Bài tập về hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc xảy ra ngay lúc nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động ấy vẫn tiếp tục diễn ra [chưa chấm dứt]. Đây là một cấu trúc khá quen thuộc và hay xuất hiện trong các bài thi, các tình huống giao tiếp tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, Langmaster sẽ cùng bạn ôn tập những kiến thức cơ bản nhất, và những bài tập thì hiện tại tiếp diễn hay gặp nhất. Cùng theo dõi bài viết bạn nhé!

A. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Để làm tốt bài tập thì hiện tại tiếp diễn, trước tiên bạn phải nắm chắc công thức hình thành câu của thì này.

1. Câu khẳng định

Công thức: S + am/is/are + V-ing

Trong đó:

  • I + am + Ving
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

Ví dụ:

  • I am writing a letter. [Tôi đang viết thư]
  • She is reading a newspaper now. [Cô ấy đang đọc báo]
  • They are discussing a new project. [Họ đang bàn bạc về một dự án mới]

2. Câu phủ định

Công thức: S + am/is/are + not + V-ing

Ví dụ:

  • I’m not sleeping. I just feel a little tired. [Tớ không có ngủ. Tớ chỉ cảm thấy hơi mệt chút thôi.]
  • No, I am not doing homework right now. [Không, bây giờ tớ không có đang làm bài tập về nhà]
  • They are not arriving until Tuesday. [Họ sẽ không đến cho đến thứ ba]

3. Câu nghi vấn

Công thức:

Am/is/are + S + V-ing?

Wh-question + am/is/are + [not] + S + V-ing?

Ví dụ:

  • Are they coming to the party? [Họ có đang đến buổi tiệc không?]
  • Who is Peter talking to on the phone? [Peter đang nói chuyện với ai trên điện thoại thế?]

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

[Nguồn: English with Ashish]

=> BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN - GIỎI NGAY TRONG 5 PHÚT

B. CÁCH SỬ DỤNG VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Trước khi thực hành bài tập thì hiện tại tiếp diễn, cùng ôn lại cách sử dụng và những dấu hiệu nhận biết của thì này nhé!

1. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả một sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.

=> It’s raining outside now. [Trời đang mưa bên ngoài ngay lúc này]

  • Diễn tả một sự việc, hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.

=> Natalie is seeking a job. [Natalie đang tìm việc]

=> Jack is looking for a new apartment. [Jack đang tìm một căn hộ mới]

  • Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là những kế hoạch đã được lên lịch, sắp xếp sẵn.

=> My parents are flying to Ha Noi tomorrow. [Bố mẹ tôi sẽ bay đến Hà Nội vào ngày mai]

=> I am meeting him at 7 p.m. [Tôi sẽ gặp anh ấy lúc 7 giờ tối]

  • Diễn tả sự phàn nàn về một hành động nào đó của người khác gây ra, thường đi chung với always. 

=> Tony is always grumbling when things don’t go his way. [Tony luôn luôn càm ràm khi mọi chuyện không như ý anh ấy]

=> TRỌN BỘ CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN HAY NHẤT

2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

  • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như: now, right now, at the moment, at present, it’s + thời gian + now . . . 

Ví dụ:

  • My father is watching TV at the moment. [Bố tôi đang xem TV ngay lúc này]
  • It’s 8 p.m now, Helen is doing her homework. [Bây giờ là 8 giờ tối và Helen đang làm bài tập về nhà.]
  • Trong câu xuất hiện những động từ như: Look!, Watch!, Listen!, Look out!, Keep silent!, . . . 

Xem thêm: 

Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Tổng hợp bảng các thì trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

[Nguồn: My English Path]

C. BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN THƯỜNG GẶP

Luyện tập một số bài tập thì hiện tại tiếp diễn thường gặp sau đây:

1. Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn

  • Tracy . . . [cook] for dinner.
  • My mother . . . [buy] some food at the grocery store.
  • What . . . [he, wait] for?
  • My father . . . [water] some flowers in the garden.
  • Henry . . . [have] dinner with his girlfriend at the restaurant.
  • Look! Who . . . [be] Lily . . . [talk] with?
  • They . . . [watch] a TV show together at the moment.
  • My friend . . . [play] the guitar.
  • My little dog . . . [eat] now.
  • We . . . [ask] a girl about the way to the drugstore.

2. Chọn đáp án đúng nhất

  • Jenny . . . books from the library at the present.

A. borrows B. borrowing C. is borrowing

  • She . . . her friend at the bus stop.

A. is waiting B. waiting C. waits

  • Why is he angry at me? What . . . [happen]?

B. is happening B. happened C. are happening

  • It . . . [get] hot inside now. Shall I turn on the air-conditioner?

C. gets B. getting C. is getting

  • Where is Steve? He . . . [feed] his cat downstairs.

A. is feeding B. feeding C. feeds

  • My best friend . . . [go] to study abroad next month.

A. goes B. going C. is going

  • I heard in the news that they . . . [build] a shopping mall downtown. 

A. build B. are building C. building

  • Listen! Teacher . . . [speak].

A. is speaking B. speaking C. speaks

3. Hoàn thành các câu sau

  • My nephew/ not/ swim/ at the moment.
  • I/ drive/ office/ right now.
  • Anna/ write/ letter/ her best friend/ at present.
  • Keep silent!/ The teacher/ come. 
  • My mother/ prepare/ dinner/ family/ the kitchen.

Các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn

[Nguồn: Into Study]

Xem thêm:

Thành thạo 12 thì tiếng Anh trong 15 phút

Khóa học offline Langmaster với mô hình độc quyền 4CE

Các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn nhiều vô kể và rất đa dạng. Nhưng điểm mấu chốt để bạn làm tốt được các bài tập của thì này là nắm chắc cách chia động từ và các dấu hiệu nhận biết của nó. Đừng quên ôn tập thường xuyên để khắc sâu kiến thức hơn bạn nhé! Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng mình! Langmaster chúc bạn chinh phục được tiếng Anh!

Video liên quan

Chủ Đề