Đặc trưng sinh lí của âm bài tập năm 2024

Trong phần Giải bài tập trang 59 Vật lí 12 về Đặc trưng sinh lí của âm thanh, hãy tìm hiểu thêm về các tính chất độc đáo của âm thanh để dễ dàng giải quyết các bài tập liên quan.

Giải bài 1 trang 59 Sách giáo khoa Vật lý 12

Đề bài:

Liệt kê các đặc điểm sinh lí của âm thanh.

Giải đáp:

Các đặc trưng sinh lí của âm thanh: Độ cao, cường độ, và màu sắc âm thanh.

Giải bài 2 trang 59 Sách giáo khoa Vật lý 12

Đề bài:

Độ cao của âm thanh là gì? Nó liên quan đến đặc điểm vật lý nào của âm thanh?

Giải đáp:

Độ cao âm thanh là một đặc điểm sinh học của âm thanh, chặt chẽ liên quan đến tần số của âm thanh.

Giải bài 3 trang 59 Sách giáo khoa Vật lý 12

Đề bài:

Độ to của âm thanh liên quan đến đặc trưng vật lý nào của âm thanh?

Giải đáp:

Đặc trưng vật lý của âm thanh liên quan đến mức cường độ âm thanh.

Giải bài 4 trang 59 Sách giáo khoa Vật lý 12

Đề bài:

Âm sắc là khái niệm gì?

Giải đáp:

Âm sắc là một đặc điểm sinh học của âm thanh, được chặt chẽ kết nối với đồ thị dao động âm thanh.

Giải bài 5 trang 59 Sách giáo khoa Vật lý 12

Đề bài:

Chọn đáp án đúng.

Độ cao của âm thanh:

  1. Là một thuộc tính vật lý của âm thanh.
  1. Là một đặc điểm sinh học của âm thanh.
  1. Là một đặc điểm kết hợp cả về mặt vật lý và sinh học của âm thanh.
  1. Là tần số của âm thanh.

Giải đáp:

Đáp án B là đáp án đúng.

Độ cao của âm thanh là một thuộc tính sinh học của âm thanh.

Giải bài 6 trang 59 Sách giáo khoa Vật lý 12

Đề bài:

Chọn câu trả lời đúng.

Âm sắc là gì?

  1. Màu sắc của âm thanh.
  1. Một đặc điểm của âm thanh giúp nhận biết nguồn âm.
  1. Là một thuộc tính sinh học của âm thanh.
  1. Là một đặc điểm về mặt vật lý của âm thanh.

Giải thích:

Đáp án C không đúng.

Âm sắc thực sự là một đặc điểm sinh học của âm thanh.

Giải bài 7 trang 59 SGK Vật lý 12

Đề bài:

Chọn phát biểu đúng sau đây:

Độ to của âm liên quan đến:

  1. Độ to của âm được đo bằng gì?
  1. Biên độ dao động của âm liên quan đến điều gì?
  1. Mức cường độ âm được xác định bởi điều gì?
  1. Tần số âm là đại lượng nào?

Gợi ý giải:

Đáp án là C.

Độ to của âm liên quan đến mức cường độ âm.

Trong Chương I về Dao động cơ, để nắm rõ hơn kiến thức, hãy tham khảo Giải bài tập trang 40 Vật lí 12 trong sách 'Học tốt Vật lí 12'.

Giao thoa sóng là một phần quan trọng trong Chương I về Dao động cơ. Để hiểu sâu hơn về chủ đề này, hãy tham khảo Giải bài tập trang 45 Vật lí 12 để nắm vững kiến thức.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng.

  • Đặc trưng sinh lí của âm bài tập năm 2024
    Siêu sale 3-3 Shopee


Với 16 bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Đặc trưng vật lí của âm Vật Lí lớp 12 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Vật Lí 12.

  • Trắc nghiệm Vật Lí 12 Bài 10: Đặc trưng vật lí của âm (có đáp án)

16 câu trắc nghiệm Đặc trưng vật lí của âm (có đáp án)

Câu 1: Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M:

Quảng cáo

  1. 40 lần. B. 1000 lần.
  1. 2 lần. D. 10000 lần.

Hiển thị đáp án

- Ta có:

Chọn đáp án D

Câu 2: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số r2/r1 bằng:

  1. 4. B. 0,5.
  1. 0,25. D. 2.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

- Ta có:

Chọn đáp án D

Câu 3: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?

  1. Biên độ dao động của sóng âm càng lớn thì âm càng cao.
  1. Sóng âm là một sóng cơ.
  1. Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền âm.
  1. Sóng âm không truyền được trong chân không.

