Chính sách Bảo hiểm that nghiệp của Việt Nam

Bảo hiểm thất nghiệp là quyền lợi của người lao động khi ký hợp đồng lao động với người sử dụng lao động, trợ cấp thất nghiệp sẽ giúp người lao động giảm bớt khó khăn về tài chính khi chưa tìm kiếm được việc làm. Bài viết dưới đây sẽ gửi đến bạn đọc những thông tin tổng quan nhất về chế độ bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động năm 2022.

Chính sách Bảo hiểm that nghiệp của Việt Nam

Bảo hiểm thất nghiệp là chính sách an sinh xã hội thiết thực

1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Căn cứ theo điều 4 khoản 3 Luật Việc Làm 2013 về giải thích từ ngữ có nêu rõ khái niệm bảo hiểm thất nghiệp như sau:

"4. Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp."

Như vậy, người lao động là đối tượng chính mà chế độ này muốn hướng đến nhằm hỗ trợ người lao động đang trong tình trạng thất nghiệp có thể được hỗ trợ về mặt tài chính thông qua tiền trợ cấp cùng với đó là những quyền lợi khác về đào tạo và tìm kiếm việc làm mới.

1.1 Quyền lợi khi hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Người lao động đủ điều kiện hưởng BHTN sẽ nhận được những quyền lợi về tiền trợ cấp và cơ hộ tìm kiếm việc làm mới. Cụ thể:

  1. Người lao động được nhận tiền trợ cấp thất nghiệp hàng tháng,

  2. Người lao động sẽ được hỗ trợ học nghề và đào tạo nghề;

  3. Người lao động được hỗ trợ tư vấn hướng nghiệp;

  4. Người lao động được duy trì công việc để tạo ra thu nhập;

  5. Người lao động được hỗ trợ tìm kiếm việc làm mới;

2. Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Căn cứ Điều 43, Luật Việc làm 2013, việc tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp là trách nhiệm của cả người lao động và người sử dụng lao động theo tỷ lệ do pháp luật quy định.

Chính sách Bảo hiểm that nghiệp của Việt Nam

Người lao động và người sử dụng lao động đều bắt buộc đóng BHTN

Như vậy đối tương bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ gồm:

(1) Người lao động: làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định và có đóng bảo hiểm xã hội.

(2) Người sử dụng lao động: Bao gồm:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam.

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác; cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại mục (1).

Lưu ý: Đối với trường hợp người lao động tại mục (1) đang hưởng lương hưu hoặc giúp việc gia đình thì không thuộc nhóm đối tượng tham gia đóng BHTN.

3. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2022

Mức đóng BHTN năm 2022 cho người lao động được thực hiện theo quy định của Luật việc làm năm 2013 và các văn bản hướng dẫn Pháp lý khác. Cụ thể:

3.1 Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động

Căn cứ Điểm b, Khoản 1, Điều 57, Luật Việc làm 2013, tiền đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính theo công thức sau:

Mức đóng của doanh nghiệp = 1% x Quỹ tiền lương tháng của người lao động tham gia BHTN

Theo Nghị quyết 116/NQ-CP ban hành ngày 24/9/2021 Chính phủ để hỗ trợ người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi Covid-19. Theo đó thực hiện giảm mức đóng vào quỹ BHTN cho người sử dụng lao động quy định tại Điều 43, Luật Việc làm (không bao gồm các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên) như sau:

“b) Mức giảm đóng. Người sử dụng lao động được giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.”

Thời gian thực hiện giảm đóng là 12 tháng, kể từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/9/2022. Như vậy, mức đóng vào quỹ BHTN năm 2022 của người sử dụng lao động như sau:

Tỷ lệ đóng BHTN

Thời gian

Đối tượng đóng

Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên

Tổ chức, cơ quan, đơn vị khác

Tính trên tiền lương tháng đóng BHXH

Từ 01/10/2021- 30/9/2022

1%

0%

Tính trên tiền lương tháng đóng BHXH

Từ 01/10/2022 trở đi

1%

1%

Như vậy, đối với các đơn vị, doanh nghiệp không trực thuộc khối nhà nước, mức đóng BHTN sẽ được giảm xuống còn 0% đến hết 30/9/2022. Chính sách này nhằm hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid-19 để vực dậy, sản xuất kinh doanh.

3.2 Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động

Theo Điểm a, Khoản 1, Điều 57, Luật Việc làm quy định mỗi tháng, người lao động sẽ phải trích đóng 1% quỹ tiền lương tháng đóng vào quỹ BHTN. Cụ thể cách tính như sau:  

Mức đóng của người lao động = 1% x Tiền lương tháng đóng BHTN

Trong đó, tiền lương tháng đóng BHTN cũng chính là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động (theo Điều 58, Luật Việc làm).

3.4 Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa và tối thiểu

Theo quy định tại Điều 58, Luật Việc làm 2013, mức tiền lương tối đa đóng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

  • Người lao động theo chế độ tiền lương mà Nhà nước quy định:

Tiền lương tháng đóng BHTN tối đa bằng 20 lần mức lương cơ sở năm 2022 là 1,49 triệu/đồng/tháng.

