Bài tập kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmChương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBài 1: Tại một doanh nghiệp tiến hành sản xuất 2 loại sản phẩm M và N trên cùngmột dây chuyền sản xuất. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau [1.000 đ]:1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm: 450.0002. Xuất vật liệu phục vụ chung cho phân xưởng sản xuất: 17.0003. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 60.000, nhân viên quản lýphân xưởng sản xuất: 5.0004. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.5. Chi phí định mua ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo giá cả thuếGTGT 10% là 8.8006. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất: 22.0007. Bộ phận sản xuất báo hỏng số công cụ nhỏ xuất dùng trước đây thuộc loại phânbổ 2 lần: giá thực tế của số công cụ này là 18.300 Phế liệu thu hồi bán cho CNVtrừ vào lương 500.8. Trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất: 3.1509. Giá trị vật liệu chính sử dụng không hết, nhập lại kho: 5.00010. Nhập kho 20.000 sản phẩm M và 5.000 sản phẩm N.Yêu cầu:a. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh tình hình trên vào sơ đồtài khoản.1. Nợ TK 621: 450.000Có TK 152: 450.0002. Nợ TK 627: 17.000Có TK 152: 17.0003. Nợ TK 622: 60.000Nợ TK 627: 5.000Có TK 334: 65.0004. Nợ TK 622: 23%*[60.000] = 13.800Nợ TK 627: 23%*[5.000] = 1.150Có TK 338: 14.9505. Nợ TK 627: 8.000Nợ TK 133: 800Có TK 331: 8.8006. Nợ TK 627: 22.000Có TK 214: 22.0007. Nợ TK 627: 9.1501Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmCó TK 142: 9.150Nợ TK 334: 500Có TK 627: 5008. Nợ TK 627: 3.150Có TK 335: 3.1509. Nợ TK 152: 5.000Có TK 621: 5.000b. Tính giá thành sản phẩm từng loại theo phương pháp hệ số.Cho biết: giá trị SPDD được tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao [DDĐK:30.000, DDCK:40.300], hệ số sản phẩm được xây dựng theo trọng lượng sảnphẩm [1 sản phẩm M = 1kg : 1 sản phẩm N = 3kg]. Tập hợp chi phí:621450.000 5.000154445.00062260.00013.80015473.80062717.0005.0001.150 5008.00022.0009.150315015430.00015464.9502Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm445.00073.80064.950155573.45040.300+ = 30.000 + 445.000 + 73.800 + 64.950 – 40.300 = 573.450 [1000 đ]+ = 20.000*1 + 5.000*3 = 35.000 sản phẩm+ = = 16,3843 [1.000 đ]+ Giá thành đơn vị từng sản phẩm:Sản phẩm M = 16,3843*1 = 16,3843 [1.000 đ]Sản phẩm N = 16,3843*3 = 49,1528 [1.000 đ]+ Giá thành của từng sản phẩm:Sản phẩm M = 16,3843*20.000 = 327.685,71 [1.000 đ]Sản phẩm N = 16,3843*3*5000 = 245.764,29 [1.000 đ]10. Nợ TK 154: 573.450Có TK 621:445.000Có TK 622: 73.800Có TK 627: 64.950Nợ TK 155 [M]: 327.685,71Nợ TK 155 [N]: 245.764,29Có TK 154: 573.450Bài 2: Tài liệu tháng 5/N tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương phápkhấu trừ như sau [1.000đ]I. Số dư đầu kỳ trên một số tài khoản:- Tài khoản 151: 15.600- Tài khoản 154: 20.000- Tài khoản 152: 