Bài tập cuối khóa module 9 cbql thpt

Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Bài tập cuối khóa module 9 cán bộ quản lý Tiểu học phải ko? Nếu đúng tương tự thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các tài liệu khác tại đây => Tài Liệu

Thành phầm cuối khóa mô đun 9 CBQL

Mô đun 9 “Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học trò. Lúc tập huấn mô đun 9, thầy cô giáo sẽ phải nộp Bài tập cuối khóa module 9 cán bộ quản lí Tiểu học để giảng viên chấm bài, cho điểm. Dưới đây là Bài tập cuối khóa module 9 cán bộ quản lí Tiểu học nhưng Hoatieu.vn sưu tầm được và san sớt miễn phí tới các thầy cô, mời các bạn tham khảo nhằm hoàn thành mô đun 9 Tiểu học đạt kết quả cao nhất.

Đáp án bài tập cuối khóa module 9

KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG QUẢN TRỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ

VÀ CÔNG NGHỆ TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC

NĂM HỌC: 2021 – 2022

I. Căn cứ xây dựng kế hoạch:

1. Căn cứ pháp lý:

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Tập huấn về Chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của Bộ Giáo dục – Tập huấn về Điều lệ trường Tiểu học;

Căn cứ công văn số 5807/BGD ĐT-CNTT ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Tập huấn về việc hướng dẫn triển khai mẫu hình ứng dụng CNTT trong trường phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định về quản lí, vận hành và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục măng non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Thông tư 3/2020/TT-BGDĐT ngày 26/05/2020 của Bộ Giáo dục và Tập huấn b a n hành quy định về tiêu chuẩn CSVC các trường măng non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư 6/2019/TT-BGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ Giáo dục và Tập huấn hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và huấn luyện.

Căn cứ Công văn số 428/BGDĐT-CSVC ngày 30/01/2019 của Bộ Giáo dục và Tập huấn quy định về việc thực hiện Đề án đảm bảo hạ tầng cho chương trình giáo dục măng non và giáo dục phổ thông thời kỳ 2017 – 2025;

Căn cứ vào Kế hoạch chiến lược tăng trưởng nhà trường; Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021-2022 của Trường Tiểu học ………,

2. Căn cứ thực tiễn:

Năm học 2021 – 2022, Trường Tiểu học ……… là trường loại III, có 16 lớp với tổng số học trò là 412 em. Trong những năm qua, việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị nhà trường được tăng nhanh và đã mang lại hiệu quả thiết thực.

Về thiết bị phục vụ cho việc quản trị hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông của trường: cơ bản có đầy đủ trang thiết bị phục vụ theo yêu cầu ngày nay. Toàn trường có 54 máy tính đảm bảo phục vụ cho học trò học tập, hệ thống máy tính được kết nối Internet để truy cập thông tin phục vụ dạy học. Trường có 04 máy chiếu; 16 ti vi màn hình 65 inch; 02 bảng tương tác đa năng, 01 máy chiếu đa vật thể… Cán bộ quản lý, các bộ phận văn phòng đều được cung ứng đủ: máy tính, …phục vụ yêu cầu thực hiện các hoạt động quản trị trong nhà trường.

Hiện nay, các hình thức truyền thông sử dụng công nghệ thông tin đang được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ quản trị các hoạt động tại đơn vị: tổ chức các cuộc họp thường xuyên, đột xuất qua Zoom, google meet. Thực hiện công việc truyền thông qua hệ thống loa phát thanh của trường, địa phương, qua mạng xã hội Zalo, facebook của nhà trường, qua thư điện tử,….Trong nhà trường sử dụng các ứng dụng như: cơ sở dữ liệu ngành, smas, missa, ứng dụng soạn thảo giáo án elearning,

Hàng ngũ CBQL, GV, NV đều nhận thức rõ về vai trò quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong quản trị chất lượng giáo dục. Nhà trường đã ứng dụng CNTT trong việc lập kế hoạch tăng trưởng chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia thời kỳ 2021 – 2025 một cách cụ thể, khả thi, thích hợp với tình hình thực tiễn.

II. Nhận diện thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị nhà trường

1. Nhận diện chung về UDCNTT và TT trong quản trị nhà trường

– Điểm mạnh:

Các tư nhân, bộ phận trong nhà trường đều tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong việc sẵn sàng hồ sơ, dữ liệu liên quan tới các hoạt động của nhà trường, các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công việc giám định ngoài.