Hiển thị đáp án

- Sóng âm là sóng cơ, không truyền được trong chân không và tốc độ của nó phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền âm.

→ A sai.

Chọn đáp án A

Câu 4: Sóng âm không truyền được trong:

  1. thép.
  1. không khí.
  1. chân không.
  1. nước.

Hiển thị đáp án

- Sóng âm không truyền được trong chân không.

Chọn đáp án C

Câu 5: Tại O có một nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất không đổi. Một người đi bộ từ A đến C theo 1 đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I. Khoảng cách AO bằng:

Hiển thị đáp án

- Vì khi đi từ A đến C thì cường độ tăng từ I đến 4I nhưng lại giảm về I nên tại A và C đều có cùng cường độ âm:

→ OA = OC

→ ▲OAC cân tại O.

- Gọi H là điểm có cường độ âm bằng 4I

→ OA = 2OH và HC = HA

→ ▲OHA vuông tại H.

Chọn đáp án B

Quảng cáo

Câu 6: Nguồn âm điểm phát ra âm với công suất P thì mức cường độ âm tại điểm M cách nguồn một khoảng r là L. Nếu công suất của nguồn âm là 10P thì mức cường độ âm tại M là:

  1. L – 1 dB. B. L + 1 B.
  1. L – 1 B. D. L + 1 dB.

Hiển thị đáp án

- Ta có:

- Khi P’ = 10P:

Chọn đáp án B

Câu 7: Hai nguồn âm giống nhau được đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng AB = L = 2 m, phát cùng một âm đơn, cùng tần số 1500 Hz. Vận tốc truyền âm trong không khí là v = 340 m/s. Gọi I là trung điểm của AB, điểm O trên đường trung trực AB sao cho D = OI = 45 m. Từ O vẽ đường Ox song song với AB. Xác định khoảng cách của hai điểm gần nhau nhất trên Ox mà nghe thấy âm nhỏ nhất. Giả thiết λ << L; L << d.

  1. 11,33 m. B. 7,83 m.
  1. 5,1 m. D. 5,67 m.

Hiển thị đáp án

- Với giả thiết λ << L và L << d thì ta có thể coi bài toán giống như giao thoa sóng ánh sáng với:

- Khoảng cách hai điểm gần nhau nhất mà nghe thấy âm nhỏ nhất tương ứng với 1 khoảng vân nên:

Chọn đáp án C

Câu 8: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 9 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. M là một điểm thuộc OA sao cho OM = OA/5. Để M có mức cường độ âm là 40 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt tại O bằng:

  1. 4. B. 36.
  1. 10. D. 30.

Hiển thị đáp án

- Ta có:

- Lấy (2) trừ đi (1) ta được:

Chọn đáp án B

Quảng cáo

Câu 9: Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một nguồn phát âm có công suất không đổi, khi chạm đất tại B nguồn âm đứng yên luôn. Tại C, ở khoảng giữa A và B (nhưng không thuộc AB), có một máy M đo mức cường độ âm, C cách AB là 12 m. Biết khoảng thời gian từ khi thả nguồn đến khi máy M thu được âm có mức cường độ âm cực đại, lớn hơn 1,528 s so với khoảng thời gian từ đó đến khi máy M thu được âm không đổi; đồng thời hiệu hai khoảng cách tương ứng này là 11 m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Hiệu giữa mức cường độ âm cuối cùng và đầu tiên xấp xỉ:

  1. 4,68 dB. B. 3,74 dB.
  1. 3,26 dB. D. 6,72 dB.

Hiển thị đáp án

+ Máy M thu được âm có mức cường độ âm cực đại khi CT vuông với AB

+ Máy M thu được được âm không đổi khi nguồn âm đứng yên tại vị trí B

- Gọi t1, h1 lần lượt là thời gian rơi và quảng đường đi từ A đến T

- Gọi t2, h2 lần lượt là thời gian rơi và quảng đường đi từ T đến B

- Ta có:

- Vì là chuyển động rơi tự do:

Chọn đáp án B

Câu 10: Khi cường độ âm tăng lên 10n lần, thì mức cường độ âm sẽ:

  1. Tăng thêm 10n dB.
  1. Tăng lên 10n lần.
  1. Tăng thêm 10n dB.
  1. Tăng lên n lần.

Hiển thị đáp án

- Ta có:

(do I0 = 10-12 không thay đổi).

Chọn đáp án A

Câu 11: Một nguồn phát âm coi là nguồn điểm phát âm đều theo mọi phương. Mức cường độ âm tại điểm M lúc đầu là 80 dB. Nếu tăng công suất của nguồn âm lên 20% thì mức cường độ âm tại M là bao nhiêu?

