1 5 ha bằng bao nhiêu mét vuông năm 2024

Xin hỏi, 1ha bằng bao nhiêu m2, bằng bao nhiêu sào, công và mẫu đất? Tôi thấy các đơn vị tính này ở các địa phương là khác nhau, vậy công thức tính như thế nào?

1 5 ha bằng bao nhiêu mét vuông năm 2024

Trả lời:

Hecta là gì?

Hecta có ký hiệu là ha, là đơn vị tính diện tích phổ biến trong lĩnh vực quy hoạch, quản lý đất đai. Đơn vị này được sử dụng nhiều ở các quốc gia.

Vậy 1ha bằng bao nhiêu m2?

1 ha bằng 10.000 m2 = 1 hectomet vuông. Nếu hình vuông có kích thước 1 cạnh là 100m, thì diện tích hình đó sẽ là 100 x 100 = 10.000 m2. Còn nếu là hình chữ nhật có chiều dài 250m và chiều rộng 40m thì diện tích của nó sẽ là 250 x 40 = 10.000 = 1ha.

1 ha bằng bao nhiêu km2?

1km = 1.000m2, do đó 1km2 = 1000 x 1000 = 1.000.000 m2. Vậy 1km2 bằng 1 triệu mét vuông (1km2 = 1.000.000m2).

1ha = 10.000 m2 nên 1km2 = 100 ha hay 1ha = 0,01 km2.

1 ha bằng bao nhiêu sào, bao nhiêu công?

Sào là đơn vị đo diện tích người nông dân thường dùng để đo diện tích đất canh tác nông nghiệp. Cụ thể là đất canh tác ruộng lúa, hoa màu hay các loại cây lương thực mà người nông dân sở hữu. Hiện nay, đây vẫn là đơn vị đo phổ biến tại các vùng nông thôn Việt Nam.

Công, mẫu và sào là hệ đo lường cổ của Việt Nam. Một sào bằng 1/100 mẫu hoặc 1/10 công. Một mẫu bằng 10 công (1 công = 1 sào).

Theo Nghị định 86/2012/ND-CP của Chính phủ về Hướng dẫn Luật đo lường ta có:

Bắc Bộ: 1 sào = 1 công = 360m2

Trung Bộ: 1 sào = 1 công = 499,95m2 (500m2)

Nam Bộ: 1 sào = 1 công đất = 1.296m2 (ở nhiều nơi vẫn sử dụng 1 công bằng 1.000m2, nhưng đúng theo Luật thì 1 công đất phải là 1.296 m2).

Đơn vị hecta được sử dụng để đo diện tích lớn như đất đai, công nghiệp, lâm nghiệp hay diện tích quy hoạch.

1 5 ha bằng bao nhiêu mét vuông năm 2024

Hecta là được vị đo lường diện tích đất đai

2. Quy đổi đơn vị hecta

2.1. 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông

Theo hệ thống đo lường quốc tế, quy đổi đơn vị hecta qua mét vuông theo tỷ lệ: một hecta bằng mười nghìn mét vuông.

1 ha = 10.000 m²

Từ tỷ lệ này, chúng ta có thể dễ dàng quy đổi bất kỳ diện tích ruộng, đất,… sang đơn vị m2. Chẳng hạn:

1/2 hecta bằng bao nhiêu mét vuông: ½ ha = ½ x 10.000 = 5.000 m²

1/5 hecta bằng bao nhiêu mét vuông: 1/5 ha = 1/5 x 10.000 = 2.000 m²

1/4 hecta bằng bao nhiêu mét vuông: 1/4 ha = 1/4 x 10.000 = 2.500 m²

2.2. 1 ha bằng bao nhiêu km2

Bên cạnh đơn vị diện tích m2, thì km2 cũng được sử dụng thông dụng. Liệu một hecta bằng bao nhiêu kilômét vuông? Ta quy đổi như sau:

1 km² = 1.000.000 m² ( 1 kilomet vuông bằng một triệu mét vuông)

1 m2 = 10 ^-6 km2

Do đó: 1 ha = 10.000 m² = 10.000 x 10^-6 km² = 10^-2 km²

\>> 1 ha = 10^-2 km² = 0,01 km²

1 5 ha bằng bao nhiêu mét vuông năm 2024

Quy đổi 1 ha sang m² và km²

\>> Tham khảo: Đơn vị của công suất là gì?