Nhà trường đã xây dựng kế hoạch và theo dõi thực hiện, giám sát, giám định kế hoạch cải tiến chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông… khá hiệu quả.

– Thực hiện đầy đủ, có hiệu quả việc công khai chất lượng giáo dục trên các trang thông tin điện tử của trường, Sở/ Phòng GDĐT;…

– Điểm yếu:

Một số thành viên trong nhà trường vẫn còn bối rối trong việc ứng dụng CNTT phục vụ cho công việc, chưa khai thác tối đa nguồn lực CNTT.

Một vài thành viên về ý thức sử dụng, bảo quản các thiết bị, đồ dùng phục vụ công nghệ thông tin trong nhà trường còn thấp.

Thuận tiện:

Sở GDĐT, Phòng GDĐT, cấp ủy, UBND địa phương rất quan tâm, chỉ huy, tạo điều kiện cho việc tăng cường ứng dụng CNTT trong quản trị chất lượng giáo dục.

– Các chủ trương tổ chức bồi dưỡng tăng lên năng lực ứng dụng CNTT cho cán bộ quản lý và thầy cô giáo trình bày cụ thể trong các văn bản và các hoạt động tập huấn được tổ chức xuyên suốt, cụ thể.

– Khó khăn

Về hạ tầng, thiết bị và công nghệ phục vụ việc ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 của nhà trường vẫn còn thiếu một số danh mục trong lúc kinh phí để chi xây dựng, sắm sửa, bổ sung, upgrade còn ít, chưa đủ phục vụ theo yêu cầu.

Việc thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính… còn bất cập nên gây khó khăn trong việc sắm sửa thiết bị, hạ tầng kĩ thuật CNTT để thay thế cho các thiết bị đã xuống câp, hư hỏng.

Dịch bệnh Covid – 19 đang diễn ra rất phức tạp làm cho các doanh nghiệp, các mạnh thường quân, phụ huynh học trò làm ăn gặp nhiều khó khăn về kinh tế nên công việc huy động nguồn lực để hỗ trợ cho hoạt động sắm sửa, bổ sung các thiết bị công nghệ thông tin của nhà trường cũng gặp vấn đề, thử thách.

2. Nhận diện chung về UDCNTT và TT trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ

– Điểm mạnh:

Việc sử dụng ứng dụng để kiểm kê, giám định thực trạng về CSVC, TB&CN được thực hiện hiệu quả qua các ứng dụng missa của kế toán, ứng dụng kiểm định chất lượng giáo dục, cơ sở dữ liệu ngành,….

Việc thực hiện các hoạt động công khai, sáng tỏ công việc quản lí, sử dụng CSVC-TB&CN được thực hiện thường xuyên, đảm bảo theo yêu cầu.

Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động xây dựng kế hoạch tăng trưởng CSVC-TB&CN [Sắm sửa, tu sửa, bổ

sung, tiếp thu và sử dụng,…] còn hạn chế.

Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động tổ chức huy động và sử dụng các nguồn lực CSVC-TB&CN thực hiện chưa hiệu quả.

Việc giám sát, rà soát công việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản trị hạ tầng còn mang tính hình thức, làm phép, chưa được xem trọng đúng mức.

– Thuận tiện:

Cấp trên thường xuyên tổ chức các đợt tập huấn để tăng lên kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho các tư nhân, bộ phận như kế toán, cán bộ quản lý, thầy cô giáo,…

Khó khăn

– Một số thiết bị ứng dụng CNTT xuống cấp và hư hỏng.

-Một số thành viên trong nhà trường có kỹ năng thực tiễn sử dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao còn hạn chế.

III. Mục tiêu kế hoạch:

Kế hoạch được xây dựng nhằm mục tiêu thực hiện có hiệu quả các nội dung sau:

Tăng lên hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động xây dựng kế hoạch tăng trưởng CSVC-TB&CN [Sắm sửa, tu sửa, bổ sung, …].

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động tổ chức huy động và sử dụng các nguồn lực CSVC-TB&CN để phục vụ theo yêu cầu.

Tăng lên hiệu quả hoạt động giám sát, rà soát công việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản trị hạ tầng, thiết bj và công nghệ một cách thường xuyên và có hiệu quả.

