tuần nữa, tôi đang định đến xem One Direction tới đây biểu diễn. Giá vé rất rẻ, anh có muốn đi cùng không?
Are you doing anything tonight? Want to hang out at my place and watch some TV? Tối nay anh có làm gì không? Tới nhà tôi xem TV đi?
Do you guys want to go downtown after work gets out? Các anh có muốn tới khu trung tâm chơi sau khi kết thúc giớ làm không?
My friends and I are going out on Saturday. We'd be happy to have you along. Tôi cũng vài người bạn sẽ đi chơi vào thứ bảy này. Rất vui nếu anh tham gia cùng.

Cách chấp thuận những lời mời

Thank you, I'll be glad to come. Cám ơn, tôi sẽ rất khi tới đó.
How nice of you, thanks a lot. Bạn thật tử tế, cám ơn nhiều. Thanks, I'd love to. Cám ơn, tôi thích lắm.
Yes, with please. Vâng, rất hân hạnh.
Thank you for your kind invitation. I would love to attend it. Cám ơn anh đã có lời mời, tôi rất muốn tới tham dự.
That's great. I'll come with you. Thật là tuyệt, tôi sẽ đi cùng bạn.
Thank you for inviting us. We're eager to join a party. Cám ơn anh đã mời, chúng tôi rất háo hức được đến tham dự bữa tiệc.
I agree and are looking forward to the event. Tôi đồng ý và đang rất mong chờ sự kiện đó.
I highly appreciate your thinking of me, I have no reason to refuse it, I will probably go there. Tôi rất cảm kích vì anh đã nghĩ tới tôi, tôi không có lý do gì để từ chối cả. Tôi chắc chắn sẽ tới đó.

Cách từ chối những lời mời

Thank you very much for the invitation, but I'm not feeling well today. Cảm ơn lời mời của bạn rất nhiều, nhưng hôm nay tôi cảm thấy không được khỏe.
That's very kind of you, but I'm afraid I've arranged to go out then. Anh thật tử tế, nhưng tôi e rằng lúc đó tôi đã chuẩn bị đi ra ngoài.
I'm sorry, I'm expecting some visitors this afternoon. Rất tiếc, tôi đang chờ một người khách đến thăm chiều nay.
I'd love to, but I'm afraid I've already promised... Tôi thích lắm, nhưng tôi e rằng mình đã hứa ... rồi.
Well, I'd like to, but I have so many urgent things at hand. Ồ, tôi rất thích nhưng đang có nhiều gấp phải làm quá.
That's great. But I'm tied up today and tomorrow, because the boss is going abroad. Tuyệt thật, nhưng hôm nay và ngày mai tôi bận lắm, vì sếp sắp đi nước ngoài.
Thank you very much, but I'm afraid I'll be busy that evening. Rất cảm ơn anh, nhưng tôi e là tôi hôm đó tôi có việc bận.
Thanks for the gracious invitation, but we already have another offer that time. Cám ơn chị đã mời, nhưng tôi lại nhận một lời mời khác vào lúc đó rồi.
I wish I could attend your party, but I'll be out of town that weekend. Tối ước là mình có thể tới tham dự bữa tiệc nhưng tiếc là cuối tuần này tôi lại đi vắng mất rồi.
I regret to answer you that I won't be able to attend due to another business commitment. Tôi rất tiếc phải trả lời anh rằng tôi không tới tham dự vì bận một việc khác rồi.

Tình huống hội thoại mẫu

A: We're going for a drink at the pub. Won't you join us? Chúng tôi sắp đi ra quán uống rượu. Anh không đi cùng sao?

B: Well, I'd like to, but I have so many urgent things at hand. À, tôi thích lắm, nhưng đang có nhiều việc cần phải làm gấp.

A: Oh, come on! Just a quick one. Ồ, thôi nào! Chỉ uống một ly thôi.

B: All right, just a quick one. Được rồi, chỉ một ly thôi nhé.

- o O o -

A: We have a party at my place this evening. Would you like to come? Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tại nhà tôi tối nay. Bạn sẽ đến chứ?

B: That's very kind of you, but I'm afraid I can't. I've arranged to go out. I'll have dinner out with my wife and then we'll go to the airport to see a friend off. Bạn thật tử tế, nhưng tôi e rằng tôi không thể. Tôi đã chuẩn bị ra ngoài ăn tối với vợ tôi và chúng tôi sẽ ra sân bay để tiễn một người bạn.

