- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
a] Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
b] Viết tên đơn vị thích hợp vào chỗ chấm:
10g = 1 ..... |
3 tạ = 30 ... |
1000g = 1 ..... |
7 tấn = 7000 ..... |
10 tạ = 1 ..... |
2kg = 2000 ..... |
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng :
Lời giải chi tiết:
a]
b]
10g = 1dag |
3 tạ = 30 yến |
1000g = 1kg |
7 tấn = 7000kg |
10 tạ = 1 tấn |
2kg = 2000g |
Bài 2
Tính :
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5kg > kg là :
A. 95 |
B. 905 |
C. 950 |
D. 9005 |
Phương pháp giải:
Đổi 9 tạ 5kg = 905kg, sau đó đối chiếu với các đáp án để tìm kết quả đúng.
Lời giải chi tiết:
Ta có :9 tạ 5kg = 905kg.
Mà 905kg > 95kg.
Vậy sốthích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5kg > kg là 95.
Chọn A.
Bài 4
Cô Mai có 2kg đường, cô đã dùng \[\displaystyle {1 \over 4}\]số đường đó để làm bánh. Hỏi cô Mai còn lại bao nhiêu gam đường?
Phương pháp giải:
- Đổi : 2kg = 2000g.
- Tính số gam đường cô Mai đã dùng ta lấy số gam đường cô có nhân với \[\dfrac{1}{4}\].
- Tính số gam đường còn lại ta lấy số gam đường cô có trừ đi số gam đường cô đã dùng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Cô Mai có : 2kg đường
Cô dùng :\[\displaystyle {1 \over 4}\]sốđường
Cô còn : g đường
Bài giải
Đổi 2kg = 2000g
Số gam đường cô Mai dùng để làm bánh là:
2000 : 4 = 500 [g]
Số gam đường cô Mai còn lại là:
2000 500 = 1500 [g]
Đáp số : 1500g.