IV. Nội dung kế hoạch và tổ chức thực hiện

Hoạt động/Lĩnh vực [lựa chọn]

Nội dung công việc thực hiện [Quản trị]

Kết quả cần đạt

Người chỉ huy

Người thực hiện

Thời kì

[từ … tới …]

Nguồn lực

[nếu có]

UDCNTT và TT trong quản trị hạ tầng

– Tổ chức tập huấn bồi dưỡng hàng ngũ, tăng lên trình độ ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường để tăng lên chất lượng công việc.

Cán bộ, thầy cô giáo, viên chức có kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin thành thục vào hoạt động quản trị.

Hiệu trưởng

Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn, GV tin học, viên chức thư viện thiết bị

Từ tháng 9/2021 tới tháng 10/2021

Bồi dưỡng tập huấn từ nguồn chi ngân sách, dự kiến 3 triệu đồng.

Thực hiện tu sửa, bảo trì, upgrade máy tính phục vụ cho việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản trị.

Hợp đồng với các tư nhân, tổ chức, cơ sở để thực hiện tu sửa, bảo trì các máy tính

Upgrade được truyền mạng internet.

Rà soát giám sát việc tu sửa, bảo trì, upgrade.

– Hiệu trưởng

Phó Hiệu trưởng phụ trách hạ tầng, Viên chức văn phòng, Kế toán

Từ tháng 7/2021 tới tháng 8/2021

15 triệu từ nguồn ngân sách chi thường xuyên của nhà trường

– Huy động các nguồn lực ngân sách và ngoài ngân sách để đầu tư, sắm sửa trang thiết bị CNTT theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, đảm bảo đạt chuẩn quốc gia.

Sắm thêm 2 máy tính để thay thế cho máy tính của bộ phận văn phòng đã xuống cấp, hư hỏng

– Hiệu trưởng

Ban Đại diện CMHS, Phó Hiệu trưởng phụ trách hạ tầng, Kế toán

Tháng 9/2021

20 triệu huy động của phụ huynh học trò để upgrade trường truyền mạng internet, phục vụ cho việc dạy học,.

Rà soát, giám sát việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường.

Công việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường thực hiện có hiệu quả

Hiệu trưởng

Phó Hiệu trưởng

Tổ giám sát

Thường xuyên trong năm học

Phó Hiệu trưởng, Ban TTND, Tổ trưởng CM, Viên chức thư viện, thiết bị

V. Tổ chức thực hiện

1. Phân công nhiệm vụ

1.1. Đối với Hiệu trưởng

Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường và triển khai thực hiện kế hoạch, chịu trách nhiệm chung về các hoạt động ứng dụng CNTT của nhà trường.

Xây dựng kế hoạch rà soát nội bộ các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường.

Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường gắn với nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường.

1.2. Đối với Phó Hiệu trưởng

Quản lý chỉ huy các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường. Quản lý các ứng dụng liên quan tới các hoạt động giáo dục vả ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường phục vụ dạy học,giáo dục;

Chi đạo các tư nhân, tổ chúc thực hiện các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường theo đúng quy định;

Chi đạo, tổ chức các hoạt động bồi dưỡng hàng ngũ, tăng lên kỹ năng ứng dụng CNTT.

Tổ chức rà soát, giám sát các hoạt động liên quan tới ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường

1.3. Đối với tổ chuyên môn

Thực hiện các nhiệm vụ CNTT theo chỉ huy của cấp trên.

1.4. Đối với thầy cô giáo

Thực hiện nghiêm túc mọi qưy chế ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường

Tích cực tự trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ, tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường phục vụ dạy học, giáo đục theo định hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò.

Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn, chuyên đề tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ phục vụ dạy học.giáo dục do các ngành tổ chức.

Có ý kiến đề xuất những nội dung cẩn thiết, liên quan tới sắm sửa, tu sửa, bổ sung, tiếp thu, bảo quản và sử dụng CSVC,TB&CN phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường để mang lại hiệu quả tốt nhất cho đơn vị.

1.5. Đối với viên chức văn thư, viên chức thư viện, thiết bị

Tích cực tự trau dồi chuyên môn,nghiệp vụ tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo quản máy móc, thiết bị CNTT.

2. Công việc rà soát. giám sát

Rà soát, giám sát về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường thường xuyên, định kì và đột xuất. Thực hiện xuyên suốt trong cả năm học: giám định, tổng hợp, báo cáo vào cuối học kì 1 và cuối năm học.

3. Cơ chế báo cáo

Hàng tháng, sơ kết công việc tháng và lập kế hoạch cho tháng tới về ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường.