  • Người lao động theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định:

Tiền lương tháng đóng BHTN tối đa bằng 20 lần mức lương tối thiểu vùng.

Mức đóng BHTN tối thiểu của người lao động năm 2022 là 1% tính trên quỹ tiền lương tháng đóng vào quỹ BHTN. Do đó, mức đóng BHTN tối thiểu của người lao động có chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định là 1% mức lương tối thiểu vùng. Dự kiến mức lương tối thiểu vùng năm 2022 sẽ tăng thêm từ ngày 1/7/2022 ở mức 6%.

Căn cứ theo quy định về việc đóng BHTN nêu trên. Năm 2022, người lao động sẽ đóng mức BHTN tối đa như sau. 

Đối tượng 

Lương tối thiểu vùng

năm 2022

Tiền lương đóng BHTN tối đa

Mức đóng BHTN tối đa 

Mức đóng BHTN tối thiểu

NLĐ theo chế độ tiền lương do nhà nước quy định

-

29.800.000

298.000

-

NLĐ theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định

Vùng I

4.420.000

88.400.000

884.000

44.200

 Vùng II

3.920.000

78.400.000

784.000

39.200

 Vùng III

3.430.000

78.400.000

686.000

34.300

Vùng IV

3.070.000

61.400.000

686.000

30.700

Có thể thấy, mức đóng BHTN tối đa và tối thiểu năm 2022 phụ thuộc vào mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm tính. Do đó trong trường hợp tăng mức lương cơ sở và lương tối thiểu vung theo lộ trình thì mức đóng theo đó cũng thay đổi.

4. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2022 được thực hiện dựa trên căn cứ của Luật Việc làm 2013. Theo quy định tại Điều 49, Luật Việc làm 2013 điều kiện để người lao động hưởng trợ cấp như sau:

  1. Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc: Trừ các trường hợp NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật hoặc đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

  2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp; Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn/không xác định thời hạn; Từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

  3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp BHTN; Người lao động đến nộp hồ sơ tại trung tâm giới thiệu việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. 

  4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN;

Trừ các trường hợp như người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, đi học từ 12 tháng trở lên, bị bắt, tạm giam theo quy định của pháp luật.

Như vậy, NLĐ thuộc đối tượng đang đóng BHTN được hưởng trợ cấp khi có đủ các điều kiện nêu trên. Trước khi làm hồ sơ hưởng người lao động lưu ý kỹ các điều kiện để hồ sơ không bị loại.

5. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2022

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 50, Luật Việc làm 2013 mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa:

  • Không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.

  • Không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng BHTN theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Chính sách Bảo hiểm that nghiệp của Việt Nam

Công thức tính mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp hằng tháng

Công thức tính mức hưởng như sau:

Mức hưởng BHTN/Tháng = 60% x Bình quân tiền lương 6 tháng liền kề đóng BHTN trước khi nghỉ việc

5.1 Đóng BHTN bao lâu thì được hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp?

Quy định về thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tính theo số tháng đóng BHTN, cụ thể như sau:

  • Cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 3 tháng trợ cấp. Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 1 tháng.

  • Thời gian hưởng trợ cấp cho 1 lần tối đa không quá 12 tháng.

Cũng theo quy định tại Điều 50, Luật Việc làm 2013, mức hưởng BHTN tối đa được không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đóng BHTN theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

5.2 Mức hưởng BHTN tối đa năm 2022 tăng thêm từ ngày 01/07

Hiện tại mức hưởng BHTN tối đa mà người lao động nhận được đang tỷ lệ thuận với mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu. Trong trường hợp mức lương tối thiểu tăng thì mức hưởng tối đa của người lao động cũng sẽ tăng theo. Cụ thể:

Chính sách Bảo hiểm that nghiệp của Việt Nam

Tăng mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp tối đa từ ngày 1/7/2022

Mức lương cơ sở năm 2022 là 1,49 triệu đồng/tháng. Do đó, mức hưởng BHTN tối đa đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định là 7,45 triệu đồng/tháng.

Từ ngày 1/7/2022 mức lương tối thiểu vùng được điều chỉnh tăng theo Nghị định số 38/2022/NĐ-CP của Chính phủ. Theo đó, mức hưởng trợ cấp tối đa của người lao động theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định cũng sẽ tăng theo tùy thuộc vào từng vùng cụ thể như sau:

Khu vực

Mức lương tối thiểu vùng (đồng/tháng)

Mức hưởng BHTN tối đa (đồng/tháng)

Vùng I

4.680.000

23.400.000 

Vùng II

4.160.000

20.800.000

Vùng III

3.640.000

18.200.000

Vùng IV

3.250.000

16.250.000

Mức hưởng BHTN tối đa theo vùng năm 2022

6. Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2022

Theo Khoản 1, Điều 17, Nghị định 28/2015/NĐ-CP ban hành ngày 12/3/2005 (được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 7, Điều 1, Nghị định 61/2020/NĐ-CP ban hành ngày 29/5/2020) quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc Làm về Bảo hiểm thất nghiệp nêu rõ:

“Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định tại Điều 16 của Nghị định này cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp”.