A: It's a pity you can't come. Thật tiếc là bạn không thể đến được.

B: Then next time. Vậy để lần sau nhé.

A: Yes, I'll let you know when we have gathering next time. Vâng, lần sau tôi sẽ cho báo lúc nào chúng tôi có tổ chức họp mặt nhé.

B: Thank you all the same. Dù sao cũng cảm ơn bạn.

Dù có nhận lời hay không cũng nên thể hiện thái độ lịch sự và vui vẻ

- o O o -

A: Hello, Frank. How are you? Chào Frank, anh có khỏe không?

B: Fine, thanks. How are you? Tôi khỏe, cảm ơn. Anh có khỏe không?

A: Not bad. It's a long time since we came together and had a chat last time. Why not come out to have dinner with me sometime this week?
I've got a lot of news for you. Không tệ lắm. Đã lâu lắm rồi kể từ khi chúng ta họp mặt và tán gẫu lần cuối. Tại sao không đi ăn tối với tôi lúc nào đó trong tuần này nhỉ? Tôi có nhiều tin cho anh đấy.

B: That is great. But I'm tied up today and tomorrow, because the boss is going abroad. I've got a lot of documents to prepare and a dozen of letters to type for him. Tuyệt quá. Nhưng hôm nay và ngày mai tôi bận lắm, bởi vì sếp sắp đi nước ngoài. Tôi phải chuẩn bị nhiều tài liệu và soạn mấy chục lá thư cho ông ấy.

A: How about Thursday evening? Tối thứ năm thì sao?

B: Let me see. I can finish everything by Wednesday. Yes, Thursday evening will be OK. Để tôi xem. Tôi có thể làm xong mọi việc vào thứ tư. Ừ, tôi thứ năm được đấy.

A: Then it's settled. Let's meet at 7:30 pm in Pearl River Restaurant. Thế quyết định vậy nhé. Chung ta sẽ gặp nhau lúc bảy rưỡi tối tại nhà hàng Pearl River.

B: That will be fine. See you Friday then. Được đấy. Vậy hẹn gặp anh thứ năm nhé.

A: See you. Tạm biệt.

- o O o -

A: Hello, Micheal. How are things going in your company? Chào Micheal. Tình hình công ty anh dạo này thế nào?

B: Everything is fine. How are you? Mọi việc đều tốt. Anh có khỏe không?

A: OK, but I had a very busy month. A lot of meetings, trade discussions, negotiations, and preparations for you international trade fair. Bình thường, nhưng tháng vừa rồi bận quá. Có nhiều cuộc họp, thảo luận thương mại, đàm phán và chuẩn bị cho hội chợ thương mại quốc tế.

B: We are all busy at this time of the year. But we have to find time to relax. Vào thời gian này trong năm, tất cả chúng ta đều bận rộn. Nhưng mình phải sắp xếp thời gian để thư giãn chứ nhỉ.

A: Yes, I've decided to relax myself this weekend. I'm going fishing. Why don't you come and join me? Được, cuối tuần này tôi quyết định tự thư giãn cho bản thân. Tôi định đi câu cá, anh sẽ tham gia cùng tôi chứ?

B: That's a good idea. I like fishing very much though I'm not good at it. It's so interesting. When are you going? Ý kiến hay đấy. Tôi rất thích câu cá mặc dù tôi không giỏi lắm. Nó rất thú vị. Khi nào bạn sẽ đi?

A: What about Sunday afternoon? Chiều chủ nhật được không?

B: That's fine. Được đó.

Tổng kết

Những buổi gặp gỡ ngoài giờ làm việc chính là cách hay nhất để gắn kết mọi người với nhau hơn. Đừng ngại ngần đưa ra những ý tưởng về một buổi tiệc, một chuyến đi chơi hoặc đơn giản chỉ là đi cafe và mời đồng nghiệp tham dự để có thời gian lắng nghe và chia sẻ những điều thú vị trong cuộc sống.

Nguồn tham khảo

900 Mẫu câu đàm thoại cho nhân viên công ty

Từ khóa

cách mời một ai đó tới tham dự một buổi tiệc, cách từ chối một cách lịch sự trong tiếng Anh


Video liên quan

Chủ Đề