Vở bài tập Tiếng Việt Trang 82 lớp 3

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Bài 1: Cây nhút nhát Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 dễ dàng hơn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Bài 1: Cây nhút nhát

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 82 Câu 1 Nối từ ngữ phù hợp với mỗi bức ảnh.

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 82 Câu 2 Tìm thêm từ ngữ tả đặc điểm của sự vật trong bức ảnh ở bài tập 1.

Trả lời

trập trùng, bát ngát, rộng lớn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 82 Câu 3 Viết 2 – 3 câu tả cảnh thiên nhiên có sử dụng từ ngữ ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. Trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Khi nào?

Trả lời

Sau cơn mưa, bầu trời ửng hồng, cầu vồng cong cong xuất hiện. Mấy đứa chúng em tụm năm, tụm ba lại để cùng nhau ngắm những màu sắc rực rỡ của cầu vồng

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 83, 84, 85, 86 Bài 2: Bạn có biết

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 87, 88 Bài 3: Trái đất xanh của em

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 88, 89, 90, 91, 92 Bài 4: Hừng đông mặt biển

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 93 Bài 5: Bạn biết phân loại rác không

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 94, 95, 96, 97, 98 Bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Cây nhút nhát trang 82 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Cây nhút nhát

Câu 1 trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Nối từ ngữ phù hợp với mỗi bức ảnh.

Trả lời

Câu 2 trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Tìm thêm từ ngữ tả đặc điểm của sự vật trong bức ảnh ở bài tập 1.

Trả lời

       trập trùng, bát ngát, rộng lớn.

Câu 3 trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 2 – 3 câu tả cảnh thiên nhiên có sử dụng từ ngữ ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. Trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Khi nào?

Trả lời

Sau cơn mưa, bầu trời ửng hồng, cầu vồng cong cong xuất hiện. Mấy đứa chúng em tụm năm, tụm ba lại để cùng nhau ngắm những màu sắc rực rỡ của cầu vồng. 

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 1 Tuần 16 - Chính tả trang 80, 82, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 80: Chính tả

Câu 1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

a] - [châu, trâu]

Bạn em đi chăn .... , bát được nhiều .... chấu.

- [chật, trật]

Phòng họp .... chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất .... tự.

- [chầu, trầu]

Bọn trẻ ngồi ... hẫu, chờ bà ăn ... rồi kể chuyện cổ tích.

b] - [bão, bảo]

Mọi người .... nhau dọn dẹp đường làng sau cơn ...

- [vẽ vẻ]

Em ... mấy bạn .... mặt tươi vui đang trò chuyện.

- [sữa, sửa]

Mẹ em cho bé uống ... rồi ... soạn đi làm.

Câu 2. Tìm và viết lại các tiếng trong bài chính tả Đôi bạn:

a] Bắt đầu bằng bằng ch:

Bắt đầu bằng tr:....

b] Có thanh hỏi:...

Có thanh ngã:...

TRẢ LỜI:

Câu 1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

a] - [châu, trâu]

Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu.

- [chật, trật]

Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.

- [chầu, trầu]

Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích.

b] - [bão, bảo]

Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão.

- [vẽ, vẻ]

Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện.

- [sữa, sửa]

Mẹ em cho em bé uống sữa rồi sửa soạn đi làm.

Câu 2. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Đôi bạn:

a] Bắt đầu bằng ch: chuyện, chiến [tranh], cho.

Bắt đầu bằng tr: [chiến] tranh.

b] Có thanh hỏi: kể, xảy [ra], bảo, ở, sẻ, cửa.

Có thanh ngã: mãi, đã, sẵn.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 82: Chính tả

Câu 1. a] Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:

Công ... a như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước ... ong nguồn ... ảy ra.

Một lòng thờ mẹ kính ... a

Cho ...òn ...ữ hiếu mới là đạo con.

b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ in đậm rồi ghi lời giải câu đố.

- Cái gì mà lươi bằng gang

Xới lên mặt đất những hàng thăng băng.

Giúp nhà có gạo đê ăn

Siêng làm thì lươi sáng bằng mặt gương.

Là..........

- Thuơ bé em có hai sừng

Đến tuôi nưa chừng mặt đẹp như hoa

Ngoài hai mươi tuôi đa già

Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.

Là............

Câu 2. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Về quê ngoại:

a] Bắt đầu bằng ch:...

Bắt đầu bằng tr: ...

b] Có thanh hỏi:...

Có thanh ngã:...

TRẢ LỜI:

Câu 1. a] Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:

Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

Một lòng thờ mẹ kính cha

Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.

b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ in đậm rồi ghi lời giải câu đố.

- Cái gì mà lưỡi bằng gang

Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng.

Giúp nhà có gạo để ăn

Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương.

[Là lưỡi cày]

Thuở bé em có hai sừng

Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa

Ngoài hai mươi tuổi đã già

Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.

[Là mặt trăng]

Câu 2. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả về quê ngoại:

a] Bắt đầu bằng ch: chẳng.

Bắt đầu bằng tr: trời, trăng, tre, trong, trôi.

b] Có thanh hỏi: nghỉ, nở, tuổi, chẳng, ở.

 thanh ngã: đã, những.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 1 Tuần 16 - Chính tả trang 80, 82 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề