Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành lớp 7

Nội dung chính

  • I. Giới thiệu Thì hiện tại hoàn thành
  • II. Dấu hiệu nhận biết
  • III. Công thức Thì hiện tại hoàn thành
  • IV. Cách sử dụng [Present Perfect]
  • V. Bài tập Thì Hiện tại hoàn thành
  • VI. Đáp án tham khảo

I. Giới thiệu Thì hiện tại hoàn thành

Hiểu một cách đơn giản, Thì Hiệntạihoàn thành diễn tả sự việc/hành động đã diễn radướiquá khứ, kéo dài đếnngày nayvà có thể tiếp diễnở tương lai. Nói cách khác, một phần của quá trình của sự việc/hành động đang kéo dài đếnngày nay, hoặc kết quả của hành động/sự việc nằm ở hiện tại.

Xem thêm các thì trong Tiếng Anh:

  • Thì Tương lai hoàn thành Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết [Future Perfect]
  • Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn Đáp án BT cách dùng [Future Perfect Continuous]
  • Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Cách dùng & bài tập đáp án chi tiết [Present Perfect Continuous]

II. Dấu hiệu nhận biết

Mỗi mục ngữ pháp tiếng Anh đều sẽ có những dấu hiệu nhận biết khác nhau để có thể áp dụng phù hợp. Với thì Hiện tại hoàn thành, dưới câu bạn sẽ có những từ, cấu trúc sau để nhận biết:

  • just, recently, lately: cách đây không lâu, vừa mới
  • already: rồi
  • before: trước đây
  • ever: đã từng
  • never: chưa từng, không bao giờ
  • yet: chưa [dùng cho câu phủ định và câu hỏi]
  • for + N quãng thời gian: dưới khoảng [for a year, for a long time, ] ví dụ: for 3 months: dưới vòng 3 tháng
  • since + N mốc/điểm thời gian: tính từ lúc [since 1977, since March, ]
  • so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
  • in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: dưới . Qua [ Ví dụ: During the past 5 years: dưới 5 năm qua]
  • So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thànhThis is the first [second/only] time + thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

  • This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam. [Đây là lần đầu tiên tôi được ăn Bánh Mì tại Việt Nam.]
  • This is the best champaign I have ever drink . [ Đây là mẫu sâm panh ngon nhất mà tôi từng uống.]
  • All day, all night, all my life [cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời]

Vị trí của các trạng từ trong thì Hiện tại hoàn thành:

  • already, never, ever, just: sau have/ has và đứng trước động từ phân từ II.
  • already: cũng có thể đứng cuối câu.
    Ví dụ: I have just come back home. [Tôi vừa mới về nhà.]
  • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
    Ví dụ: She hasnt told me about you yet. [Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.]
  • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
    Ví dụ: I have seen this film recently. [Tôi xem bộ phim này gần đây.]

III. Công thức Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành Cách dùng bài tập có đáp án chi tiết [Present Perfect]

1.Thể khẳng định

Công thức: S + have/ has + PII.

CHÚ Ý:

  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

  • Shehas livedin Saigon since she was a little girl. [ Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi còn bé. ]
  • Wehave workedin this factory for 15 years. [ Chúng tôi đã làm việc trong nhà máy này được 15 năm. ]
Ví dụ thì hiện tại hoàn thành

2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + have/ has + not + VpII

Lưu ý:

  • have not = havent
  • has not = hasnt

Ví dụ:

  • They havent played football for years. [Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.]
  • She hasnt met her classmates for a long time. [Cô ấy đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài.]

3. Thể nghi vấn

Công thức: Have/Has + S + PII?

Trả lời:

  • Yes, S + have/ has.
  • No, S + havent / hasnt.

Ví dụ:

  • Have you ever travelled to Finland? [Bạn đã từng du lịch tới Phần Lan bao giờ chưa?] -> Yes, I have./ No, I havent.
  • Has she started the task? [Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ chưa?] -> Yes, she has./ No, she hasnt.