60.400II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:1. Mua vật liệu của công ty S theo giá cả thuế GTGT 10% là 550.000, trong đó40% trả bằng TGNH, 60% chưa trả.2. Tính ra tổng số tiền lương phải trả trong tháng cho:- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 60.000- Nhân viên quản lý phân xưởng: 12.000- Nhân viên bán hàng: 3.000- Nhân viên QLDN: 10.0003Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmTrích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy địnhTrích khấu hao TSCĐ trong tháng cho các bộ phận:Bộ phận sản xuất: 20.000Bộ phận bán hàng: 4.000Bộ phận QLDN: 14.000Trả lại công ty S số vật liệu không đúng quy cách theo giá cả thuế GTGT:27.500, trừ vào số nợ chưa trả.6. Chi phí dịch vụ mua ngoài trong tháng [cả thuế GTGT 10%]:- Sử dụng cho sản xuất trả bằng TGNH 16.500- Sử dụng cho bán hàng trả bằng TM 1.100- Sử dụng cho QLDN trả bằng TM 4.4007. Thanh toán số tiền còn nợ cho công ty S bằng TGNH. Do thanh toán trướchạn, người bán cho hưởng chiết khấu thanh toán 1% bằng tiền mặt.8. Giá trị phế liệu thu hồi từ sản xuất bằng TM [cả thuế GTGT 10%] là 1.1009. Cuối tháng 4, kiểm kê xác định:- Giá trị vật liệu mua đang đi đường: 20.000- Giá trị nguyên, vật liệu tồn kho: 40.000- Giá trị SPDD: 15.80010. Sản lượng hoàn thành thực tế nhập kho 400 sản phẩm A, 500 sản phẩm Bvà 500 sản phẩm C.Yêu cầu:a. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh biết vật liệu xuất dùng trong kỳ sử dụngtrực tiếp để chế tạo sản phẩm.Đầu kỳ kết chuyển:Nợ TK 611: 76.000Có TK 151: 15.600Có TK 152: 60.4003.4.5.1.2.Nợ TK 631: 20.000Có TK 154: 20.000Nợ TK 152: 500.000Nợ TK 133: 50.000Có TK 112: 220.000Có TK 331: 330.000Nợ TK 622: 60.000Nợ TK 627: 12.000Nợ TK 641: 3.0004Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm3.Nợ TK 642: 10.000Có TK 334: 85.000Nợ TK 622: 60.000*23% = 13.800Có TK 338: 13.800Nợ TK 627: 12.000*23% = 2.760Có TK 338: 2.760Nợ TK 641: 3.000*23% = 690Có TK 338: 6904.5.6.7.8.Nợ TK 642: 10.000*23% = 2.300Có TK 338: 2.300Nợ TK 627: 20.000Nợ TK 641: 4.000Nợ TK 642: 14.000Có TK 214: 38.000Nợ TK 331: 27.500Có TK 133: 2.500Có TK 611: 25.000Nợ TK 627: 15.000Nợ TK 133: 1.500Có TK 112: 16.500Nợ TK 641: 1.000Nợ TK 133: 100Có TK 111: 1.100Nợ TK 642: 4.000Nợ TK 133: 400Chú ý: doanh nghiệp đã trả 220.000Có TK 111: 4.400nhưng vẫn được hưởng chiết khấu.Nợ TK 331: 302.500Có TK 112: 302.500Nợ TK 111: 5.225Có TK 515: 1%*[302.500 + 220.000] = 5.225Nợ TK 111: 1.100Có TK 333: 1005Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmCó TK 631: 1.000Bên Kê khai thường xuyên thì sẽ làCó TK 1549. Cuối kỳ kết chuyển:+ Kết chuyển hàng tồn khoNợ TK 151: 20.000Có TK 611: 20.000Nợ TK 152: 40.000Có TK 611: 40.000+ Kết chuyển sản phẩm dở dang:Nợ TK 154: 15.800Có TK 631: 15.800b. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm, biết hệ số quy đổi sản phẩmA = 1,5; sản phẩm B = 1,6; sản phẩm C = 1,2.