Bài tập Tiếng Việt lớp 5 có đáp an

Bộ sách Luyện từ và câu lớp 5 gồm 5 chủ đề được phân loại theo từng dạng bài chi tiết, giúp bạn nắm chắc kiến ​​thức về phần Luyện từ và câu trong chương trình Tiếng Việt lớp 5. Có đáp án cụ thể giúp bạn mày mò.

Ngoài ra, thầy cô giáo có thể xem và chỉnh sửa 1 số câu hỏi cho thích hợp với học trò của mình. Sau đấy ủy quyền các em luyện từ và câu sẽ đạt kết quả cao. Khuyến khích quý giáo viên và các em học trò tải và duyệt trọn bộ câu hỏi luyện chữ lớp 5 lớp 5.

Bài 1: Điền vào chỗ trống để kết thúc câu thành ngữ, phương ngôn tiếp theo.

1. Con trai …………. Cha tôi là 1 gia đình có phúc.

2. Giỏ của mọi người, cùng 1 nhà.

3. Hổ chết vì da, người chết vì ……..

4. Đóng góp cho cơn bão ………….

5. Đóng góp …………. Tới khu rừng.

6. Con người là ……… đất.

7. Gan ……… Bao tử sắt.

8. Súng ……… chung.

9 … như ruột ngựa.

10. Dòng sông ………, con người ta có lúc.

Bài 2. Bố trí các từ: “Giang sơn, Yêu người, Quốc gia, Thiếu nhi, Giang sơn, Thiếu nhi, Lòng bác ái, Non nước, Đạo đức, Thiếu nhi” theo các chủ đề:

Quốc gia

Bọn trẻ

Rộng lượng

Bài 3. Chọn câu giải đáp đúng cho câu hỏi sau.

1. Các từ “mong ước, ước mơ, điều ước, ước muốn” trong nhóm có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Từ đồng âmB. Từ nhiều nghĩa.C. Từ đồng nghĩa

D. Trái nghĩa

2. Từ “tươi” trong “cá tươi” có gì trái nghĩa?

A. HảB. TiuC. Không

D. Trực tiếp

3. Từ “cánh” trong đoạn “Mùa xuân, cánh én bay về” được dùng theo nghĩa gốc hay trong bản dịch?

A. Nghĩa gốc
B. Chuyển ngữ

4. Chủ ngữ câu: “Mấy quả ớt đỏ tươi ló ra qua khe gà trống.” Cái gì?

A. Ớt đỏ tươiB. 1 số ớt đỏ tươiC. Khe gà trống

D. Chile

5. Câu trạng ngữ: “Ngọn đèn đường mở màn sáng 1 tia sáng màu tím nhạt, dần dần chuyển sang màu xanh lục, và nở ra màu trắng, soi rõ khuôn mặt người qua đường. Giờ phút này âm thầm Dù buổi chiều đã qua.” Là gì?

A. Khi đèn đường mở màn bật với ánh sáng màu tím.B. ChiềuC. Khi đèn đường mở màn sáng, đèn hoa cà dần chuyển sang màu xanh lục.

D. Khi dãy đèn đường mở màn sáng lên những ngọn đèn màu tím, nó dần chuyển sang màu xanh và nở ra màu trắng, soi rõ mặt người qua đường.

6. Câu nào sau đây là câu ghép?

A. Đứa đội nón lá, mặt mày khô cằn, gấp cành trâm bầu làm thước.B. Mùa đông 5 nay là đầu 5 và gió lạnh kinh khủng.C. Người xưa đã so sánh bãi biển Quatun như chiếc lược rùa cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.

D. Vào mùa xuân, những bông hoa đặc sắc sắc màu nở rộ trong vườn.

7. Ai là tác giả của bài thơ “Kawaguchi”?

A. Quán HuiB. Định HảiC. Tân Tạo

To D. Fu

8. Câu ghép: “Thỏ thua rùa vì chủ quan, kiêu căng.” Chúng kết hợp với nhau như thế nào?

A. Dùng dấu câu để nối trực tiếp.B. Nối bằng các cặp quan hệ từ.C. Ghép 1 cặp từ thích hợp.

D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ đối đáp.

