Bài tập từ ghép và từ láy lớp 7 năm 2024
Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 3 SGK Giải bài tập Ngữ văn bài 3: Từ láyGiải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 3: Từ láy là tài liệu văn lớp 7 được VnDoc sưu tầm giúp các bạn học sinh hoàn thành tốt bài kiểm tra sắp tới đây của mình. Mời các bạn tham khảo. Từ láy
- Từ láy có hai loại: Từ láy hoàn toàn và từ láy bộ phận. - Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra một sự hài hòa về âm thanh). - Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc uần. - Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh... II. Hướng dẫn tìm hiểu phần bài học 1. Các loại từ láy Câu a) - Giống nhau: + Cả ba từ láy đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu đều có sự hòa phối về âm thanh. + Đều do hai tiếng tạo thành. - Khác nhau: + Đăm đăm – láy hoàn toàn Câu b) Các từ láy bần bật, thăm thẳm trong các câu: • Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. • Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều. - Ta không thể thay thế bằng: Bật bật, thăm thẳm. - Bởi vì: Không đúng nghĩa với nội dung câu văn. 2. Nghĩa của từ láy
- Li nhi, li ti, ti hi + Miêu tả những âm thanh, những hình dáng nhỏ bé + Đều thuộc loại láy vần. - Nhấp nhô, phập phồng, bồng bềnh + Miêu tả trạng thái dao động, ẩn hiện, không rõ ràng + Đều thuộc loại láy phụ âm.
Các từ láy: Mềm mại, đo đỏ so với nghĩa từ gốc của chúng đỏ, mềm sắc thái của từ láy giảm nhẹ so với từ gốc đo đỏ và nhấn mạnh hơn mềm mại. III. Hướng dẫn luyện tập Câu 1. Đọc đoạn đầu trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” (từ “Mẹ tôi giọng khản đặc” đến “nặng nề thế này”). Tìm những từ láy trong đoạn văn đó và xếp theo sự phân loại láy toàn bộ, láy bộ phận.
- Từ láy toàn bộ: Bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp. - Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề. Câu 2. Điền các từ vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy. Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, Thâm thấp, chênh chếch, anh ách Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu. - Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con. - Làm xong công việc nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng. - Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội. - Bức tranh nó vẽ nguệch ngoạc xấu xí. - Chiếc lọ rơi xuống đất vỡ tan tành. - Giặc đến, dân làng tan tác mỗi người một nơi. Câu 4. Đặt câu với mỗi từ: Nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhỏ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi. - Bàn tay cô gái nhỏ nhắn thoăn thoắt đưa từng mũi kim qua đường vẽ trên mặt vải. - Bà ta vừa hung dữ lại vừa nhỏ nhặt nên ai cũng ngại tiếp xúc. - Bạn ấy nói năng nhỏ nhẻ, cử chỉ nhã nhặn nên ai cũng yêu mến. - Hắn ta thật nhỏ nhen luôn tính toán từng đồng một. - Cánh chim nhỏ nhoi giữa bầu trời cao rộng. Câu 5. Các từ: Máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, năng nổ là từ láy hay từ ghép? Tất cả những từ này đều là từ ghép, bởi vì mỗi tiếng ở trong từ đều có nghĩa. Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp phụ âm đầu. Câu 6. Các tiếng: Chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép? Lý thuyết Từ Khái niệm Phân loại Từ đơn Là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên Từ phức Là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. Hiểu một cách đơn giản, từ phức chính là từ ghép. Ghép từ các tiếng giống nhau hoặc khác nhau tạo thành một từ có nghĩa. Có 2 loại: + Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa + Từ láy: là những từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy Từ láy Là loại từ được tạo thành từ hai tiếng trở lên. Các tiếng có cấu tạo giống nhau hoặc tương tự nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có một tiếng có nghĩa hoặc tất cả đề không có nghĩa nhưng ghi chép lại thành một từ có nghĩa Có 2 loại: + Láy toàn bộ: các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn + Láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần Từ ghép Là từ gồm 2 tiêng ghép lại và có quan hệ về mặt ngữ nghĩa Có hai loại: + Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa tiếng chính + Từ ghép đẳng lập: các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp Từ đồng âm Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau Từ đa nghĩa Là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau + Nghĩa gốc: nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác + Nghĩa chuyển: nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc Từ mượn Là những từ vay mượn của nước ngoài giúp tạo sự phong phú, đa dạng cho ngôn ngữ Tiếng Việt Có 3 loại: + Từ mượn tiếng Hán + Từ mượn của một số ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga… + Từ mượn Việt hóa Cụm danh từ Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành Cụm động từ Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành Cụm tính từ Là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành Quảng cáo Đề bài
Câu 1: Từ phức bao gồm những loại nào dưới đây?