IV. Cách sử dụng [Present Perfect]

1. Thì Hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại

Ví dụ:

  • Ive broken my watch so I dont know what time it is. [Tôi đã làm vỡ đồng hồ vậy nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.]
  • They have cancelled the meeting. [Họ đã hủy buổi họp.]
  • Shes taken my coppy. I dont have one. [Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.]
  • The sales team has doubled its turnover. [Phòng buôn bán đã tăng doanh thu bán hàng lên gấp đôi.]

2. Khi nói về sự việc mới diễn ra cách đây không lâu, sử dụng một số từ như just already hay yet

Ví dụ:

  • Weve already talked about that. [Chúng ta đã nói về việc đó.]
  • She hasnt arrived yet. [Cô ấy vẫn chưa đến.]
  • Ive just done it. [Tôi vừa làm việc đó.]
  • Theyve already met. [Họ đã gặp nhau.]
  • They havent known yet. [Họ vẫn chưa biết.]
  • Have you spoken to him yet? [Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?]
  • Have they got back to you yet? [Họ đã giải đáp cho anh chưa?]

3. Thì Hiện tại hoàn thành sử dụng để nói về sự việc xảy ra dưới quá khứ và vẫn còn tiếp diễn tại hiện tại.

Cách sử dụng này sẽ dùng since và for để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu

Ví dụ:

  • I have been a teacher for more than ten years. [Tôi dạy học đã hơn 10 năm.]
  • We havent seen Janine since Friday. [Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.]
  • How long have you been at this school? [Anh công tác tại trường này bao lâu rồi?]
  • For 10 years/Since 2002. [Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.]

4. Thì Hiện tại hoàn thành được sử dụng khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm, thường sử dụng ever và never khi nói về kinh nghiệm

Ví dụ:

  • Have you ever been to Argentina? [Anh đã từng đến Argentina chưa?]
  • I think I have seen that movie before. [Tôi nghĩ trước đây tôi đã tham quan bộ phim đó.]
  • Has he ever talked to you about the problem? [Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?]
  • Ive never met Jim and Sally. [Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.]
  • Weve never considered investing in Mexico. [Chúng tôi chưa bao giờ tham quan xét việc đầu tư tại Mexico.

5. Chúng ta cũng có thể sử dụng thì hiện nay hoàn tất để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần dưới quá khứ

Ví dụ:

  • Weve been to Singapore a lot over the last few years. [Những năm gần đây, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.]
  • Shes done this type of project many times before. [Cô ấy đã làm dòng dự án này rất nhiều lần.]
  • Weve mentioned it to them on several occasions over the last six months. [Trong 6 tháng vừa rồi, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.]

Xem thêm các bài viết khác:

  • Cấu Trúc và cách dùng When, While Trong Tiếng Anh
  • Cấu trúc Used to/ Be used to/ Get used to trong tiếng Anh
  • Câu Điều Kiện loại 1, 2, 3 Mệnh đề if: Cấu trúc & bài tập chi tiết
  • Cách sử dụng Prefer, Would prefer, Would rather hiệu quả trong tiếng Anh
  • Câu hỏi Đuôi [tag question] Ngữ pháp tiếng Anh và bài tập đáp án chi tiết

V. Bài tập Thì Hiện tại hoàn thành

Bài 1: Viết lại câu không thay đổi nghĩa

1] This is the first time he went abroad.
=> He hasnt.
2] She started driving 1 month ago.
=> She has..
3] We began eating when it started to rain.
=> We have.
4] I last had my hair cut when I left her.
=> I havent.
5] The last time she kissed me was 5 months ago.
=> She hasnt.
6] It is a long time since we last met.
=> We havent.
7] When did you have it?
=> How long..?
8] This is the first time I had such a delicious meal.
=> I havent.
9] I havent seen him for 8 days.
=> The last.
10] I havent taken a bath since Monday.
=> It is