9. Các cặp quan hệ từ nối câu ghép: “Hoa hồng nhung ko chỉ đẹp nhưng còn rất thơm”. Câu ghép trình bày quan hệ gì?

A. Nhân quảB. Tương phảnC. Tiến độ

D. Giả định và kết quả

10. Từ nào sau đây là quan hệ từ?

A. Từ “và” trong câu “Nhỏ và lúa to rất nhanh”.B. Từ “hay” trong văn bản: “Cuốn sách rất hay”.C. Từ “thích” trong văn bản: “Nàng nở nụ cười tươi như hoa mới nở”.

D. Từ “with” trong câu: The book is too đắt for her bự get it.

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống để kết thúc câu thành ngữ, phương ngôn tiếp theo.

1. Nam …….. Nữ

2. Những chàng trai, cô gái tài năng …

3. Cầu mong …

4. ………… Những lời chúc được mùa

5. Đứng núi này ……… núi nọ.

6. Non nước xanh rì ……..

7. Bên nhau ………. đôi cánh.

8. Người thích thú …

9. Đồng cam …. khổ

10. 4 Mùa 1 ……..

Bài tập 2. Xếp các từ sau vào 1 cặp từ đồng nghĩa. Can đảm, Phi cơ, Chăm sóc, Sáng sớm, Thịnh vượng, Giang sơn, Gián đoạn, Vị trí, Nhan sắc, Sự hèn mạt, Lòng can đảm, Sự hèn mạt, Quan tâm, Nhan sắc, Sự hưng vượng, Rạng đông, Vị trí, Khoảng cách, Núi non, Phi cơ.

Bài tập 3. Điền 1 từ vào chỗ trống để kết thúc câu sau.

1. Từ “nặng” trong các từ “bệnh nặng”, “khó nhọc” là …………. là ý nghĩa của nó.

2. Câu ghép là sự liên kết của nhiều …….. câu.

3. Hà Nội có hồ gươm

Nước trong xanh như mực

Ở đầu hồ ………..

Viết bài thơ trên bầu trời.

[Hà Nội – Trang Dan Koa]

4. Về cấu tạo từ, các từ “nhấp nhánh, khát khao, phố xá, tin cậy” đều là những từ ………..

5. Câu “Cửa sông ko cùng tận cội rễ” thuộc các kiểu câu sau: Ai ………?

6. Tác giả bài thơ “Bác đi tuần tra” là thi sĩ ………..

7. Nước lã làm thành hồ

Tôi ko nhấc tay được ………… Mới hay.

8. ……….. Từ là từ dùng để xưng hô hoặc thay thế danh từ, động từ, tính từ [hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ] trong câu, tránh lặp lại các từ này.

9. Về từ loại, từ “anh” trong câu “Anh như tay chân / rách nát, đùm bọc, tủi thân chơ vơ” là 1 từ ……..

10. “Dong” trong “Taiko field” và “Dong” trong “rice field” là 2 từ đồng.

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống để kết thúc câu thành ngữ, phương ngôn tiếp theo.

1. Đôn …………. kết quả là.2. Đồng Đồng ………….3. ………… .. Nếu đầy thì tương đương với 1 gói. 4. Kết đoàn là …………, chia rẽ là chết. 5. Thành thật nhưng nói … Ác quỷ. 6. Cây …………. Đừng ngại đứng yên. 7. Tuổi trẻ cậy cha, già cậy con ………….8. Tre già ………….to lên9. Thanh niên ………… .. Vâng

10. Tuổi trẻ trồng mãng cầu, người già trồng ………….

Bài tập 2. Điền vào chỗ trống để kết thúc các câu sau.

1. …………. Từ láy là những từ chỉ đặc điểm, thuộc tính, hoạt động, tình trạng của sự vật. 2. Đường ko gốc ………… Chung quanh / Non nước xanh rì như tranh. 3. Từ “mà” trong câu “Cô đấy học hành cần mẫn mà chây lười.” từ. 4. Từ “nghĩ suy” trong văn bản: “Đây là bài tập tăng trưởng tư duy”. 5. Bài thơ “Chuyến đi của bầy ong” …………………….6. Cố đô của Việt Nam là ……………………7. Từ “hạnh phúc” trong câu “Tôi rất hạnh phúc” là ………… .từ. 8. Cặp quan hệ từ “vì – …………” biểu hiện mối quan hệ nhân quả. 9. Cặp quan hệ từ “But-But” trình bày mối quan hệ ………….