Câu 2: Khái niệm chính xác và đầy đủ nhất về từ là?
Câu 3: Từ ghép là những từ như thế nào?
Câu 4: Từ nào dưới đây là từ ghép?
Câu 5: Từ láy là gì?
Câu 6: Cụm danh từ là gì?
Câu 7: Tìm cụm danh từ đủ cấu trúc ba phần trong các câu sau:
Câu 8: Trong cụm động từ, các phụ ngữ ở phần phụ trước không có tác dụng bổ sung cho động từ các ý nghĩa nào?
Câu 9: Cụm danh từ gồm mấy thành phần?
Câu 10: Cụm tính từ thường đảm nhận chức vụ gì trong câu?
Câu 11: Muốn hiểu nghĩa đầy đủ của các từ đồng âm, cần làm gì?
Câu 12: Khoanh vào đáp án không chứa từ đồng âm
Câu 13: Từ đa nghĩa là gì?
Câu 14: Lý do của việc mượn từ là gì?
II. Tự luận Câu 1: Hãy sắp xếp các từ phức sau thành hai loại: từ ghép và từ láy sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí Câu 2: Xếp các từ sau vào cột tương ứng: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn, quần áo Câu 3: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa trong các dòng thơ sau:
Câu 4: Đặt 4 câu có tiếng nhà mang 4 nghĩa sau:
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………….. Câu 5: Tìm những từ Hán Việt tương ứng với các từ thuần Việt sau: Từ thuần Việt Từ Hán Việt Cha mẹ Anh em Thiên Địa Trời Đất Sông núi Nhà thơ Lửa Gió Câu 6: Tìm các danh từ chỉ đơn vị trong các câu sau:
Câu 7: Xác định cụm tính từ được sử dụng trong các câu sau:
Câu 8: Hãy tìm động từ trong đoạn văn sau:
(Thạch Lam, Dưới bóng hoàng lan)
Hướng dẫn giải
1 - D 2 - C 3 - C 4 - D 5 - A 6 - D 7 - B 8 - B 9 - B 10 - A 11 - B 12 - D 13 - C 14 - C II. Tự luận Câu 1: Hãy sắp xếp các từ phức sau thành hai loại: từ ghép và từ láy sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí Phương pháp: Ôn lại kiến thức về từ ghép và từ láy Lời giải chi tiết: Từ ghép chung quanh, hung dữ, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí Từ láy sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai Câu 2: Xếp các từ sau vào cột tương ứng: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn, quần áo Phương pháp: Ôn lại kiến thức về từ láy và từ ghép Lời giải chi tiết: Từ ghép chậm chạp, mê mẩn, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tắn, vương vấn Từ láy châm chọc, mong ngóng, phương hướng, quần áo Câu 3: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa trong các dòng thơ sau:
Phương pháp: Ôn lại kiến thức về từ đồng âm Lời giải chi tiết:
Câu 4: Đặt 4 câu có tiếng nhà mang 4 nghĩa sau:
Phương pháp: Ôn lại kiến thức về từ nhiều nghĩa Lời giải chi tiết:
Câu 5: Tìm những từ Hán Việt tương ứng với các từ thuần Việt sau: Từ thuần Việt Từ Hán Việt Cha mẹ Anh em Thiên Địa Trời Đất Sông núi Nhà thơ Lửa Gió Phương pháp: Ôn tập về từ mượn Lời giải chi tiết: Từ thuần Việt Từ Hán Việt Cha mẹ Anh em Thiên Địa Trời Đất Sông núi Nhà thơ Lửa Gió Câu 6: Tìm các danh từ chỉ đơn vị trong các câu sau:
Phương pháp: Ôn tập về danh từ Lời giải chi tiết:
Câu 7: Xác định cụm tính từ được sử dụng trong các câu sau:
Phương pháp: Ôn tập kiến thức về cụm từ tính từ Lời giải chi tiết:
Câu 8: Hãy tìm động từ trong đoạn văn sau:
(Thạch Lam, Dưới bóng hoàng lan)
Phương pháp: Ôn lại kiến thức về cụm động từ Lời giải chi tiết:
|