Sơ kết tửng học kỳ, báo cáo tổng kết cuối năm học.

Báo cáo theo yêu cầu của ngành.

VI. Giải pháp và điều kiện thực hiện:

1. Giải pháp về triển khai tổ chức thực hiện

  • Tăng cường phổ biến, hướng dẫn các văn bản pháp lí của Bộ GD&ĐT, Phòng GD & ĐT về ứng dụng CNTT&TT trong nhà trường. Rà soát và hoàn thiện quy chế quản lí, duy trì và khai thác sử dụng các hệ thống CNTT của Trường.
  • Xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể để thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể trong việc ứng dụng CNTT của Trường.
  • Thường xuyên rà soát, giám định việc sử dụng CNTT, định hướng giám định thi đua ứng dụng CNTT theo học kỳ, năm học, rà soát thực hiện nhiệm vụ ứng dụng CNTT.

Thường xuyên tổ chức các buổi tập huấn, san sớt về việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường.

  • Bổ sung vào quy chế cơ chế khen thưởng, động viên đối với các tư nhân thực hiện nghiêm túc, hiệu quả việc ứng dụng CNTT.

2. Giải pháp về nhân lực, hàng ngũ

Phân phương tiện thể trách nhiệm ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường

Tăng nhanh công việc thông tin, tuyên truyền nâng nhằm cao nhận thức cho cán bộ quản lí và thầy cô giáo về vai trò và kết quả ứng dụng CNTT trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ của nhà trường

Rà soát, liên tục bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT cho thầy cô giáo, viên chức, cán bộ quản lí. Nội dung bồi dưỡng gắn liền thực tiễn triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường

3. Giải pháp về hạ tầng hạ tầng CNTT & thiết bị công nghệ

  • Phó Hiệu trưởng phụ trách hạ tầng phối hợp với tổ trưởng chuyên môn, Đoàn Thanh niên, Công Đoàn, viên chức thư viện, kế toán, … của Trường lập kế hoạch sử dụng, tăng trưởng và bảo quản hạ tầng, thiết bị CNTT đầu năm học.

Nghiên cứu, giám định các thiết bị, phương tiện ứng dụng phục vụ mục tiêu ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ; Căn cứ vào tình hình thực tiễn để đề xuất danh mục sắm sửa, duy tu, bảo dưỡng.

4. Giải pháp tài chính

  • Kinh phí thực hiện kế hoạch được sử dụng từ các nguồn: Chi thường xuyên của trường.
  • Tăng cường huy động nguồn lực xã hội hóa; phối hợp có hiệu quả việc đầu tư với thuê dịch vụ CNTT.

5. Giải pháp đảm bảo an toàn thông tin

  • Hướng dẫn, định hướng cho cán bộ, thầy cô giáo, viên chức, học trò khai thác thông tin trên trang mạng chính thống, đảm bảo tính tin tưởng. Sử dụng mạng xã hội hợp lí, lành mạnh, đúng pháp luật, tuân thủ các gợi ý về Quy tắc xử sự trên Mạng xã hội.
  • Triển khai các ứng dụng chống virus cho hệ thống máy tính; tăng cường các lớp bảo mật cho hệ thống mạng internet [tường lửa, vpn…].

VI. Đề xuất và kiến nghị

  • Đối với Phòng GD và ĐT ………: tăng cường đầu tư kinh phí để sắm sửa các thiết bị CNTT để bổ sung thay thế các thiết bị đã hư hỏng, xuống cấp nhằm tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ CNTT phục vụ theo yêu cầu.

Trên đây là kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ Trường Tiểu học ………, năm học 2021- 2022, yêu cầu tất cả cán bộ, thầy cô giáo, viên chức thực hiện tốt kế hoạch đề ra nhằm sử dụng tài sản nhà trường đạt hiệu quả cao nhất./.

Ngày ….tháng ….năm ….

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho thầy cô giáo của mục Tài liệu.

Bài tập cuối khóa module 9 cán bộ quản lý Tiểu học

Bài tập cuối khóa module 9 cán bộ quản lý Tiểu học -

Thành phầm cuối khóa mô đun 9 CBQL

Mô đun 9 “Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học trò. Lúc tập huấn mô đun 9, thầy cô giáo sẽ phải nộp Bài tập cuối khóa module 9 cán bộ quản lí Tiểu học để giảng viên chấm bài, cho điểm. Dưới đây là Bài tập cuối khóa module 9 cán bộ quản lí Tiểu học nhưng Hoatieu.vn sưu tầm được và san sớt miễn phí tới các thầy cô, mời các bạn tham khảo nhằm hoàn thành mô đun 9 Tiểu học đạt kết quả cao nhất.