- Đầu tiên ta phải tính giá trị của tài khoản 621 vì phương pháp kiểm kê định kỳkhông cho sẵn, phương pháp làm như sau:+ Đầu tiên tập hợp tất cả vào 611:TK 61176.000500.000 25.00060.000 Giá trị xuất = Tổng bên Nợ của TK 611 - Tổng bên Có [TK 611] – Số dư cuốikỳ [TK 611]= [76.000 + 500.000] – 25.000 – 60.000= 491.000Vậy: Nợ TK 621: 491.000Có TK 611: 491.000- Tập hợp chi phí sản xuất:Nợ TK 631: 614.560Có TK 621: 491.000Có TK 622: 73.800Có TK 627: 49.7606Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmVậy tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ = 491.000 + 73.800 + 49.760 =614.560 Tổng giá thành = CP DDĐK + CPPS trong kỳ - CP DDCK – Các khoản giảmtrừ= 20.000 + 614.560 – 15.800 – 1.000= 617.760- Số lượng sản phẩm chính = 400*1,5 + 500*1,6 + 500*1,2= 2.000 giá thành 1 đơn vị sản phẩm chuẩn = = 308,88 Tổng giá thành của sản phẩm A:1,5*308,88*400 = 185.328 Tổng giá thành của sản phẩm B:1,6*308,88*500 = 247.104 Tổng giá thành của sản phẩm C:1,2*308,88*500 = 185.328Định khoản:Nợ TK 632 [A]: 185.328Nợ TK 632 [B]: 247.104Nợ TK 632 [C]: 185.328Có TK 631: 617.760Sản phẩm nhập kho:Nợ TK 155 [A]: 185.328Có TK 632 [A]: 185.328Nợ TK 155 [B]: 247.104Có TK 632 [B]: 247.104Nợ TK 155 [C]: 185.328Có TK 632 [C]: 185.328Bài 3: Tại doanh nghiệp A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tínhthuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình kinh tế tài chính trong quý I/Nnhư sau [DVT: 1.000đ]I. Số liệu ngày 01/01/N:- TK 155: 1.000.000 [tương ứng là 5.000 sản phẩm]- TK 157 [P]: 1.050.000 [tương ứng là 5.000 sản phẩm]II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quỹ:7Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmYêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý I/N tại doanhnghiệp A. Biết rằng: DN A áp dụng phương pháp nhập trước – xuất trước để tínhgiá xuất kho của hàng tồn kho.1. Xuất kho 3.000 sản phẩm gửi bán cho cơ sở đại lý B với giá bán đơn vị chưathuế 250, thuế suất thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý [gồm cả thuế GTGT 10%] là5,5% tính theo giá bán chưa thuế. Chi phí vận chuyển hàng gửi bán doanh nghiệpđã chi bằng tiền mặt 3.300 [gồm cả thuế GTGT 10%].Nợ TK 157: *3.000 = 600.000Có TK 155: 600.000Ở đây chưa định khoản doanh thu bởivì đại lý chưa tiêu thụ được hàng.Nợ TK 641: 3.000Nợ TK 133: 300Có TK 111: 3.3002. Tính lương phải trả cho công nhân viên tại doanh nghiệp:- Bộ phận bán hàng: 23.000- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 120.000Trích lập các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.Nợ TK 641: 23.000Có TK 334: 23.000Nợ TK 642: 120.000Có TK 334: 120.000Nợ TK 641: 23.000*23% =5.290Có TK 338: 5.290Nợ TK 642: 120.000*23% = 27.600Có TK 338: 27.6003. Tập hợp các chi phí chung khác phát sinh trong kỳ:- Phân bổ giá trị công cụ xuất dùng từ năm trước vào chi phí QLDN trong kỳ30.000- Tiền điện phải trả trong kỳ với tổng giá thanh toán [gồm cả thuế GTGT 10%] là11.000, trong đó: phân bổ cho bộ phận bán hàng 20%, bộ phận quản lý doanhnghiệp 80%.Nợ TK 642: 30.000Có TK 242: 30.000Nợ TK 641: 2.0008Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNợ TK 133: 200Có TK 331: 11.000*20% = 2.200Nợ TK 642: 8.000Nợ TK 133: 800Có TK 331: 8.8004. Công ty P thông báo đã nhận được toàn bộ số sản phẩm doanh nghiệp gửi bán ởkỳ trước và đã chấp nhận mua toàn bộ số hàng này với giá bán đơn vị chưa thuế260, thuế suất thuế GTGT 10%.Nợ TK 632: 1.050.000Có TK 157: 1.050.000Nợ TK 131: 1.430.000Có TK 3331: 130.000Có TK 511: 260*5.000 = 1.300.0005. Phân xưởng sản xuất hoàn thành nhập kho 5.000 sản phẩm với giá thành đơn vịsản phẩm là 210.Nợ TK 155: 210*5.000 =1.050.000Có TK 154: 1.050.0006. Đại lý B thông báo đã bán được toàn bộ số sản phẩm doanh nghiệp gửi bán [ởnghiệp vụ 1] và đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng cho doanh nghiệpsau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.Nợ TK 632: 600.000Có TK 157: 600.000Nợ TK 131: 825.000Có TK 3331: 75.000Có TK 511: 250*3.000 = 750.000Nợ TK 641: 5,5%*750.000 = 41.250Nợ TK 133: 41.250*10% =4.125Có TK 131: 41.250 + 4.125 = 45.375Nợ TK 112: 779.625Có TK 131: 779.6259Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmThuế GTGT tính trên hoa hồng được xem như thuế GTGT [10%] đầu vào bêngiao:Nợ 641: ANợ 133 10%*ACó 131: A + 10%*A7. Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong kỳ kế hoạch 80.000, doanhnghiệp đã nộp bằng chuyển khoản:Nợ TK 8211: 80.000Có TK 3334: 80.000Nợ TK 3334: 80.000Có TK 112: 80.0008. Tập hợp doanh thu, thu nhập và chi phí để xác định KQKD trong kỳ tại doanhnghiệp.Tập hợp chi phí:Nợ TK 911: 74.540Có TK 641: 74.540Nợ TK 911: 185.600Có TK 642: 185.600Nợ TK 911: 80.000Có TK 8211: 80.000Nợ TK 911: 1.650.000Có TK 632: 1.650.000Tập hợp doanh thu:Nợ TK 511: 2.050.000Có TK 911: 2.050.000Kết chuyển lợi nhuận:Nợ TK 911: 59.860Có TK 421: 59.86010Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBài 4: Doanh nghiệp X có tình hình sản xuất kinh doanh trong quý II/N như sau:[ĐVT: 1.000 đồng]I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:TK 154: 250.770TK 155:TK 155 [SP A]: 362.480TK 155 [SP B]: 205.440II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý:Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý II/N tại doanhnghiệp.Tài liệu bổ sung: doanh nghiệp X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phươngpháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Số lượng sảnthành phẩm tồn đầu tháng tại doanh nghiệp gồm 4.000 sản phẩm A và 1.500 sảnphẩm B; doanh nghiệp dùng phương pháp nhập trước xuất trước [FIFO] để tính giáxuất kho của hàng tồn kho.1. Tập hợp chi phí NVLTT phát sinh trong quý tại doanh nghiệp:- Trị giá vật liệu xuất kho: 1.055.000- Trị giá vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho: 10.000Nợ TK 621: 1.055.000Có TK 152: 1.055.000Nợ TK 152: 10.000Có TK 621: 10.0002. Tổng hợp tiền lương phải trả trong quý cho công nhân viên tại các bộ phận:- Công nhân trực tiếp sản xuất: 220.000- Bộ phận quản lý và phục vụ sản xuất tại phân xưởng: 