Chào bạn Giải SGK Toán 10 trang 65 - Tập 1 sách Chân trời sáng tạo
Giải Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 sách Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng đối chiếu kết quả khi làm bài tập toán trang 65.
Giải SGK Toán 10 Bài 1 trang 65 Chân trời sáng tạo tập 1 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều được giải thích cụ thể, chi tiết. Qua đó giúp các em củng cố, khắc sâu thêm kiến thức đã học trong chương trình chính khóa; có thể tự học, tự kiểm tra được kết quả học tập của bản thân. Nội dung chi tiết bài Giải Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 mời các bạn cùng đón đọc tại đây.
Cho biết
Gợi ý đáp án
Ta có:
Bài 2 trang 65
Chứng minh các hệ thức sau:
Gợi ý đáp án
a]
b]
Bài 3 trang 65
Tìm góc
d]
Gợi ý đáp án
a] Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng
b] Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng
c] Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng
d] Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng ta có:
không xác định với
Bài 4 trang 65
Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:
Gợi ý đáp án
a]
Vậy
b]
Vậy
Bài 5 trang 65
Chứng minh rằng với mọi góc
Gợi ý đáp án
Trên nửa đường tròn đơn vị, lấy điểm M sao cho
Gọi H, K lần lượt là các hình chiếu vuông góc của M trên Ox, Oy.
Ta có: tam giác vuông OHM vuông tại H và
Do đó:
b]
Ta có:
Với
Ta có:
Bài 6 trang 65
Cho góc
Gợi ý đáp án
Ta có:
Mà
Bài 7 trang 65
Dùng máy tính cầm tay, hãy thực hiện các yên cầu dưới đây:
a] Tính
b] Tìm
Gợi ý đáp án
a]
b]
Cập nhật: 25/06/2022
Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 chi tiết sách Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
1. Giá trị lượng giác
HĐ Khám phá 1 trang 61 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O bán kính R=1 nằm phía trên trục hoành được gọi là nửa đường tròn đơn vị. Cho trước một góc nhọn α,lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho xOM^=α. Giả sử điểm M có tọa độ [x0;y0]. Trong tam giác vuông OHM, áp dụng cách tính các tỉ số lượng giác của một góc nhọn đã học ở lớp 9, chứng tỏ rằng:
sinα=y0;cosα=x0;tanα=y0x0;cotα=x0y0.
Phương pháp giải:
Tam giác vuông OHM có α=xOM^
sinα=MHOM;cosα=OHOM;tanα=sinαcosα;cotα=cosαsinα.
Lời giải:
Ta có: tam giác vuông OHM vuông tại H và α=xOM^
Do đó: sinα=MHOM;cosα=OHOM.
Mà MH=y0;OH=x0;OM=1.
⇒sinα=y01=y0;cosα=x01=x0.
⇒tanα=sinαcosα=y0x0;cotα=cosαsinα=x0y0.
Thực hành 1 trang 62 Toán lớp 10: Tìm các giá trị lượng giác của góc 135o
Phương pháp giải:
Gọi M là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho xOM^=135o
Khi đó hoành độ và tung độ của điểm M lần lượt là các giá trị cos135o,sin135o
Từ đó suy ratan135o=sin135ocos135o,cot135o=cos135osin135o.
Lời giải:
Lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho xOM^=135o, H là hình chiếu vuông góc của M trên Oy.
Ta có: MOy^=135o−90o=45o.
Tam giác OMH vuông cân tại H nên OH=MH=OM2=12=22.
Vậy tọa độ điểm M là [−22;22].
Vậy theo định nghĩa ta có:
sin135o=22;cos135o=−22;tan135o=−1;cot135o=−1.
Chú ý
Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để tính các giá trị lượng giác góc 135o
Với các loại máy tính fx-570 ES [VN hoặc VN PLUS] ta làm như sau:
Bấm phím “SHIFT” “MODE” rồi bấm phím “3” [để chọn đơn vị độ]
Tính sin135o, bấm phím: sin 1 3 5 o’’’ = ta được kết quả là 22
Tính cos135o,bấm phím: cos 1 3 5 o’’’ = ta được kết quả là −22
Tính tan135o, bấm phím: tan 1 3 5 o’’’ = ta được kết quả là −1
[Để tính cot135o, ta tính 1:tan135o]
2. Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau
HĐ Khám phá 2 trang 62 Toán lớp 10: Trên nửa đường tròn đơn vị, cho dây cung NM song song với trục Ox [Hình 4]. Tính tổng số đo của hai góc xOM^ và xON^.
Phương pháp giải:
Tính góc xON^ theo góc xOM^.
Lời giải:
Gọi H là hình chiếu vuông góc của N Ox.
Ta có: NOH^=ONM^=OMN^=MOx^=α [do NM song song với Ox]
Mà xOM^+NOH^=180o
Suy ra xON^+MOx^=180o
Thực hành 2 trang 63 Toán lớp 10: Tính các giá trị lượng giác: sin120o;cos150o;cot135o.
Phương pháp giải:
sin120o=sin[180o−60o];cos150o=−cos[180o−30o];cot135o=−cot[180o−45o].
Lời giải:
sin120o=sin[180o−60o]=sin60o=32;cos150o=−cos[180o−30o]=−cos30o=−32;cot135o=−cot[180o−45o]=−cot45o=−1.
Vận dụng 1 trang 63 Toán lớp 10: Cho biết sinα=12, tìm góc α[0o≤α≤180o] bằng cách vẽ nửa đường tròn đơn vị.