Đáp án bài tập cuối khóa module 9

KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG QUẢN TRỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ

VÀ CÔNG NGHỆ TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC

NĂM HỌC: 2021 – 2022

I. Căn cứ xây dựng kế hoạch:

1. Căn cứ pháp lý:

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Tập huấn về Chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của Bộ Giáo dục - Tập huấn về Điều lệ trường Tiểu học;

Căn cứ công văn số 5807/BGD ĐT-CNTT ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Tập huấn về việc hướng dẫn triển khai mẫu hình ứng dụng CNTT trong trường phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định về quản lí, vận hành và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục măng non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Thông tư 3/2020/TT-BGDĐT ngày 26/05/2020 của Bộ Giáo dục và Tập huấn b a n hành quy định về tiêu chuẩn CSVC các trường măng non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư 6/2019/TT-BGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ Giáo dục và Tập huấn hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và huấn luyện.

Căn cứ Công văn số 428/BGDĐT-CSVC ngày 30/01/2019 của Bộ Giáo dục và Tập huấn quy định về việc thực hiện Đề án đảm bảo hạ tầng cho chương trình giáo dục măng non và giáo dục phổ thông thời kỳ 2017 - 2025;

Căn cứ vào Kế hoạch chiến lược tăng trưởng nhà trường; Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021-2022 của Trường Tiểu học .........,

2. Căn cứ thực tiễn:

Năm học 2021 – 2022, Trường Tiểu học ......... là trường loại III, có 16 lớp với tổng số học trò là 412 em. Trong những năm qua, việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị nhà trường được tăng nhanh và đã mang lại hiệu quả thiết thực.

Về thiết bị phục vụ cho việc quản trị hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông của trường: cơ bản có đầy đủ trang thiết bị phục vụ theo yêu cầu ngày nay. Toàn trường có 54 máy tính đảm bảo phục vụ cho học trò học tập, hệ thống máy tính được kết nối Internet để truy cập thông tin phục vụ dạy học. Trường có 04 máy chiếu; 16 ti vi màn hình 65 inch; 02 bảng tương tác đa năng, 01 máy chiếu đa vật thể… Cán bộ quản lý, các bộ phận văn phòng đều được cung ứng đủ: máy tính, …phục vụ yêu cầu thực hiện các hoạt động quản trị trong nhà trường.

Hiện nay, các hình thức truyền thông sử dụng công nghệ thông tin đang được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ quản trị các hoạt động tại đơn vị: tổ chức các cuộc họp thường xuyên, đột xuất qua Zoom, google meet. Thực hiện công việc truyền thông qua hệ thống loa phát thanh của trường, địa phương, qua mạng xã hội Zalo, facebook của nhà trường, qua thư điện tử,....Trong nhà trường sử dụng các ứng dụng như: cơ sở dữ liệu ngành, smas, missa, ứng dụng soạn thảo giáo án elearning,

Hàng ngũ CBQL, GV, NV đều nhận thức rõ về vai trò quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong quản trị chất lượng giáo dục. Nhà trường đã ứng dụng CNTT trong việc lập kế hoạch tăng trưởng chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia thời kỳ 2021 – 2025 một cách cụ thể, khả thi, thích hợp với tình hình thực tiễn.

II. Nhận diện thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị nhà trường

1. Nhận diện chung về UDCNTT và TT trong quản trị nhà trường

- Điểm mạnh:

Các tư nhân, bộ phận trong nhà trường đều tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong việc sẵn sàng hồ sơ, dữ liệu liên quan tới các hoạt động của nhà trường, các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công việc giám định ngoài.

Nhà trường đã xây dựng kế hoạch và theo dõi thực hiện, giám sát, giám định kế hoạch cải tiến chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông... khá hiệu quả.

- Thực hiện đầy đủ, có hiệu quả việc công khai chất lượng giáo dục trên các trang thông tin điện tử của trường, Sở/ Phòng GDĐT;...

- Điểm yếu:

Một số thành viên trong nhà trường vẫn còn bối rối trong việc ứng dụng CNTT phục vụ cho công việc, chưa khai thác tối đa nguồn lực CNTT.

Một vài thành viên về ý thức sử dụng, bảo quản các thiết bị, đồ dùng phục vụ công nghệ thông tin trong nhà trường còn thấp.

