Vở bài tập Toán lớp 4 trang 152

Đăng nhập

Khoa Công Nghệ Thông Tin - Trường CĐ Cơ Điện Hà Nội © 2016 - 2022 |

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 152 Luyện tập chung chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 trang 152 Luyện tập chung

Video Giải Toán lớp 4 Luyện tập chung

Toán lớp 4 trang 152 Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:

Hiệu số

Tỉ của hai số

Số bé

Số lớn

15

23    

36

14    

Lời giải

Hiệu số

Tỉ của hai số

Số bé

Số lớn

15

23

30

45

36

14

12

48

Toán lớp 4 trang 152 Bài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai.

Lời giải

Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng 110 số thứ nhất.

Ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là:

10 – 1 = 9 [phần]

Số thứ hai là:

738 : 9 = 82

Số thứ nhất là:

738 + 82 = 820

Đáp số: Số thứ nhất: 820; Số thứ hai: 82

Toán lớp 4 trang 152 Bài 3: Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220kg. Biết rằng số cân nặng trong mỗi túi đền cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

Lời giải

Số túi cả hai loại gạo là:

10 + 12 = 22 [túi]

Số ki--gam trong mỗi túi là:

220 : 22 = 10 [kg]

Số ki--gam gạo nếp là:

10 × 10 = 100 [kg]

Số ki--gam gạo tẻ là:

220 100 = 120 [kg]

Đáp số: Gạo nếp: 100kg; Gạo tẻ: 120 kg

Toán lớp 4 trang 152 Bài 4: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn đường [xem hình vẽ], đoạn đường từ nhà An đến đến hiệu sách bằng đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.

Lời giải

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 [phần]

Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:

840 : 8 × 3 = 315 [m]

Đoạn đường từ hiệu sách đến trường bằng nhau.

840 – 315 = 525 [m]

Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m; Đoạn đường sau 525m.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 4 trang 153 Luyện tập chung 

Toán lớp 4 trang 155 Tỉ lệ bản đồ

Toán lớp 4 trang 157 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 

Toán lớp 4 trang 158 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ [tiếp theo] 

Toán lớp 4 trang 159 Thực hành 

---------------------------------------------------------------------------------

Bài tập Luyện tập chung 

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 73, 74 Luyện tập chung

Bài tập Giới thiệu tỉ số

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ 

Bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó lớp 4 và cách giải

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lớp 4 và cách giải

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
  • Sách giáo khoa toán lớp 4
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2

Sách giải toán 4 Luyện tập chung trang 152 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 [trang 152 SGK Toán 4]: Viết số thích hợp vào ô trống :

Hiệu số Tỉ của hai số Số bé Số lớn
15
36

Lời giải:

Hiệu số Tỉ của hai số Số bé Số lớn
15
30 45
36

12 48

Bài 2 [trang 152 SGK Toán 4]: Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng sô thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai.

Lời giải:

Hướng dẫn : Các bước giải :

Xác định tỉ số :

Vẽ sơ đồ.

Tìm hiệu số phần bằng nhau.

Tìm mỗi số.

Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng

số thứ nhất.

Ta có sơ đồ:


Hiệu số phần bằng nhau là :

10 – 1 = 9 [phần]

Số thứ hai là:

738 : 9 = 82

Số thứ nhất là:

738 + 82 = 820

Đáp số: Số thứ nhất : 820; số thứ hai : 82

Bài 3 [trang 152 SGK Toán 4]: Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220kg. Biết rằng số cân nặng trong mỗi túi đền cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

Lời giải:

Hướng dẫn:

Tìm số túi gạo cả hai loại

Tìm số túi gạo trong mỗi túi.

Tìm số túi gạo mỗi loại.

Số túi cả hai loại gạo là:

10+12=22 [túi]

Số ki-lô- gam trong mỗi túi là:

220:22=10[kg].

Số ki-lô-gam gạo nếp là:

10×10=100 [kg]

Số ki-lô-gam gạo tẻ là : 220-100=120 [kg]

Đáp số: Gạo nếp: 100kg; gạo tẻ: 120 kg.

Bài 4 [trang 152 SGK Toán 4]: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn đường [ xem hình vẽ], đoạn đường từ nhà An đến đến hiệu sách bằng đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.

Lời giải:

Hướng dẫn : Các bước giải :

Vẽ sơ đồ minh họa.

Tính tổng số phần bằng nhau.

Tính độ dài mỗi đoạn đường.

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

3 + 5 = 8 [phần]

Đoạn đường từ nhà AN đến hiệu sách dài là :

Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là :

840 : 8 × 3 = 315 [m]

Đoạn đường từ hiệu sách đến trường bằng nhau.

840 – 315 = 525 [m]

Đáp số: Đoạn đường đầu : 315 m;

Đoạn đường sau 525m.

Nói thêm: Các bước giải bài toán tìm hai số biết tổng [hiệu] và tỉ số của hai số đó:

Tìm [tổng hoặc hiệu] số phần bằng nhau.

Tìm giá trị 1 phần.

Tìm số bé.

Tìm số lớn.

Khi trình bày giải có thể gộp bước 2 và bước và bước 3 vào một phép tính gộp.

Video liên quan

Chủ Đề