25.000- Bộ phận bán hàng: 15.000- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60.000Trích lập các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.Nợ TK 622: 220.000Có TK 334: 220.000Nợ TK 622: 220.000*23% = 50.600Có TK 338: 50.600Nợ TK 627: 25.000Có TK 334: 25.000Nợ TK 627: 25.000*23% = 5.75011Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmCó TK 338: 5.750Nợ TK 641: 15.000Có TK 334: 15.000Nợ TK 641: 15.000*23% = 3.450Có TK 338: 3.450Nợ TK 642: 60.000Có TK 334: 60.000Nợ TK 642: 60.000*23% = 13.800Có TK 338: 13.8003. Tổng hợp các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quý tại doanh nghiệp:- Tiền điện, nước, điện thoại phải trả với tổng giá thanh toán 16.500 [gồm cả thuếGTGT 10%], trong đó: sử dụng cho bộ phận sản xuất 50%, bộ phận bán hàng 20%,bộ phận quản lý doanh nghiệp 30%.- Khấu hao TSCĐ trong quý của bộ phận sản xuất 35.980, bộ phận bán hàng 2.560,bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.500- Chi phí khác bằng tiền mặt phục vụ cho sản xuất 3.000, cho hoạt động quản lýchung tại doanh nghiệp 2.000 .Nợ TK 627: 7.500Nợ TK 641: 3.000Nợ TK 642: 4.500Nợ TK 133: 1.500Có TK 331: 16.500Nợ TK 627: 35.980Nợ TK 641: 2.560Nợ TK 642: 12.500Có TK 214: 51.040Nợ TK 627: 3.000CáchNợsử TKdụngtài 2.000khoản[xem642: chútài khoảncáctoánchi vàophí 642]quản642:ý trangnày13 dùngsẽ rỏ đểtại phảnsao lạiánhhạchlý chung củanghiệpCó doanhTK 111:5.000 gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quảnlý doanh nghiệp [tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .]; bảo hiểm xãhội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chiphí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý12doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi;dịch vụ mua ngoài [Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .];chi phí bằng tiền khác [Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .].Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm4. Nhập kho 10.000 sản phẩm A và 5.000 sản phẩm B từ bộ phận sản xuất. Biếtrằng: giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 49.000, được đánh giá theo chi phíNVLTT và hệ số quy đổi sản phẩm tại doanh nghiệp được xác định như sau: sảnphẩm A: 1, sản phẩm B: 1,5.- Kết chuyển chi phí:Nợ TK 154: 1.045.000Có TK 621: 1.045.000Nợ TK 154: 270.600Có TK 622: 270.600Nợ TK 154: 77.230Có TK 627: 77.230- Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ = Chi phí SXDD đầu kỳ + Chi phíSX phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ - Các khoản giảm chi phísản xuất= 250.770 + [1.045.000 + 270.600 + 77.230] - 49.000 – 0= 1.594.600- Ta có: 1 sản phẩm B = 1,5 sản phẩm A 5.000 sản phẩm B = 7.500 sản phẩm AVậy số lượng sản phẩm chuẩn là: 7.500 + 10.000 = 17.500 sản phẩm A Giá thành 1 đơn vị sản phẩm chuẩn = = 91,12 Tổng giá thành của sản phẩm B = 5000*1,5*91,12 = 683.400 Tổng giá thành của sản phẩm A = 10.000*1*91,12 = 911.200Nợ TK 155 [A]: 911.200Nợ TK 155 [B]: 683.400Có TK 154: 1.594.60013Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm5. Tổng hợp các nghiệp vụ xuất bán thành phẩm trong quý tại doanh nghiệp theotrình tự thời gian bao gồm:- Xuất kho bán trực tiếp cho công ty M 3.000 sản phẩm A với giá bán đơn vị chưathuế 120, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng khách hàng chưa thanh toán.