Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ năm 2024

  • Information
  • AI Chat

Was this document helpful?

Was this document helpful?

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ năm 2024

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—o0o—

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: 15/2021/HDMB

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (“BÊN A”):

Địa chỉ :

Mã số thuế :

Đại diện : Chức vụ :

BÊN MUA (“BÊN B”):

Địa chỉ :

Mã số thuế :

Tài khoản :

Đại diện : Chức vụ :

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng ……. với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Đơn vị tính: Việt Nam Đồng

TT Hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

01

Công ty TNHH Hợp Tác Chuyển Đổi Số CoDX

Hotline : 1900 25 25 81 – Cell phone: 0968 612 350

Mail : [email protected] | [email protected]

Địa chỉ : T&a nh' QTSC R&D Lab 1 - Lô 45- Đường số 13 - Q.12,HCMC

Trang 1

https://www.codx.vn | https://www.shopdx.vn

  • Home
  • My Library
  • Ask AI

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa là một công cụ quan trọng giúp định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia giao dịch. Dù Luật Thương mại 2005 không quy định những điều khoản cụ thể, một mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa hiệu quả thường nên bao gồm những nội dung sau:

1. Đối Tượng Hợp Đồng

  • Bên Bán (Bên A):
    • Tên doanh nghiệp.
    • Mã số doanh nghiệp.
    • Địa chỉ trụ sở chính.
    • Thông tin đại diện theo pháp luật.
  • Bên Mua (Bên B):
    • Tên doanh nghiệp.
    • Mã số doanh nghiệp.
    • Địa chỉ trụ sở chính.
    • Thông tin đại diện theo pháp luật.

2. Thỏa Thuận Về Hàng Hóa

  • Tên hàng hóa chi tiết.
  • Số lượng, chất lượng, và giá trị của hợp đồng.
  • Phương thức thanh toán.

3. Thời Gian, Địa Điểm, và Phương Thức Giao Nhận Hàng Hóa

  • Lịch giao nhận hàng hóa.
  • Phương tiện vận chuyển và chi phí.
  • Quy định về lưu kho và chi phí liên quan.

4. Trách Nhiệm Của Các Bên

  • Trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa.
  • Thời gian bảo hành và hướng dẫn sử dụng.

5. Điều Khoản Phạt Vi Phạm

  • Số phần trăm phạt vi phạm hợp đồng.

6. Giải Quyết Tranh Chấp

  • Xác định bất khả kháng và cách giải quyết tranh chấp.

7. Điều Khoản Chung

  • Thời hạn và hiệu lực của hợp đồng.
  • Quy định về sửa đổi hợp đồng.

II. Các Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa Mới và Đầy Đủ Nhất

1. Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Đơn Giản

Dưới đây là một mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới và đầy đủ nhất, được cập nhật theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Nhấn để tải về Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa đơn giản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: …../20…/HĐMB

Căn cứ:

– Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , tại ……

Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (Bên A)

Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: …..……………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Fax: ………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .…………………

CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp: ………

(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký)

BÊN MUA (Bên B)

Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: …..……………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Fax: …………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

Đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: .………………………

CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp:………

(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng ….. năm …….do … chức vụ …… ký).

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:

Điều 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Số thứ tự Tên hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1. 2. 3. 4. … Tổng cộng

(Số tiền bằng chữ: …………………………. đồng)

Điều 2: THANH TOÁN

1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày … tháng … năm ……..

2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức …………………………….

Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

…………………………………………………………

2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ………………… chịu.

Chi phí bốc xếp: …………………………………………

3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

– Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

– Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

– Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;

2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật Thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;

3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA

1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.

2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 6: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

Điều 7: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm trễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

Điều 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

4. Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ(Ký tên, đóng dấu) Chức vụ(Ký tên, đóng dấu)

2. Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa Chuyên Dụng

Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa chuyên dụng, hãy tải ngay các mẫu phù hợp với nhu cầu của bạn, bao gồm:

  • Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa cá nhân.
  • Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
  • Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa.

