Vở bài tập Toán lớp 2 bài 49 tập 2

Bài 49: LUYỆN TẬP 1. Tính nhẩm: 11 - 5 = 6 11 - 8 = 3 11 - 6 = 5 11 - 9 = 2 11 - 7 = 4 11 - 2 = 9 11 - 4 = 7 11 - 3 = 8 2. Đặt tính rồi tính: 31 51 41 61 19 34 25 6 12 17 16 55 Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán: Vừ có 51kg mận, đã bán được 36kg mận. Hỏi Vừ còn lại bao nhiêu ki-lô-gam mận ? Tóm tắt Vừ có : 51kg mận Vừ bán : 36kg mận Vừ còn : . . . kg mận? 4. Tìm X: Bài giải Số ki-lô-gam mận Vừ còn lại là : 51 - 36 = 15 [kg] Đáp số: 15kg. 29 = 41 b] 34 + X = 81 c] X + 55 = 61 X = 41-29 X =81-34 X = 61 - 55 X = 12 X =47 X = 6 9 [+~] 8 = 17 18 □ 8 = 10 6 □ 8 = 14 11 9 = 2 11 E 8 = 3 8 □ 6 = 14

>>>>
Tải về ↓

Số? Hãy ước lượng số sách ở mỗi ngăn theo số tròn chục [theo mẫu]. Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau: Mai lấy những cái bánh ghi số tròn trăm. Việt lấy những cái bánh ghi số tròn chục. Việt nhường Mai lấy bánh trước.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 3

Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau:

Mai lấy những cái bánh ghi số tròn trăm. Việt lấy những cái bánh ghi số tròn chục. Việt nhường Mai lấy bánh trước.

a] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

  • Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: .........................................
  • Mai lấy được ....... cái bánh.
  • Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: .........................................
  • Việt lấy tất cả ...... cái bánh.

b] Viết nhiều hơn, ít hơn hoặc bằng vào chỗ chấm cho thích hợp.

Số bánh của Mai ..................... số bánh của Việt.

Phương pháp giải:

Trong các số ghi trên cái bánh, số tròn trăm là: 200, 400, 600, 1 000

Các số tròn chục là: 80, 110, 230, 380, 750, 990

Từ đó em điền các số vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Trong các số ghi trên cái bánh, số tròn trăm là: 200, 400, 600, 1 000

Các số tròn chục là: 80, 110, 230, 380, 750, 990

Em điền như sau:

a] Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: 200, 400, 600, 1 000

Mai lấy được 4 cái bánh.

Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: 80, 110, 230, 380, 750, 990

Việt lấy tất cả 6 cái bánh.

b] Số bánh của Mai ít hơn số bánh của Việt.

Loigiaihay.com

Chia sẻ

Bình luận

Tải về

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Nối mỗi chiếc diều với vạch trên tia số [theo mẫu]. Hãy viết một số tròn trăm còn thiếu từ 100 đến 1 000 lên mỗi chiếc cốc còn để trống trong hình dưới đây. Một đàn kiến vận chuyển các túi gạo từ tổ cũ sang tổ mới, mỗi túi có 100 hạt gạo. Hôm qua và hôm nay, gia đình sóc nhặt được tất cả 5 bao hạt dẻ. Biếu mỗi bao có 100 hạt dẻ.

Câu 1 [Bài 49, tiết 1] trang 42, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Nối mỗi chiếc diều với vạch trên tia số [theo mẫu]:

Phương pháp:

Quan sát tia số, hai vạch chia liền nhau hơn kém nhau 100 đơn vị.

Em nối mỗi chiếc diều với vị trí thích hợp trên tia số.

Lời giải:

Em điền tia số, sau đó thực hiện nối tương ứng. Đây là tia số của các số tròn trăm.

Câu 2 [Bài 49, tiết 1] trang 42, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Hãy viết một số tròn trăm còn thiếu từ 100 đến 1 000 lên mỗi chiếc cốc còn để trống trong hình dưới đây:

Phương pháp:

Các số tròn trăm còn thiếu là 200, 400, 600, 800.

Em điền các số còn thiếu lên mỗi chiếc cốc.

Lời giải:

Em có các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 là: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1 000.

Vậy em điền được các số còn thiếu như sau:

Câu 3 [Bài 49, tiết 1] trang 42, 43 VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu]:

Một đàn kiến vận chuyển các túi gạo từ tổ cũ sang tổ mới, mỗi túi có 100 hạt gạo.

Phương pháp:

Mỗi túi gạo có 100 hạt gạo. Em đếm số túi gạo đàn kiến chuyển được mỗi ngày rồi ghi số tròn trăm còn thiếu vào chỗ chấm.

Lời giải:

Mỗi túi gạo có 100 hạt gạo.

Thứ bảy đàn kiến chuyển được 6 túi gạo tương ứng với 600 hạt gạo.