- Xuất kho gửi cho đại lý P 4.000 sản phẩm A với giá bán đơn vị chưa thuế 135 và5.000 sản phẩm B với giá bán đơn vị chưa thuế 140, thuế suất thuế GTGT của cảhai sản phẩm này là 10%, hoa hồng đại lý được hưởng theo tỷ lệ 2,2%/giá bánchưa thuế [gồm cả thuế GTGT 10%]. Chi phí vận chuyển hàng gửi bán đã thanhtoán bằng tiền mặt 3.300 [gồm cả thuế GTGT 10%].* Xuất kho bán trực tiếp cho công ty M:Nợ TK 632: *3.000 = 271.860Có TK 155 [A]: 271.860Nợ TK 131 [M]: 396.000Có TK 3331: 36.000Có TK 511: 120*3.000 = 360.000* Xuất kho bán cho đại lý P:Nợ TK 157 [A]: *1.000 + *3.000 = 363.980Có TK 155 [A]: 363.980Nợ TK 157 [B]: 205.440 + *3.500 = 683.820Có TK 155 [B]: 683.820Nợ TK 641: 3.000Nợ TK 133: 300Có TK 111: 3.3006. Công ty H thông báo trong số sản phẩm doanh nghiệp gửi bán kỳ trước có mộtsố hàng kém chất lượng với tổng giá bán chưa thuế 36.000 yêu cầu được giảm giá40%. Doanh nghiệp đã đồng ý và đã chuyển khoản thanh toán tiền cho khách hàng.Biết rằng: thuế suất thuế GTGT của số hàng đã bán là 10%.Nợ TK 532: 36.000*40% = 14.400Nợ TK 3331: 1.440Có TK 112: 36.000*[1+0,1]*40% = 15.8407. Thu nhập được chia từ liên doanh trong kỳ doanh nghiệp đã nhận bằng tiền mặtlà 10.00014Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNợ TK 111: 10.000Có TK 515: 10.0008. Thanh lý một thiết bị bán hàng đã khấu hao hết với nguyên giá là 130.500. Chiphí phát sinh trong quá trình thanh lý tài sản đã chi bằng tiền mặt [gồm cả thuếGTGT 10%] là 5.500, thu từ hoạt động thanh lý bằng tiền mặt là 4.500 [gồm cảthuế GTGT 10%].Nợ TK 214: 130.500Có TK 211: 130.500Nợ TK 811: 5.000Nợ TK 133: 500Có TK 111: 5.500Nợ TK 111: 4.500Có TK 3331: 409,09Có TK 711: 4.090,909. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ theo kế hoạch 50.000, doanhnghiệp đã nộp bằng chuyển khoản.Nợ TK 8211: 50.000Có TK 3334: 50.000Nợ TK 3334: 50.000Có TK 112: 50.00010. Kết chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí để xác định kết quả hoạt động kinhdoanh trong quý của doanh nghiệp.- Kết chuyển doanh thu:Nợ TK 511: 345.600Có TK 911: 345.60053251114.400 14.40014.400360.000911345.600Nợ TK 515: 10.000Có TK 911: 10.00015Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNợ TK 711: 4.090,9Có TK 911: 4.090,9- Kết chuyển chi phí:Nợ TK 911: 271.860Có TK 632: 271.860Nợ TK 911: 27.010Có TK 641: 27.010Nợ TK 911: 92.800Có TK 642: 92.800Nợ TK 911: 5.000Có TK 811: 5.000Nợ TK 911: 50.000Có TK 8211: 50.000- Kết chuyển lỗ:Nợ TK 421: 86.979,1Có TK 911: 86.979,1Bài 5: Một doanh nghiệp tính thuế GTGTtheo phương pháp khấu trừ, hạch toánHTK theo phương pháp KKTX, có tài liệu trong tháng 5/N như sau [1.000đ]:I. Số dư đầu tháng trên một số tài khoản:- Tài khoản 155: 150.000 [gồm 1.500 sản phẩm]- Tài khoản 157: 30.000 [gồm 300 sản phẩm]II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:Yêu cầu:1. Tính giá thực tế hàng xuất kho trong kỳ biết doanh nghiệp sử dụng phươngpháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và xác định KQKD trong tháng.