Phương pháp giải:
Vẽ nửa đường tròn đơn vị.
sinα=12 nên lấy các điểm có tung độ là 12. Từ đó tính góc α.
Lời giải:
Gọi M là điểm thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho: xOM^=α
Do sinα=12 nên tung độ của M bằng 12.
Vậy ta xác định được hai điểm N và M thỏa mãn sinxON^=sinxOM^=12
Đặt β=xOM^⇒xON^=180o−β
Xét tam giác OHM vuông tại H ta có: MH=12=OM2⇒β=30o
⇒xON^=180o−30o=150o
Vậy α=30o hoặc α=150o
3. Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt
Thực hành 3 trang 63 Toán lớp 10: Tính:
A=sin150o+tan135o+cot45o
B=2cos30o−3tan150+cot135o
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.
Lời giải:
A=sin150o+tan135o+cot45o
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:
sin150o=12;tan135o=−1;cot45o=1.
⇒A=12−1+1=12.
B=2cos30o−3tan150+cot135o
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:
cos30o=32;tan150o=−33;cot135o=−1.
⇒B=2.32−3.[−33]+1=53+1.
Vận dụng 2 trang 64 Toán lớp 10: Tìm góc α[0o≤α≤180o] trong mỗi trường hợp sau:
a] sinα=32
b] cosα=−22
c] tanα=−1
d] cotα=−3
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt để tìm góc.
Lời giải:
a] Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng sinα ta có:
sinα=32 với α=60o và α=120o
b] Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng cosα ta có:
cosα=−22 với α=135o
c] Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng tanα ta có:
tanα=−1 với α=135o
d] Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng cotα ta có:
cotα=−3 với α=150o
4. Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị lượng giác của một góc
Thực hành 4 trang 65 Toán lớp 10: a] Tính cos 80°43'51''; tan 147°12'25''; cot 99°9'19''
b] Tìm α [0°≤α≤180°], biết cos α=-0,723
Phương pháp giải:
a] Sử dụng máy tính cầm tay, bấm liên tiếp các phím:
Để tính cot99o9′19″ ta tính 1:tan99o9′19″.
b] Sử dụng máy tính cầm tay, bấm liên tiếp các phím:
Lời giải:
a]
cos80o43′51″=0,161;tan147o12′25″=−0,644;cot99o9′19″=−0,161
b] α=136o18′9,81″.
Bài tập
Bài 1 trang 65 Toán lớp 10: Cho biết sin 30° = 12; sin60° = 32 ; tan45° = 1. Sử dụng mối liên hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau, phụ nhau để tính giá trị của E = 2cos30° + sin150° + tan135°.
Phương pháp giải:
cos30o=sin[90o−30o]=sin60osin150o=sin[180o−150o]=sin30otan135o=−tan[180o−135o]=−tan45o
Lời giải:
Ta có:
cos30o=sin[90o−30o]=sin60o=32;sin150o=sin[180o−150o]=sin30o=12;tan135o=−tan[180o−135o]=−tan45o=−1
⇒E=2.32+12−1=3−12.
Bài 2 trang 65 Toán lớp 10: Chứng minh rằng:
a] sin20° = sin160°;
b] cos50° = – cos130°.
Phương pháp giải:
sin[180o−α]=sinαcos[180o−α]=−cosα[0o≤α≤180o]
Lời giải:
a] sin20o=sin[180o−160o]=sin160o
b] cos50o=cos[180o−130o]=−cos130o
Bài 3 trang 65 Toán lớp 10: Tìm α [0° ≤ α ≤ 180°] trong mỗi trường hợp sau:
a] cosα = −22 ;
b] sinα = 0;
c] tanα = 1;
d] cotα không xác định.
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt để tìm góc.
Lời giải:
a] Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng cosα ta có:
cosα=−22 với α=135o
b] Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng sinα ta có:
sinα=0 với α=0o và α=180o
c] Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng tanα ta có:
tanα=1 với α=45o
d] Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng cotα ta có:
cotα không xác định với α=0o
Bài 4 trang 65 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:
a] sinA = sin[B + C];
b] cosA = – cos[B + C].
Phương pháp giải:
sin[180o−A]=sinAcos[180o−A]=−cosA[0o≤A^≤180o]
Lời giải:
a]
sin[B+C]=sin[180o−A]=sinA
Vậy sinA=sin[B+C]
b]
cos[B+C]=cos[180o−A]=−cosA
Vậy cosA=−cos[B+C]
Bài 5 trang 65 Toán lớp 10: Chứng minh rằng với mọi góc α [0° ≤ α ≤ 180°], ta đều có:
a] cos2α + sin2α = 1;
b] tanα . cotα = 1 [0° < α < 180°, α ≠ 90°].
c] 1 + tan2α = 1cos2α [α ≠ 90°];
d] 1 + cot2 α = 1sin2α [0° < α < 180°].
Lời giải:
a] cos2α+sin2α=1
Trên nửa đường tròn đơn vị, lấy điểm M sao cho xOM^=α
Gọi H, K lần lượt là các hình chiếu vuông góc của M trên Ox, Oy.
Ta có: tam giác vuông OHM vuông tại H và α=xOM^
Do đó: sinα=MHOM=MH;cosα=OHOM=OH.
⇒cos2α+sin2α=OH2+MH2=OM2=1
b] tanα.cotα=1[0o