Bài 2: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc

  1. She [be]. at her computer for eight hours.
  2. Hannah [not/have] any fun a long time.
  3. My grandfather [not/ play].. any sport since last year.
  4. Youd better have a shower. You [not/have]. one since Monday.
  5. I dont live with my family now and we [not/see]. each other for ten years.
  6. I just [realize] that there are only three weeks to the end of the semester.
  7. Anna [finish] reading three books this month.
  8. How long.. [you/know]. each other?
  9. .[You/ take] many photographs?
  10. Jack [eat]. at the Sheraton Hotel yet?

Bài 3: Điền SINCE/FOR vào chỗ trống cho thích hợp.

  1. She has finished his housework you came.
  2. They dont want to go with us because they have seen this film 3 times.
  3. My baby sister is still sleeping. She has slept 4 hours.
  4. The dog becomes fatter. He has started to put on weight 2 months ago.
  5. I have never gone to this stadium before. This is the first time I have seen it _ I came here.

VI. Đáp án tham khảo

Đáp án bài 1

  1. He hasnt never gone abroad before.
  2. She has driven for 1 month.
  3. We have eaten since it started raining.
  4. I havent cut my hair since I left her.
  5. She has kissed me for 5 months.
  6. We havent met [each other] for a long time.
  7. How long have you had it?
  8. I havent never eaten such a delicious meal before.
  9. The last time I saw him was 8 days.
  10. It is . days since I last took a bath.

Đáp án bài 2

  1. has been
  2. hasnt had
  3. hasnt played
  4. havent had
  5. havent seen
  6. haverealized
  7. has finished
  8. haveknown
  9. Have you taken
  10. Has Jack eaten

Đáp án bài 3

  1. since
  2. for
  3. for
  4. since
  5. since

Trên đây là toàn bộ những chia sẻ về thì hiện tại hoàn thành. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công.

Tuhocielts.vn

Nội dung chính

  • I. Giới thiệu Thì hiện tại hoàn thành
  • II. Dấu hiệu nhận biết
  • III. Công thức Thì hiện tại hoàn thành
  • IV. Cách sử dụng [Present Perfect]
  • V. Bài tập Thì Hiện tại hoàn thành
  • VI. Đáp án tham khảo

I. Giới thiệu Thì hiện tại hoàn thành

Hiểu một cách đơn giản, Thì Hiệntạihoàn thành diễn tả sự việc/hành động đã diễn radướiquá khứ, kéo dài đếnngày nayvà có thể tiếp diễnở tương lai. Nói cách khác, một phần của quá trình của sự việc/hành động đang kéo dài đếnngày nay, hoặc kết quả của hành động/sự việc nằm ở hiện tại.

Xem thêm các thì trong Tiếng Anh:

  • Thì Tương lai hoàn thành Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết [Future Perfect]
  • Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn Đáp án BT cách dùng [Future Perfect Continuous]
  • Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Cách dùng & bài tập đáp án chi tiết [Present Perfect Continuous]

II. Dấu hiệu nhận biết

Mỗi mục ngữ pháp tiếng Anh đều sẽ có những dấu hiệu nhận biết khác nhau để có thể áp dụng phù hợp. Với thì Hiện tại hoàn thành, dưới câu bạn sẽ có những từ, cấu trúc sau để nhận biết:

  • just, recently, lately: cách đây không lâu, vừa mới
  • already: rồi
  • before: trước đây
  • ever: đã từng
  • never: chưa từng, không bao giờ
  • yet: chưa [dùng cho câu phủ định và câu hỏi]
  • for + N quãng thời gian: dưới khoảng [for a year, for a long time, ] ví dụ: for 3 months: dưới vòng 3 tháng
  • since + N mốc/điểm thời gian: tính từ lúc [since 1977, since March, ]
  • so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
  • in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: dưới . Qua [ Ví dụ: During the past 5 years: dưới 5 năm qua]
  • So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thànhThis is the first [second/only] time + thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