  1. 95 dB. B. 125 dB.
  1. 80,8 dB. D. 62,5 dB.

Hiển thị đáp án

- Ta có :

Chọn đáp án C

Câu 12: Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s và bước sóng 34 cm. Tần số của sóng âm này là:

  1. 500 Hz. B. 2000 Hz.
  1. 1000 Hz. D. 1500 Hz.

Hiển thị đáp án

- Ta có :

Chọn đáp án C

Câu 13: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm và phản xạ âm, phát ra âm với công suất không đổi. Trên tia Ox theo thứ tự có ba điểm A, B, C sao cho OC = 4OA. Biết mức cường độ âm tại B là 2 B, tổng mức cường độ âm tại A và C là 4 B. Nếu AB = 20 m thì:

  1. BC = 40 m. B. BC = 80 m.
  1. BC = 30 m. D. BC = 20 m.

Hiển thị đáp án

- Ta có :

- Suy ra:

Chọn đáp án A

Câu 14: Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là 90 dB và 40 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường độ âm tại A lớn gấp bao nhiêu lần so với cường độ âm tại B?

  1. 2,25 lần. B. 3600 lần.
  1. 1000 lần. D. 100000 lần.

Hiển thị đáp án

- Ta có :

Chọn đáp án D

Câu 15: Một phòng hát karaoke có diện tích 20 m2, cao 4 m (với điều kiện hai lần chiều rộng BC và chiều dài AB chênh nhau không quá 2 m để phòng trông cân đối) với dàn âm gồm bốn loa như nhau có công suất lớn, hai cái đặt ở góc A, B của phòng, hai cái treo trên góc trần A′, B′. Đồng thời còn có một màn hình lớn được gắn trên tường ABB’A’ để người hát ngồi tại trung điểm M của CD có được cảm giác sống động nhất.

- Bỏ qua kích thước của người và loa, coi rằng loa phát âm đẳng hướng và tường hấp thụ âm tốt. Hỏi có thể thiết kế phòng để người hát chịu được loa có công suất lớn nhất là bao nhiêu?

  1. 842 W. B. 535 W.
  1. 723 W. D. 796 W.

Hiển thị đáp án

- Ta có : 2BC - AB ≤ 2m.

- Mặt khác: BC.AB = 20m (1)

- Công suất lớn nhất khi:

BCmax ⇒ 2BC - AB = 2m (2)

- Từ (1) và (2) suy ra :

BC ≈ 3,7m; AB ≈ 5,4m.

- Dễ dàng tính được :

AM = 4,58m và A’M = 6,08m

- Tại người nghe được âm có mức cường độ âm lớn nhất là 13(B) = 130(dB):

Chọn đáp án A

Câu 16: Cường độ âm được đo bằng:

  1. oát trên mét vuông.
  1. oát.
  1. niutơn trên mét vuông.
  1. niutơn trên mét.

Hiển thị đáp án

- Đơn vị của cường độ âm: (W/m2)

Chọn đáp án A

Xem thêm Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 ôn thi THPT Quốc gia có đáp án hay khác:

  • 20 câu trắc nghiệm Đặc trưng sinh lí của âm (có đáp án)
  • 20 câu trắc nghiệm Đặc trưng sinh lí của âm (có đáp án - phần 2)
  • 30 câu trắc nghiệm Chương 2 (có đáp án)
  • 30 câu trắc nghiệm Chương 2 (có đáp án - phần 2)

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Đặc trưng sinh lí của âm là gì?

Ba đặc trưng sinh lí của âm là độ cao, độ to và âm sắc. Là những đặc trưng liên quan đến cảm nhận (cảm giác) của con người.

Đặc trưng vật lý của âm là gì?

Các đặc trưng vật lí của âm thanh bao gồm: Tần số, cường độ và mức độ âm, đồ thị dao động của âm.

Do to là đặc trưng gì?

2.2 Đặc trưng về độ to - Độ to của âm là một trong những đặc trưng sinh lý của âm thanh gắn liền với đặc trưng vật lý về mức cường độ âm. - Cường độ âm càng lớn thì âm thanh nghe được càng lớn. + Ngưỡng đau: là cường độ âm lên đến 10W/m2. Âm thanh nghe thấy khiến tai có cảm giác nhức nhối trong mọi tần số.

Cường độ ẩm đặc trưng cho gì?

Cường độ âm là đại lượng đặc trưng thể hiện năng lượng của sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích được đặt vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian nhất định nào đó.