10. Từ “bay” trong văn bản: từ “Giôn Sơn / Tội trạng chồng chất / Nhân danh người nào / Bay trên B52 / Khí độc Napan / Về Việt Nam”.

Bài 3. Chọn 1 trong những câu giải đáp đúng cho các câu hỏi sau.

1. Bài thơ: “Chim về ăn mồi /… Xin mấy chú vào ô cửa chưa sơn” [DongXuanLan]. Tác ví thử dụng từ nào sau đây trong các ô trống trong khổ thơ?

A. Nghỉ hưuB. ĐổC. Thả

D. Đổ

2. Từ “tựa” trong bài thơ: “Ngôi nhà tựa lưng vào trời tối / Khạc ra mùi vôi vữa nồng nực” là từ ngữ nào sau đây?

A. Quan hệ từB. Động từC. tính từ

D. Danh từ

3. Bài thơ nào sau đây không hề của Dìn Hải?

A. Bài ca của trái đất. B. Cửa sông.C. Vui lòng gọi

D. Nếu có 1 điều kỳ diệu.

4. Cấu tạo của từ “gen” là gì?

A. Âm ban sơ, âm sắc, âm sắc.B. Âm đệm, âm đệm, âm chính, thanh điệu. C. Âm khởi đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối.

D. Đầu, chính, cuối, thanh điệu.

5. Câu nào dưới đây có từ “cô đấy” làm đại từ?

Bà của A.Lan 5 nay 70 tuổi. B. Bà ơi, bà khỏe ko?C. Đã lâu rồi tôi mới có cơ hội về thăm bà ngoại ở quê.

D. Giọng bà tôi rất vui mừng, nhẹ nhõm, du dương.

6. Có bao lăm danh từ trong đoạn văn dưới đây?

“Thuyền của chúng tôi từ từ tiến vào em nhỏ
Núi non hiểm trở và mặt hồ êm ả. “

[Hoàng Trang Tôn]

A. Hai danh từB. Ba danh từC. 4 danh từ

D.5 danh từ

7. Trong các từ ngữ, các từ “Quốc kỳ, Quốc ca, Quốc lộ, Đất nước” có điểm gì chung?

A. Chúng đều là tính từB. Cả 2 đều là danh từC. Cả 2 đều là động từ

D. Tất cả chúng đều đồng nghĩa

8. Từ “căng” trong “căng bụng” trái nghĩa với từ nào?

A. PewB. NhỏC. Yếu

D. Đại diện

9. Những từ ngữ gạch chân trong bài thơ “cốm màu mật ong” được dùng theo nghĩa gốc hay được chuyển ngữ?

A. Nghĩa gốc
B. Chuyển ngữ

10. Những từ nào ko thuộc nhóm từ: “chậm trễ, thư thả, chậm rãi, chậm rãi”?

A. ChậmB. Tĩnh tâmC. chậm

D. từ từ

Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 [Có đáp án] Ôn tập Tiếng Việt lớp 5

[rule_3_plain]

Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 gồm 5 đề được phân loại theo từng dạng bài chi tiết, kèm đáp án cụ thể giúp các em học trò ôn tập, nắm chắc tri thức phần Luyện từ và câu trong chương trình Tiếng Việt lớp 5. Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo, chỉnh sửa 1 số câu hỏi cho thích hợp với học trò của mình. Sau đấy giao bài cho các em luyện tập phần luyện từ và câu đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các em tải về tham khảo trọn bộ 5 đề ôn tập dượt từ, câu lớp 5: Bộ đề ôn tập dượt từ và câu Tiếng Việt lớp 5 Đề số 1 Bài 1: Điền vào chỗ trống để kết thúc các thành ngữ, phương ngôn sau: 1. Con………….. cha là nhà có phúc. 2. Giỏ nhà người nào, ………………nhà nấy. 3. Cọp chết để da, người ta chết để ………….. [adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}] 4. Góp…………thành bão. 5. Góp…………nên rừng. 6. Người ta là …………đất. 7. Gan………dạ sắt. 8. Gan……….tướng quân. 9. ……………như ruột ngựa. 10. Sông có ………, người có khi. Bài 2. Xếp các từ: “sơn hà, thương người, non sông, nhi đồng, giang sơn, ấu thơ, bác ái, non sông, nhân hậu, con trẻ” vào các chủ điểm dưới đây: Đất nước Trẻ em Nhân hậu Bài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau: 1. Các từ trong nhóm: “Mong ước, ước vọng, mơ ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào? A. Từ đồng âmB. Từ nhiều nghĩaC. Từ đồng nghĩaD. Từ trái nghĩa 2. Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là? A. ƯơnB. ThiuC. NonD. Sống 3. Từ “cánh” trong câu thơ “Mùa xuân, những cánh én lại bay về” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? A. Nghĩa gốcB. Nghĩa chuyển 4. Chủ ngữ của câu: “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là gì? A. Quả ớt đỏ chóiB. Mấy quả ớt đỏ chóiC. Khe dậuD. Quả ớt [adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}] 5. Trạng ngữ của câu: “Khi dãy đèn bên đường mở màn thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì phút giây yên tĩnh của buổi chiều cũng kết thúc.” là gì? A. Khi dãy đèn bên đường mở màn thắp lên những quả đèn tím nhạt.B. Buổi chiềuC. Khi dãy đèn bên đường mở màn thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây.D. Khi dãy đèn bên đường mở màn thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại. 6. Câu nào dưới đây là câu ghép? A. Nhỏ treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ 1 nhánh trâm bầu làm thước.B. 5 nay, mùa đông tới sớm, gió thổi từng cơn giá lạnh.C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như 1 chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.D. Khi mùa xuân tới, muôn hoa đua nở, khoe sắc đặc sắc trong vườn. 7. Tác giả của bài thơ “Cửa sông” là? A. Quang HuyB. Định HảiC. Thanh ThảoD. Tố Hữu 8. Các vế câu ghép: “Vì thỏ chủ quan, kiêu căng nên thỏ đã thua rùa.” được nối với nhau bằng cách nào? A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.B. Nối bằng cặp quan hệ từ.C. Nối bằng cặp từ hô ứng.D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng. [adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}] 9. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: “Không những huê hồng nhung đẹp nhưng nó còn rất thơm.” trình bày quan hệ gì giữa các vế câu ghép? A. Nguyên nhân và kết quảB. Tương phảnC. Tăng tiếnD. Giả thiết và kết quả 10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ? A. Từ “và” trong câu “Nhỏ và cơm rất nhanh”.B. Từ “hay” trong câu: “Cuốn truyện đấy rất hay”.C. Từ “như” trong câu: “Cô gái đấy có nụ cười tươi tỉnh như hoa mới nở.”D. Từ “với” trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị đấy với ko đến. Đề số 2 Bài 1: Điền vào chỗ trống để kết thúc các thành ngữ, phương ngôn sau: 1. Nam……..nữ tú 2. Trai tài gái…………. 3. Cầu được ước …….. 4. Ước của ……….mùa 5. Đứng núi này………núi nọ. 6. Non xanh nước ……… 7. Kề vai ……….cánh. 8. Muôn người như………. 9. Đồng cam……..khổ 10. 4 biển 1………… Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Can đảm, máy bay, coi sóc, buổi sớm, hưng thịnh, sơn hà, đứt quãng, nơi, mĩ lệ, e lệ, dũng cảm, hèn mạt, chăm sóc, tươi đẹp, hưng vượng, rạng đông, chốn, ngắt quãng, giang sơn, máy bay. Bài 3. Điền từ vào chỗ trống để kết thúc các câu dưới đây. 1. Từ “nặng” trong cụm từ “ốm nặng” và cụm “việc nặng” là các từ …………nghĩa. 