  • This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam. [Đây là lần đầu tiên tôi được ăn Bánh Mì tại Việt Nam.]
  • This is the best champaign I have ever drink . [ Đây là mẫu sâm panh ngon nhất mà tôi từng uống.]
  • All day, all night, all my life [cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời]

Vị trí của các trạng từ trong thì Hiện tại hoàn thành:

  • already, never, ever, just: sau have/ has và đứng trước động từ phân từ II.
  • already: cũng có thể đứng cuối câu.
    Ví dụ: I have just come back home. [Tôi vừa mới về nhà.]
  • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
    Ví dụ: She hasnt told me about you yet. [Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.]
  • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
    Ví dụ: I have seen this film recently. [Tôi xem bộ phim này gần đây.]

III. Công thức Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành Cách dùng bài tập có đáp án chi tiết [Present Perfect]

1.Thể khẳng định

Công thức: S + have/ has + PII.

CHÚ Ý:

  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

  • Shehas livedin Saigon since she was a little girl. [ Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi còn bé. ]
  • Wehave workedin this factory for 15 years. [ Chúng tôi đã làm việc trong nhà máy này được 15 năm. ]
Ví dụ thì hiện tại hoàn thành

2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + have/ has + not + VpII

Lưu ý:

  • have not = havent
  • has not = hasnt

Ví dụ:

  • They havent played football for years. [Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.]
  • She hasnt met her classmates for a long time. [Cô ấy đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài.]

3. Thể nghi vấn

Công thức: Have/Has + S + PII?

Trả lời:

  • Yes, S + have/ has.
  • No, S + havent / hasnt.

Ví dụ:

  • Have you ever travelled to Finland? [Bạn đã từng du lịch tới Phần Lan bao giờ chưa?] -> Yes, I have./ No, I havent.
  • Has she started the task? [Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ chưa?] -> Yes, she has./ No, she hasnt.

IV. Cách sử dụng [Present Perfect]

1. Thì Hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại

Ví dụ:

  • Ive broken my watch so I dont know what time it is. [Tôi đã làm vỡ đồng hồ vậy nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.]
  • They have cancelled the meeting. [Họ đã hủy buổi họp.]
  • Shes taken my coppy. I dont have one. [Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.]
  • The sales team has doubled its turnover. [Phòng buôn bán đã tăng doanh thu bán hàng lên gấp đôi.]

2. Khi nói về sự việc mới diễn ra cách đây không lâu, sử dụng một số từ như just already hay yet

Ví dụ:

  • Weve already talked about that. [Chúng ta đã nói về việc đó.]
  • She hasnt arrived yet. [Cô ấy vẫn chưa đến.]
  • Ive just done it. [Tôi vừa làm việc đó.]
  • Theyve already met. [Họ đã gặp nhau.]
  • They havent known yet. [Họ vẫn chưa biết.]
  • Have you spoken to him yet? [Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?]
  • Have they got back to you yet? [Họ đã giải đáp cho anh chưa?]

3. Thì Hiện tại hoàn thành sử dụng để nói về sự việc xảy ra dưới quá khứ và vẫn còn tiếp diễn tại hiện tại.

Cách sử dụng này sẽ dùng since và for để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu

Ví dụ:

  • I have been a teacher for more than ten years. [Tôi dạy học đã hơn 10 năm.]
  • We havent seen Janine since Friday. [Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.]
  • How long have you been at this school? [Anh công tác tại trường này bao lâu rồi?]
  • For 10 years/Since 2002. [Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.]