- Thuận tiện:

Sở GDĐT, Phòng GDĐT, cấp ủy, UBND địa phương rất quan tâm, chỉ huy, tạo điều kiện cho việc tăng cường ứng dụng CNTT trong quản trị chất lượng giáo dục.

- Các chủ trương tổ chức bồi dưỡng tăng lên năng lực ứng dụng CNTT cho cán bộ quản lý và thầy cô giáo trình bày cụ thể trong các văn bản và các hoạt động tập huấn được tổ chức xuyên suốt, cụ thể.

- Khó khăn

Về hạ tầng, thiết bị và công nghệ phục vụ việc ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 của nhà trường vẫn còn thiếu một số danh mục trong lúc kinh phí để chi xây dựng, sắm sửa, bổ sung, upgrade còn ít, chưa đủ phục vụ theo yêu cầu.

Việc thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính… còn bất cập nên gây khó khăn trong việc sắm sửa thiết bị, hạ tầng kĩ thuật CNTT để thay thế cho các thiết bị đã xuống câp, hư hỏng.

Dịch bệnh Covid – 19 đang diễn ra rất phức tạp làm cho các doanh nghiệp, các mạnh thường quân, phụ huynh học trò làm ăn gặp nhiều khó khăn về kinh tế nên công việc huy động nguồn lực để hỗ trợ cho hoạt động sắm sửa, bổ sung các thiết bị công nghệ thông tin của nhà trường cũng gặp vấn đề, thử thách.

2. Nhận diện chung về UDCNTT và TT trong quản trị hạ tầng - thiết bị và công nghệ

- Điểm mạnh:

Việc sử dụng ứng dụng để kiểm kê, giám định thực trạng về CSVC, TB&CN được thực hiện hiệu quả qua các ứng dụng missa của kế toán, ứng dụng kiểm định chất lượng giáo dục, cơ sở dữ liệu ngành,….

Việc thực hiện các hoạt động công khai, sáng tỏ công việc quản lí, sử dụng CSVC-TB&CN được thực hiện thường xuyên, đảm bảo theo yêu cầu.

Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động xây dựng kế hoạch tăng trưởng CSVC-TB&CN [Sắm sửa, tu sửa, bổ

sung, tiếp thu và sử dụng,…] còn hạn chế.

Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động tổ chức huy động và sử dụng các nguồn lực CSVC-TB&CN thực hiện chưa hiệu quả.

Việc giám sát, rà soát công việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản trị hạ tầng còn mang tính hình thức, làm phép, chưa được xem trọng đúng mức.

- Thuận tiện:

Cấp trên thường xuyên tổ chức các đợt tập huấn để tăng lên kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho các tư nhân, bộ phận như kế toán, cán bộ quản lý, thầy cô giáo,…

Khó khăn

- Một số thiết bị ứng dụng CNTT xuống cấp và hư hỏng.

-Một số thành viên trong nhà trường có kỹ năng thực tiễn sử dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao còn hạn chế.

III. Mục tiêu kế hoạch:

Kế hoạch được xây dựng nhằm mục tiêu thực hiện có hiệu quả các nội dung sau:

Tăng lên hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động xây dựng kế hoạch tăng trưởng CSVC-TB&CN [Sắm sửa, tu sửa, bổ sung, …].

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động tổ chức huy động và sử dụng các nguồn lực CSVC-TB&CN để phục vụ theo yêu cầu.

Tăng lên hiệu quả hoạt động giám sát, rà soát công việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản trị hạ tầng, thiết bj và công nghệ một cách thường xuyên và có hiệu quả.

IV. Nội dung kế hoạch và tổ chức thực hiện

Hoạt động/Lĩnh vực [lựa chọn]

Nội dung công việc thực hiện [Quản trị]

Kết quả cần đạt

Người chỉ huy

Người thực hiện

Thời kì

[từ … tới …]

Nguồn lực

[nếu có]

UDCNTT và TT trong quản trị hạ tầng

- Tổ chức tập huấn bồi dưỡng hàng ngũ, tăng lên trình độ ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường để tăng lên chất lượng công việc.

Cán bộ, thầy cô giáo, viên chức có kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin thành thục vào hoạt động quản trị.

Hiệu trưởng

Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn, GV tin học, viên chức thư viện thiết bị

Từ tháng 9/2021 tới tháng 10/2021

Bồi dưỡng tập huấn từ nguồn chi ngân sách, dự kiến 3 triệu đồng.

