Lỗi 3 điều 6 dieu khoan xe máy năm 2024

https://binhphuoc.gov.vn/vi/stp/an-toan-giao-thong/muc-xu-phat-loi-vi-pham-ve-dung-do-xe-khong-dung-quy-dinh-1169.html https://binhphuoc.gov.vn/uploads/binhphuoc/stp/2021_10/cam-do-xe.jpg

Bình Phước : Cổng thông tin điện tử https://binhphuoc.gov.vn/uploads/binhphuoc/quochuy_1.png

Căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt trong đó có quy định mức phạt đối với hành vi dừng, đỗ xe không đúng quy định, cụ thể như sau: Đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô - Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe: + Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết (điểm d khoản 1 Điều 5); + Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 6 Điều này và trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe (điểm đ khoản 1 Điều 5). - Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe: + Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn (điểm g khoản 2 Điều 5); + Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” (trừ hành vi dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định và hành vi dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định) (điểm h khoản 2 Điều 5). - Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe: + Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt (điểm l khoản 1 Điều 8)./.

Lỗi 3 điều 6 dieu khoan xe máy năm 2024

Đối với người điều khiển xe máy vi phạm nồng độ cồn:

Mức vi phạm nồng độ cồn
Mức tiền phạt
Hình phạt bổ sung
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 6)
Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 6)
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 7 Điều 6)
Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 6)
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm e Khoản 8 Điều 6)
Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 6)

Đối với người điều khiển ô tô vi phạm nồng độ cồn:

Mức vi phạm nồng độ cồn
Mức tiền phạt
Hình phạt bổ sung
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 5)
Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e Khoản 11 Điều 5)
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm c Khoản 8 Điều 5)
Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g Khoản 11 Điều 5)
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. (Điểm a Khoản 10 Điều 5)
Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h Khoản 11 Điều 5)

Đối với người điều khiển xe đạp vi phạm nồng độ cồn:

Mức vi phạm nồng độ cồn
Mức tiền phạt
Hình phạt bổ sung
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng. (Điểm q Khoản 1 Điều 8)
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng. (Điểm e Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
Phạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng. (Điểm c Khoản 4 Điều 8)

Học sinh chưa đủ tuổi đi xe máy phạt bao nhiêu?

1 Năm 2024 chưa đủ tuổi đi xe máy bị phạt bao nhiêu tiền? Năm 2024 chưa đủ tuổi đi xe máy bị phạt theo các mức sau đây: Phạt tiền từ 400.000 đồng - 600.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.

Điểm n khoản 3 Điều 6 phạt tiền là bao nhiêu?

- Trường hợp đối với xe máy: Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm g Khoản 3 Điều 6). Riêng trường hợp gây tai nạn giao thông phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (Điểm b Khoản 7 Điều 6), kèm hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm c Khoản 10 Điều 6).

Không đội mũ bảo hiểm xử phạt bao nhiêu?

Hành vi điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm có thể bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. Như vậy, căn cứ theo quy định thì người điều khiển xe máy vi phạm giao thông với lỗi không đội mũ bảo hiểm thì người có thẩm quyền sẽ lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.

Điểm a khoản 1 Điều 17 phạt bao nhiêu?

Điều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm a Khoản 1 Điều 17);