4. Thì Hiện tại hoàn thành được sử dụng khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm, thường sử dụng ever và never khi nói về kinh nghiệm

Ví dụ:

  • Have you ever been to Argentina? [Anh đã từng đến Argentina chưa?]
  • I think I have seen that movie before. [Tôi nghĩ trước đây tôi đã tham quan bộ phim đó.]
  • Has he ever talked to you about the problem? [Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?]
  • Ive never met Jim and Sally. [Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.]
  • Weve never considered investing in Mexico. [Chúng tôi chưa bao giờ tham quan xét việc đầu tư tại Mexico.

5. Chúng ta cũng có thể sử dụng thì hiện nay hoàn tất để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần dưới quá khứ

Ví dụ:

  • Weve been to Singapore a lot over the last few years. [Những năm gần đây, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.]
  • Shes done this type of project many times before. [Cô ấy đã làm dòng dự án này rất nhiều lần.]
  • Weve mentioned it to them on several occasions over the last six months. [Trong 6 tháng vừa rồi, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.]

Xem thêm các bài viết khác:

  • Cấu Trúc và cách dùng When, While Trong Tiếng Anh
  • Cấu trúc Used to/ Be used to/ Get used to trong tiếng Anh
  • Câu Điều Kiện loại 1, 2, 3 Mệnh đề if: Cấu trúc & bài tập chi tiết
  • Cách sử dụng Prefer, Would prefer, Would rather hiệu quả trong tiếng Anh
  • Câu hỏi Đuôi [tag question] Ngữ pháp tiếng Anh và bài tập đáp án chi tiết

V. Bài tập Thì Hiện tại hoàn thành

Bài 1: Viết lại câu không thay đổi nghĩa

1] This is the first time he went abroad.
=> He hasnt.
2] She started driving 1 month ago.
=> She has..
3] We began eating when it started to rain.
=> We have.
4] I last had my hair cut when I left her.
=> I havent.
5] The last time she kissed me was 5 months ago.
=> She hasnt.
6] It is a long time since we last met.
=> We havent.
7] When did you have it?
=> How long..?
8] This is the first time I had such a delicious meal.
=> I havent.
9] I havent seen him for 8 days.
=> The last.
10] I havent taken a bath since Monday.
=> It is

Bài 2: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc

  1. She [be]. at her computer for eight hours.
  2. Hannah [not/have] any fun a long time.
  3. My grandfather [not/ play].. any sport since last year.
  4. Youd better have a shower. You [not/have]. one since Monday.
  5. I dont live with my family now and we [not/see]. each other for ten years.
  6. I just [realize] that there are only three weeks to the end of the semester.
  7. Anna [finish] reading three books this month.
  8. How long.. [you/know]. each other?
  9. .[You/ take] many photographs?
  10. Jack [eat]. at the Sheraton Hotel yet?

Bài 3: Điền SINCE/FOR vào chỗ trống cho thích hợp.

  1. She has finished his housework you came.
  2. They dont want to go with us because they have seen this film 3 times.
  3. My baby sister is still sleeping. She has slept 4 hours.
  4. The dog becomes fatter. He has started to put on weight 2 months ago.
  5. I have never gone to this stadium before. This is the first time I have seen it _ I came here.

VI. Đáp án tham khảo

Đáp án bài 1

  1. He hasnt never gone abroad before.
  2. She has driven for 1 month.
  3. We have eaten since it started raining.
  4. I havent cut my hair since I left her.
  5. She has kissed me for 5 months.
  6. We havent met [each other] for a long time.
  7. How long have you had it?
  8. I havent never eaten such a delicious meal before.
  9. The last time I saw him was 8 days.
  10. It is . days since I last took a bath.

Đáp án bài 2

  1. has been
  2. hasnt had
  3. hasnt played
  4. havent had
  5. havent seen
  6. haverealized
  7. has finished
  8. haveknown
  9. Have you taken
  10. Has Jack eaten

Đáp án bài 3

  1. since
  2. for
  3. for
  4. since
  5. since

Trên đây là toàn bộ những chia sẻ về thì hiện tại hoàn thành. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công.

Tuhocielts.vn

Video liên quan

Chủ Đề