2.3. 1 hecta bằng bao nhiêu mẫu

Ở Việt Nam, người ta cũng thường sử dụng đơn vị sào hay mẫu để nhắc về diện tích đất đai. Vậy 1 hecta bằng bao nhiêu mẫu?

Do quy chuẩn của mỗi vùng miền nên hecta cũng được quy đổi sang mẫu cũng khác nhau. Cụ thể:

  • 1 ha = 2,778 mẫu Bắc Bộ;
  • 1 ha = 2 mẫu Trung Bộ;
  • 1 ha = 1 mẫu Nam Bộ;

2.4. 1 hecta bằng bao nhiêu sào

Tại các vùng miền Bắc – Trung – Nam, quy chuẩn đổi từ mẫu sang sào cũng có sự khác nhau.

Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ1 mẫu = 10 sào

1 sào = 360m²

1 ha = 27,78 sào Bắc Bộ

1 mẫu = 10 sào

1 sào = 500m²

1 ha = 20 mẫu Trung Bộ

1 mẫu = 10 sào

1 sào = 1000m²

1 ha = 10 mẫu Nam Bộ

1 5 ha bằng bao nhiêu mét vuông năm 2024

Do Hecta là đơn vị đo diện tích nên khi có ai hỏi về việc: 1 hecta bằng bao nhiêu mét, hay 1 hectare to km thì đó là sự nhầm lẫn giữa diện tích và độ dài.

Trên đây là hướng dẫn về quy đổi 1 ha bằng bao nhiêu m², km², sào, mẫu. Hy vọng những thông tin trên giúp bạn dễ dàng trong tính toán diện tích ruộng, đất đai… Chúc bạn thành công!

1.1) Viết 0,07 dưới dạng tỉ số phần trăm ta được kết quả là: A. 0,7% B. 0,07% C. 7% D. 70% 1.2) Một ô tô đi trong 2 giờ 15 phút thì hết quãng đường AB dài 135km. Vận tốc ô tô là:A. 6km/giờ B 45 km/giờ C.60 km/giờ D. 48 km/giờ 1.3) Chu vi của hình tròn có bán kính 5 cm...

Đọc tiếp

1.1) Viết 0,07 dưới dạng tỉ số phần trăm ta được kết quả là:

  1. 0,7% B. 0,07% C. 7% D. 70%

1.2) Một ô tô đi trong 2 giờ 15 phút thì hết quãng đường AB dài 135km. Vận tốc ô tô là:

  1. 6km/giờ B 45 km/giờ C.60 km/giờ D. 48 km/giờ

1.3) Chu vi của hình tròn có bán kính 5 cm là:

  1. 3,14 cm B. 314 cm C. 31,4 cm D. 15,7 cm

1.4) Số thích hợp vào chỗ chấm: 2 giờ 48 phút = …..giờ là:

  1. 2,48 B. 2,8 C. 248 D. 2,6

1.5) 25% của 12,8kg là:

  1. 32 kg B. 3,2 kg C. 0,32 kg D. 51,2 kg

1.6) Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 4m, chiều cao 2,5 m là:

  1. 50m2 B. 22,5 m2 C. 50 m3 D. 45 m2

1.7) Cho 1,3 giờ = .......giờ ... phút. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

  1. 1 giờ 30 phút B. 1 giờ 20 phút C.130 phút D. 1giờ 18 phút

1.8) Cho tam giác có diện tích 117dm2, chiều cao 1,3m. Độ dài cạnh đáy của tam giác đó là:

  1. 1,8 dm B. 1,8m C. 18 m D. 18dm

1.9) Diện tích hình tròn là 78,5 cm2. Chu vi hình tròn là:

  1. 31,4cm B. 314 cm C. 134 cm D. 341cm

1.10) Hình lập phương có diện tích một mặt là 49 m2. Thể tích hình lập phương đó là:

  1. 434 cm3 B. 434 cm3 C. 343cm3 D. 334 m3