2. Câu ghép là câu do nhiều ……..câu ghép lại. 3. Hà Nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn ……………. Viết thơ lên trời cao. [Hà Nội – Trần Đăng Khoa] 4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ “lung linh, mong mỏi, phố phường, tin cậy” đều là từ…………. 5. Câu “Cửa sông chẳng dứt nguồn cội” thuộc kiểu câu: Ai……….? [adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}] 6. Tác giả của bài thơ “Chú đi tuần” là thi sĩ …………………….. 7. Nước lạnh nhưng vã nên hồ Tay ko nhưng nổi ………..mới ngoan. 8. ………..từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ [hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ] trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ đấy. 9. Xét về mặt từ loại, từ “anh em” trong câu “Anh em như thể tay chân/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” là ……….từ. 10. Từ “đồng” trong cụm “trống đồng” và “đồng” trong cụm “đồng lúa” là 2 từ đồng……………….. Đề số 3 Bài 1: Điền vào chỗ trống để kết thúc các thành ngữ, phương ngôn sau: 1. Đồng ………. hiệp lực.2. Đồng sức đồng ………….3. 1 miếng lúc ……….. bằng 1 gói lúc no. 4. Kết đoàn là ……………, chia rẽ là chết. 5. Thật thà là …….quỷ quái. 6. Cây ………….ko sợ chết đứng. 7. Trẻ cậy cha, già cậy………..8. Tre già ……….mọc9. Trẻ người………..dạ10. Trẻ trồng na, già trồng ……….. Bài 2. Điền vào chỗ trống để kết thúc các câu dưới đây. 1. ……….từ là những từ chỉ đặc điểm, thuộc tính của sự vật, hoạt động, tình trạng. 2. Đường vô xứ ………quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. 3. Từ “mà” trong câu “Bạn đấy học giỏi mà lười.” là ………..từ. 4. Từ “tư duy” trong câu: “Đây là bài tập tăng trưởng tư duy.” là ………..từ. 5. Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả………………………….6. Cố đô của Việt Nam là ……………7. Từ “vui” trong câu “Tôi rất vui” là ………..từ. 8. Cặp quan hệ từ “vì – ………” trình bày quan hệ nguyên cớ – kết quả. 9. Cặp quan hệ từ “tuy – mà” trình bày quan hệ ………….10. Từ “bay” trong câu: “Giôn – xơn/ Tội ác bay chồng chất/Nhân danh người nào/ Bay mang B52/ Những na pan hơi độc/ Tới Việt Nam.” là ……….từ. Bài 3. Chọn 1 đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây: 1. Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” [Đồng Xuân Lan]. Từ nào dưới đây được tác ví thử dụng ở chỗ trống trong câu thơ? A. TrútB. ĐổC. ThảD. Rót 2. Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây? [adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}] A. Quan hệ từB. Động từC. Tính từD. Danh từ 3. Bài thơ nào dưới đây không hề của Định Hải? A. Bài ca về trái đất. B. Cửa sông.C. Gọi bạnD. Nếu chúng mình có phép lạ. 4. Cấu tạo của tiếng “huyền” là? A. Âm đầu, âm chính, thanh.B. Âm đầu, âm đệm, âm chính, thanh điệu. C. Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối thanh điệu. D. Âm đầu, âm chính, âm cuối, thanh điệu. 5. Câu nào dưới đây có từ “bà” là đại từ? A. Bà của Lan 5 nay 70 tuổi. B. Bà ơi, bà có khỏe ko?C. Lâu lắm rồi tôi mới có cơ hội về quê thăm bà tôi. D. Tiếng bà tôi nói rất vui vẻ, dịu dàng và trầm bổng. 6. Có bao lăm danh từ trong đoạn thơ dưới đây? “Thuyền ta chầm chậm vào Ba BểNúi dựng chênh vênh, hồ lặng yên” [Hoàng Trung Thông] A. 2 danh từB. 3 danh từC. 4 danh từD. 5 danh từ 7. Xét về mặt từ loại, nhóm từ: “quốc kì, quốc ca, quốc lộ, đất nước“ có điểm gì chung? A. Đều là tính từB. Đều là danh từC. Đều là động từD. Đều là đại từ 8. Trái nghĩa với từ “ căng” trong “bụng căng” là? A. PhệB. NhỏC. YếuD. Lép 9. Từ gạch chân trong câu thơ “Những vạt nương màu mật” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? A. Nghĩa gốcB. Nghĩa chuyển 10. Từ nào ko thuộc nhóm trong những từ: “Chậm, thư thả, từ từ, muộn”?

A. ChậmB. Thong thảC. MuộnD. Từ từ

[rule_2_plain]

#Bộ #đề #luyện #từ #và #câu #lớp #Có #đáp #án #Ôn #tập #Tiếng #Việt #lớp

  • #Bộ #đề #luyện #từ #và #câu #lớp #Có #đáp #án #Ôn #tập #Tiếng #Việt #lớp
  • Tổng hợp: Mobitool

Video liên quan

Chủ Đề