Tải Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa Chuyên Dụng

III. Lưu Ý Quan Trọng Khi Soạn Thảo Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa

Khi soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa, hãy chú ý đến những điểm sau để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả:

  • Ghi rõ điều kiện đảm bảo chất lượng hàng hóa theo hợp chuẩn và quy định.
  • Quy định chi tiết về giá thành, bao gồm thuế, phí và phương thức thanh toán.

Những mẫu hợp đồng này sẽ giúp đảm bảo sự rõ ràng và minh bạch trong quá trình giao dịch, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho cả hai bên. Tải Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa Chuyên Dụng để có tài liệu chi tiết và sẵn sàng cho mọi giao dịch kinh doanh của bạn.

FAQ câu hỏi thường gặp

1. Tại sao cần sử dụng một mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa?

Trả lời: Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa là một công cụ quan trọng giúp định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia giao dịch. Việc sử dụng mẫu giúp đảm bảo tính minh bạch, chính xác, và đầy đủ thông tin cần thiết trong quá trình thực hiện giao dịch mua bán.

2. Nội dung cơ bản nào cần có trong một hợp đồng mua bán hàng hóa?

Trả lời: Hợp đồng mua bán hàng hóa thường cần chứa các thông tin quan trọng như thông tin đối tác, thỏa thuận về hàng hóa (tên, số lượng, giá trị), thời gian và địa điểm giao nhận hàng, trách nhiệm của các bên, điều khoản phạt vi phạm, và điều khoản giải quyết tranh chấp.

3. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa đơn giản như thế nào và tại sao nên sử dụng nó?

Trả lời: Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa đơn giản cung cấp một khuôn khổ rõ ràng và chi tiết, giúp đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong giao dịch. Việc sử dụng mẫu này giúp giảm nguy cơ hiểu lầm và tranh chấp giữa các bên do thiếu thông tin hoặc hiểu sai ý đồ.

4. Lưu ý quan trọng nào cần chú ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa?

Trả lời: Khi soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa, quan trọng để chú ý đến việc ghi rõ điều kiện đảm bảo chất lượng hàng hóa theo hợp chuẩn và quy định, cũng như quy định chi tiết về giá thành, bao gồm thuế, phí và phương thức thanh toán. Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch và tránh tranh cãi trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng mua bán hàng hóa bao gồm những gì?

Tuy nhiên, ta có thể thấy rằng, một hợp đồng mua bán hàng hóa thông thường phải chứa đựng các nội dung sau:.

Chủ thể hợp đồng..

Đối tượng của hợp đồng..

Giá trong hợp đồng..

Phương thức và thời hạn thanh toán trong hợp đồng..

Thời gian, địa điểm, phương thức giao nhận hàng hóa..

Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên..

Hợp đồng mua bán do ai làm?

Việc giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa của tổ chức được thực hiện thông qua người đại diện. Người đại diện của tổ chức, của pháp nhân có thể là Giám đốc hoặc người Giám đốc ủy quyền. Đại diện của tổ chức cụ thể đó là ai thường được xác định trong điều lệ hoạt động hoặc do pháp luật quy định.

Hợp đồng mua bán có thời hạn bao lâu?

Hợp đồng mua bán nhà đất được công chứng sẽ có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu, trừ trường hợp hợp đồng công chứng bị vô hiệu. Hợp đồng chỉ hết hiệu lực khi hai bên thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng đã công chứng hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng.

Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có đặc điểm gì?

Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là hợp đồng được ký kết giữa các thương nhân có trụ sở thương mại (địa điểm kinh doanh) nằm trên lãnh thổ của các quốc gia khác nhau[2]. Về nguyên tắc, quy định pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế của mỗi nước phải phù hợp với pháp luật về hợp đồng của nước đó.