Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 98: Luyện tập chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3.
Mục lục Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 98: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 1: Tính nhẩm:
a]
3000 + 5000 = ..........
5000 + 5000 = ..........
4000 + 4000 = ..........
7000 + 2000 = ..........
6000 + 1000 = ..........
2000 + 8000 = ..........
b]
2000 + 700 = ..........
100 + 1000 = ..........
6000 + 600 = ..........
8000 + 500 = ..........
5000 + 300 = ..........
400 + 6000 = ..........
Lời giải
a]
3000 + 5000 = 8000
5000 + 5000 = 10 000
4000 + 4000 = 8000
7000 + 2000 = 9000
6000 + 1000 = 7000
2000 + 8000 = 10 000
b]
2000 + 700 = 2700
100 + 1000 = 1100
6000 + 600 = 6600
8000 + 500 = 8500
5000 + 300 = 5300
400 + 6000 = 6400
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
3528 + 1954
........................
........................
........................
5369 + 1917
........................
........................
........................
2805 + 785
........................
........................
........................
736 + 358
........................
........................
........................
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 3: Đội Một hái được 410kg cam, đội Hai hái được nhiều gấp đôi đội Một. Hỏi cả hai đội hái được bao nhiêu ki-lô-gam cam?
Tóm tắt:
Lời giải
Đội Hai hái được số cam là:
410 × 2 = 820 [kg]
Cả hai đội hái được số cam là:
410 + 820 = 1230 [kg]
Đáp số: 1230kg
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 4:
a] Vẽ đoạn thẳng AB dài 10cm.
b] Dùng thước có vạch chia thành từng xăng-ti-mét để xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB.
Lời giải
a] Vẽ đoạn thẳng AB dài 10cm.
b] Dùng thước có vạch chia thành từng xăng-ti-mét để xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB.
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Bài 99: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 100: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 101: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 102: Tháng – Năm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 20 Bài 103: Luyện tập
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
- Giải sgk Toán lớp 3 Luyện tập trang 103
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 98: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 Tập 2.
Quảng cáo
Bài 1 trang 15 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Tính nhẩm:
a] 3000 + 5000 = ..........
5000 + 5000 = ..........
4000 + 4000 = ..........
7000 + 2000 = ..........
6000 + 1000 = ..........
2000 + 8000 = ..........
b] 2000 + 700 = ..........
100 + 1000 = ..........
6000 + 600 = ..........
8000 + 500 = ..........
5000 + 300 = ..........
400 + 6000 = ..........
Lời giải:
a] 3000 + 5000 = 8000
5000 + 5000 = 10 000
4000 + 4000 = 8000
7000 + 2000 = 9000
6000 + 1000 = 7000
2000 + 8000 = 10 000
Quảng cáo
b] 2000 + 700 = 2700
100 + 1000 = 1100
6000 + 600 = 6600
8000 + 500 = 8500
5000 + 300 = 5300
400 + 6000 = 6400
Bài 2 trang 15 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Đặt tính rồi tính:
3528 + 1954 5369 + 1917 2805 + 758 736 + 358
........................ ...................... ..................... ....................
........................ ...................... ..................... ....................
........................ ...................... ..................... ....................
Lời giải:
Quảng cáo
Bài 3 trang 15 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Đội Một hái được 410kg cam, đội Hai hái được nhiều gấp đôi đội Một. Hỏi cả hai đội hái được bao nhiêu ki-lô-gam cam?
Tóm tắt
Lời giải:
Đội Hai hái được số cam là:
410 x 2= 820 [kg]
Cả hai đội hái được là:
410 + 820 = 1230 [kg]
Đáp số: 1230kg
Bài 4 trang 15 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: a] Vẽ đoạn thẳng AB dài 10cm.
b] Dùng thước có vạch chia thành từng xăng-ti-mét để xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB.
Lời giải:
a] Vẽ đoạn thẳng AB dài 10cm.
b] Dùng thước có vạch chia thành từng xăng-ti-mét để xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
1. Tính nhẩm: a] 3000 + 5000 5000 + 5000 4000 + 4000 8000 10000 8000 7000 + 2000 6000 + 1000 2000 + 8000 = 9000 = 7000 = 10000 b] 2000 + 700 = 2700 8000 + 500 = 8500 100 + 1000 = 1100 5000 + 300 = 5300 6000 + 600 = 6600 400 + 6000 = 6400 2. Đặt tính rồi tính: 3528 5369 2805 736 1954 1917 7286 3590 1094 3. Đội Một hái được 410kg cam, đội Hai hái được nhiều gấp Một. Hỏi cả hai đội hái được bao nhiêu ki-lô-gam cam ? Tóm tắt 410kg Đội Một: K Đội Hai: p ?kg Sài siải Đội Hai hái được số cam là: 410 X 2 = 820 [kg] Cả hai đội hái được là: 410 + 820 = 1230 [kg] Đáp số: 1230kg 4. a] Vẽ đoạn thẳng AB dài 10cm. A F- 10cm Bài 98. LUYỆN TẬP B -I b] Dùng thước có vạch chia thành từng xăng-ti-mét để xác định trung điểm