Thực hiện tu sửa, bảo trì, upgrade máy tính phục vụ cho việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản trị.

Hợp đồng với các tư nhân, tổ chức, cơ sở để thực hiện tu sửa, bảo trì các máy tính

Upgrade được truyền mạng internet.

Rà soát giám sát việc tu sửa, bảo trì, upgrade.

- Hiệu trưởng

Phó Hiệu trưởng phụ trách hạ tầng, Viên chức văn phòng, Kế toán

Từ tháng 7/2021 tới tháng 8/2021

15 triệu từ nguồn ngân sách chi thường xuyên của nhà trường

- Huy động các nguồn lực ngân sách và ngoài ngân sách để đầu tư, sắm sửa trang thiết bị CNTT theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, đảm bảo đạt chuẩn quốc gia.

Sắm thêm 2 máy tính để thay thế cho máy tính của bộ phận văn phòng đã xuống cấp, hư hỏng

- Hiệu trưởng

Ban Đại diện CMHS, Phó Hiệu trưởng phụ trách hạ tầng, Kế toán

Tháng 9/2021

20 triệu huy động của phụ huynh học trò để upgrade trường truyền mạng internet, phục vụ cho việc dạy học,.

Rà soát, giám sát việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường.

Công việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường thực hiện có hiệu quả

Hiệu trưởng

Phó Hiệu trưởng

Tổ giám sát

Thường xuyên trong năm học

Phó Hiệu trưởng, Ban TTND, Tổ trưởng CM, Viên chức thư viện, thiết bị

V. Tổ chức thực hiện

1. Phân công nhiệm vụ

1.1. Đối với Hiệu trưởng

Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường và triển khai thực hiện kế hoạch, chịu trách nhiệm chung về các hoạt động ứng dụng CNTT của nhà trường.

Xây dựng kế hoạch rà soát nội bộ các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường.

Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường gắn với nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường.

1.2. Đối với Phó Hiệu trưởng

Quản lý chỉ huy các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường. Quản lý các ứng dụng liên quan tới các hoạt động giáo dục vả ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường phục vụ dạy học,giáo dục;

Chi đạo các tư nhân, tổ chúc thực hiện các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường theo đúng quy định;

Chi đạo, tổ chức các hoạt động bồi dưỡng hàng ngũ, tăng lên kỹ năng ứng dụng CNTT.

Tổ chức rà soát, giám sát các hoạt động liên quan tới ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường

1.3. Đối với tổ chuyên môn

Thực hiện các nhiệm vụ CNTT theo chỉ huy của cấp trên.

1.4. Đối với thầy cô giáo

Thực hiện nghiêm túc mọi qưy chế ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường

Tích cực tự trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ, tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường phục vụ dạy học, giáo đục theo định hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò.

Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn, chuyên đề tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ phục vụ dạy học.giáo dục do các ngành tổ chức.

Có ý kiến đề xuất những nội dung cẩn thiết, liên quan tới sắm sửa, tu sửa, bổ sung, tiếp thu, bảo quản và sử dụng CSVC,TB&CN phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường để mang lại hiệu quả tốt nhất cho đơn vị.

1.5. Đối với viên chức văn thư, viên chức thư viện, thiết bị

Tích cực tự trau dồi chuyên môn,nghiệp vụ tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo quản máy móc, thiết bị CNTT.

2. Công việc rà soát. giám sát

Rà soát, giám sát về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường thường xuyên, định kì và đột xuất. Thực hiện xuyên suốt trong cả năm học: giám định, tổng hợp, báo cáo vào cuối học kì 1 và cuối năm học.

3. Cơ chế báo cáo

Hàng tháng, sơ kết công việc tháng và lập kế hoạch cho tháng tới về ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường.

Sơ kết tửng học kỳ, báo cáo tổng kết cuối năm học.

Báo cáo theo yêu cầu của ngành.

VI. Giải pháp và điều kiện thực hiện:

1. Giải pháp về triển khai tổ chức thực hiện

  • Tăng cường phổ biến, hướng dẫn các văn bản pháp lí của Bộ GD&ĐT, Phòng GD & ĐT về ứng dụng CNTT&TT trong nhà trường. Rà soát và hoàn thiện quy chế quản lí, duy trì và khai thác sử dụng các hệ thống CNTT của Trường.
  • Xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể để thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể trong việc ứng dụng CNTT của Trường.
  • Thường xuyên rà soát, giám định việc sử dụng CNTT, định hướng giám định thi đua ứng dụng CNTT theo học kỳ, năm học, rà soát thực hiện nhiệm vụ ứng dụng CNTT.