Đơn giá theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = = 99,25/đơn vị sảnphẩm.1. Phân xưởng sản xuất nhập kho 3.500 sản phẩm theo giá thành đơn vị sản xuấtthực tê 99.16Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNợ TK 155: 3.500*99 =346.500Có TK 154: 346.5002. Xuất kho 2.000 sản phẩm bán trực tiếp cho công ty V theo tổng giá thanh toán[cả thuế GTGT 10%] là 286.000 Công ty V đã thanh toán bằng TGNH. Chiết khấuthanh toán chấp nhận và đã trả cho công ty V bằng TM theo tỷ lệ 1%.Nợ TK 632: 2.000*99,25 = 198.500Có TK 155: 198.500Nợ TK 112: 286.000Có TK 3331: 26.000Có TK 511: 260.000Nợ TK 635: 1%*286.000 = 2.860Có TK 111: 2.8603. Số sản phẩm gửi bán kỳ trước đã được công ty Y chấp nhận với giá bán đơn vịchưa thuế 130, thuế GTGT 10%.Nợ TK 632: 30.000Có TK 157: 30.000Nợ TK 131 [Y]: 42.900Có TK 3331: 3.900Có TK 511: 130*300 = 39.0004. Xuất kho 2.500 sản phẩm chuyển đến cho công ty T theo giá bán đơn vị cả thuếGTGT 10% là 143. Chi phí vận chuyển bốc dỡ, DN đã chi bằng TGNH [cả thuếGTGT 5%] là 2.100 [theo hợp đồng, bên mua phải chịu khoản chi phí này].Nợ TK 157: 2500*99,25 = 248.125Có TK 155: 248.125Nợ TK 1381 [T]: 2.100Vì mình chỉ chi hộ nên không có thuếCó TK 112: 2.1005. Công ty L trả lại 1.000 sản phẩm đã bán từ tháng trước. Doanh nghiệp kiểmnhận đã nhập kho và thanh toán cho L bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán[cả thuế GTGT 10%] là 143.000 Được biết giá vốn của số sản phẩm này là 99.000Nợ TK 531: 130.000Nợ TK 3331: 13.00017Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmCó TK 112: 143.000Nợ TK 155: 99.000Có TK 632: 99.0006. Công ty T đã nhận được số hàng chuyển đi ở nghiệp vụ 4 và chấp nhận thanhtoán toàn bộ cùng với chi phí vận chuyển bốc dỡ.Nợ TK 632: 248.125Có TK 157: 248.125Nợ TK 131: 357.500Có TK 3331: 32.500Có TK 511: 325.000Treo ở TK 138, khi nào nhậntiền mới định khoản:VD: Nợ TK 111, 112Có TK 138Nợ TK 131: 2.100Có TK 138: 2.1007. Công ty Y thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiếtkhấu thanh toán được hưởng.Nợ TK 112: 42.471Nợ TK 635: 429Có TK 131: 42.9008. Kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào kết quả tiêu thụ 16.000.Nợ TK 911: 16.000Có TK 641: 16.0009. Kết chuyển chi phí QLDN trừ vào kết quả tiêu thụ 20.000Nợ TK 911: 20.000Có TK 642: 20.00010. Xác định kết quả kinh doanh.- Kết chuyển chi phí:Nợ TK 911: 377.625Có TK 632: 377.625Nợ TK 911: 3.289Có TK 635: 3.289- Kết chuyển doanh thu:Nợ TK 511: 494.00018Chương V: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmCó TK 911: 494.000- Kết chuyển lợi nhuận:Nợ TK 911: 77.086Có TK 421: 77.08619

Video liên quan

Chủ Đề