Theo quy định nêu trên, trong thời hạn 03 tháng từ khi chấm dứt hợp đồng lao động, NLĐ nộp hồ sơ cho Trung tâm dịch vụ việc làm nơi NLĐ muốn nhận để hưởng trợ cấp.

6.1 Hồ sơ hưởng TCTN

Sau khi đảm bảo đủ điều kiện hưởng BHTN, NLĐ nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 16, Nghị định 28/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 6, Điều 1, Nghị định 61/2020/NĐ-CP). Cụ thể hồ sơ gồm:

Chính sách Bảo hiểm that nghiệp của Việt Nam

Hồ sơ hưởng BHTN được thực sửa đổi bổ sung tại Khoản 6, Điều 1, Nghị định 61/2020/NĐ-CP.

  1. Sổ BHXH;

  2. Đề nghị hưởng BHTN theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. 

  3. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định.

Trong trường hợp chưa biết mẫu đề nghị hưởng BHTN, bạn có thể tải mẫu trên mạng về hoặc đến tại Trung tâm dịch vụ việc làm để được cấp giấy và hướng dẫn làm hồ sơ.

6.2 Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Quy trình thực hiện thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động lần lượt thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động nộp hồ sơ cho trung tâm dịch vụ việc làm (DVVL) nơi NLĐ muốn nhận tiền trợ cấp.

Hình thức nộp hồ sơ: Người lao động có thể đến nộp trực tiếp hoặc nộp thông qua đường bưu điện (ngày nộp hồ sơ là ngày ghi trên dấu bưu điện) hoặc ủy quyền cho người khác nộp.

Trong trường hợp dịch bệnh có những diễn biến phức tạp NLĐ hoàn toàn có thể nộp hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp online theo quy định. Cụ thể Tại Điểm 2, Mục III Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 9/4/2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 quy định:

“Cho phép người lao động được gửi hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp qua đường bưu điện, thông báo về việc tìm kiếm việc làm hàng tháng được thực hiện dưới hình thức gián tiếp (gửi thư điện tử, fax, qua đường bưu điện...) trong thời gian từ ngày 1.4.2020 đến khi công bố hết dịch mà không phải xin xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về việc xảy ra dịch bệnh trên địa bàn.”

Bên cạnh hình thức nộp trực tiếp hoặc gián tiếp như trên. Hiện nay, người lao động có thể làm thủ tục hưởng BHTN online trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Bạn đọc quan tâm có thể tìm hiểu chi tiết tại bài viết - "Hướng dẫn làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp online năm 2022" - https://ebh.vn/bao-hiem-that-nghiep/thu-tuc-huong-tro-cap-that-nghiep-online

Bước 2: Chờ giải quyết hồ sơ

Sau khi nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, NLĐ tìm việc làm nhưng trong vòng 15 ngày NLĐ chưa tìm được việc làm thì đến Trung tâm DVVL làm thực hiện xác nhận giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Trung tâm ra quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp kèm theo sổ BHXH có xác nhận trả cho người lao động. Trường hợp NLĐ không được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời điểm tính hưởng trợ cấp là từ ngày thứ 16 tính từ ngày nộp hồ sơ.

Bước 3. Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp

Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ thời điểm có quyết định duyệt chi trả tiền trợ cấp, cơ quan BHXH tại địa phương thực hiện chi trả tiền trợ cấp tháng đầu cho NLĐ kèm theo thẻ BHYT.

Hàng tháng, cơ quan BHXH thực hiện chi trả trợ cấp TN trong vòng 12 ngày tính từ ngày hưởng trợ cấp TN tháng đó nếu không nhận được quyết định tạm dừng, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của NLĐ.

Bước 4: Thông báo tìm việc hàng tháng của NLĐ

Bên cạnh việc nhận tiền trợ cấp, hàng tháng người lao động phải đến Trung tâm dịch vụ việc làm thông báo về việc tìm việc làm trong thời gian đang hưởng trợ cấp (theo đúng lịch hẹn kèm theo Quyết định trợ cấp thất nghiệp). Trường hợp không đến thông báo về tình trạng tìm kiếm việc làm, người lao động sẽ bị cắt hưởng trợ cấp theo đúng quy định.

Như vậy trong bài viết trên đây, Bảo hiểm xã hội điện tử eBH đã gửi đến bạn đọc những thông tin tổng hợp mới nhất về bảo hiểm thất nghiệp năm 2022. Mong rằng có thể mang lại cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất.

Hiện nay để giúp người lao động có thể dễ dàng theo dõi thông tin tham gia bảo hiểm thất nghiệp của cá nhân, có 4 cách tra cứu phổ biến được nhiều người áp dụng. Bạn đọc quan tâm có thể tìm hiểu hướng dẫn chi tiết tại bài viết "04 Cách tra cứu bảo hiểm thất nghiệp năm 2022" - https://ebh.vn/bao-hiem-that-nghiep/tra-cuu-bao-hiem-that-nghiep