Thường xuyên tổ chức các buổi tập huấn, san sớt về việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường.

  • Bổ sung vào quy chế cơ chế khen thưởng, động viên đối với các tư nhân thực hiện nghiêm túc, hiệu quả việc ứng dụng CNTT.

2. Giải pháp về nhân lực, hàng ngũ

Phân phương tiện thể trách nhiệm ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường

Tăng nhanh công việc thông tin, tuyên truyền nâng nhằm cao nhận thức cho cán bộ quản lí và thầy cô giáo về vai trò và kết quả ứng dụng CNTT trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ của nhà trường

Rà soát, liên tục bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT cho thầy cô giáo, viên chức, cán bộ quản lí. Nội dung bồi dưỡng gắn liền thực tiễn triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ trong nhà trường

3. Giải pháp về hạ tầng hạ tầng CNTT & thiết bị công nghệ

  • Phó Hiệu trưởng phụ trách hạ tầng phối hợp với tổ trưởng chuyên môn, Đoàn Thanh niên, Công Đoàn, viên chức thư viện, kế toán, … của Trường lập kế hoạch sử dụng, tăng trưởng và bảo quản hạ tầng, thiết bị CNTT đầu năm học.

Nghiên cứu, giám định các thiết bị, phương tiện ứng dụng phục vụ mục tiêu ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ; Căn cứ vào tình hình thực tiễn để đề xuất danh mục sắm sửa, duy tu, bảo dưỡng.

4. Giải pháp tài chính

  • Kinh phí thực hiện kế hoạch được sử dụng từ các nguồn: Chi thường xuyên của trường.
  • Tăng cường huy động nguồn lực xã hội hóa; phối hợp có hiệu quả việc đầu tư với thuê dịch vụ CNTT.

5. Giải pháp đảm bảo an toàn thông tin

  • Hướng dẫn, định hướng cho cán bộ, thầy cô giáo, viên chức, học trò khai thác thông tin trên trang mạng chính thống, đảm bảo tính tin tưởng. Sử dụng mạng xã hội hợp lí, lành mạnh, đúng pháp luật, tuân thủ các gợi ý về Quy tắc xử sự trên Mạng xã hội.
  • Triển khai các ứng dụng chống virus cho hệ thống máy tính; tăng cường các lớp bảo mật cho hệ thống mạng internet [tường lửa, vpn…].

VI. Đề xuất và kiến nghị

  • Đối với Phòng GD và ĐT .........: tăng cường đầu tư kinh phí để sắm sửa các thiết bị CNTT để bổ sung thay thế các thiết bị đã hư hỏng, xuống cấp nhằm tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ CNTT phục vụ theo yêu cầu.

Trên đây là kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản trị hạ tầng – thiết bị và công nghệ Trường Tiểu học ........., năm học 2021- 2022, yêu cầu tất cả cán bộ, thầy cô giáo, viên chức thực hiện tốt kế hoạch đề ra nhằm sử dụng tài sản nhà trường đạt hiệu quả cao nhất./.

Ngày ....tháng ....năm ....

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho thầy cô giáo của mục Tài liệu.

[rule_{ruleNumber}]

#Bài #tập #cuối #khóa #module #cán #bộ #quản #lý #Tiểu #học

[rule_3_plain]

#Bài #tập #cuối #khóa #module #cán #bộ #quản #lý #Tiểu #học

[rule_1_plain]

#Bài #tập #cuối #khóa #module #cán #bộ #quản #lý #Tiểu #học

[rule_2_plain]

#Bài #tập #cuối #khóa #module #cán #bộ #quản #lý #Tiểu #học

[rule_2_plain]

#Bài #tập #cuối #khóa #module #cán #bộ #quản #lý #Tiểu #học

[rule_3_plain]

#Bài #tập #cuối #khóa #module #cán #bộ #quản #lý #Tiểu #học

[rule_1_plain]

Nguồn:cungdaythang.com

#Bài #tập #cuối #khóa #module #cán #bộ #quản #lý #Tiểu #học

Xem thêm:   Kinh nghiệm rèn kỹ năng giải toán có lời văn cho học sinh lớp 1

Video liên quan

Chủ Đề