Chủ nhật đàn kiến chuyển được 2 túi gạo tương ứng với 200 hạt gạo.

Em điền như sau:

a] Ngày thứ Bảy đàn kiến chuyển được 600 hạt gạo.

b] Ngày Chủ nhật đàn kiến chuyển được 200 hạt gạo.

Câu 4 [Bài 49, tiết 1] trang 43, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hôm qua và hôm nay, gia đình sóc nhặt được tất cả 5 bao hạt dẻ. Biếu mỗi bao có 100 hạt dẻ.

a] Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được .... hạt dẻ.

b] Hôm nay, gia đình sóc nhặt được .... bao hạt dẻ. Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được .... hạt dẻ.

Phương pháp:

a] Mỗi bao có 100 hạt dẻ, hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ tương ứng với 200 hạt dẻ.

b] Số bao hạt dẻ hôm nay nhặt được = Số bao nhặt được cả 2 hôm – số bao nhặt được hôm qua.

    Từ đó em điền được số hạt dẻ hôm nay gi đình sóc nhặt được.

Lời giải:

a] Hôm qua, gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ, mỗi bao có 100 [hay 1 trăm] hạt dẻ nên 2 bao có 2 trăm [hay chính là 200] hạt dẻ.

b] Nhặt được tất cả: 5 bao hạt dẻ

Hôm qua nhặt được: 2 bao hạt dẻ

Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được: 5 - 2 = 3 bao hạt dẻ

3 bao hạt dẻ, chính là 3 trăm hạt dẻ, hay chính là 300 hạt dẻ.

Em điền như sau:

a] Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được 200 hạt dẻ.

b] Hôm nay, gia đình sóc nhặt được 3 bao hạt dẻ. Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được 300 hạt dẻ.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục

Số? Hãy ước lượng số sách ở mỗi ngăn theo số tròn chục [theo mẫu]. Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau

Câu 1 [Bài 49, tiết 2] trang 43, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Số?

Phương pháp:

a] Điền các số còn thiếu theo quy luật: Số đứng sau hơn số đứng trước liền nó 10 đơn vị.

b] Điền các số còn thiếu theo quy luật: Số đứng trước hơn số đứng sau liền nó 10 đơn vị.

Lời giải:

Em quan sát thấy số trước kém số sau 10 đơn vị, hay số sau hơn số trước 10 đơn vị, chính là 1 chục. Để tìm được số tiếp theo, em thực hiện đếm thêm 1 chục hoặc đếm bớt 1 chục.

Em điền như sau:

Câu 2 [Bài 49, tiết 2] trang 44, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Số?

Hãy ước lượng số sách ở mỗi ngăn theo số tròn chục [theo mẫu].

Phương pháp:

Quan sát tranh ta thấy 5 cuốn màu xám + 5 cuốn màu xanh tạo thành một nhóm gồm 10 quyển.

Đếm số nhóm ở mỗi ngăn em ước lượng được số sách ở ngăn đó.

Lời giải:

Em ước lượng ngăn thứ nhất có 2 nhóm, mỗi nhóm có 10 cuốn sách hay 1 chục cuốn sách. Vậy em ước lượng có 2 chục hay 20 cuốn sách.

Em ước lượng ngăn thứ hai có 4 nhóm, mỗi nhóm có 10 cuốn sách. Vậy em ước lượng có 40 cuốn sách

Em ước lượng ngăn thứ nhất có 3 nhóm, mỗi nhóm có 10 cuốn sách. Vậy em ước lượng có 30 cuốn sách

Câu 3 [Bài 49, tiết 2] trang 44, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau:

Mai lấy những cái bánh ghi số tròn trăm. Việt lấy những cái bánh ghi số tròn chục. Việt nhường Mai lấy bánh trước.

a] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: …………………………………

Mai lấy được ……cái bánh.

Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: …………………………………

Việt lấy tất cả …… cái bánh.

b] Viết nhiều hơn, ít hơn hoặc bằng vào chỗ chấm cho thích hợp.

 Số bánh của Mai …………………số bánh của Việt.

Phương pháp:

Trong các số ghi trên cái bánh, số tròn trăm là: 200, 400, 600, 1 000

Các số tròn chục là: 80, 110, 230, 380, 750, 990

Từ đó em điền các số vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải:

a] Trong các số trên những cái bánh trên, các số tròn trăm là: 400; 600; 200; 1 000

Các số tròn chục là: 230; 110; 80; 990; 380; 750

Vậy:

Mai sẽ lấy những cái bánh ghi số: 400; 600; 200; 1 000

Mai lấy được 4 cái bánh.

Việt sẽ lấy những cái bánh ghi số: 230; 110; 80; 990; 380; 750

Việt lấy tất cả 6 cái bánh.

b] Vì 4 < 6 nên:

Số bánh của Mai ít hơn số bánh của Việt.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục

Video liên quan

Chủ Đề