Bài tập về tìm hai lực song song ngược chiều

Để download tài liệu FULL trắc nghiệm Momen lực. Hợp lực 2 lực song song cùng chiều các bạn click vào nút download bên trên.

📁 Chuyên mục: Tĩnh học vật rắn

📅 Ngày tải lên: 23/11/2018

📥 Tên file: momen-luc-hop-luc-hai-luc-song-song.thuvienvatly.com.a9241.49250.docx (448.6 KB)

🔑 Chủ đề: Hop luc 2 luc song song cung chieu

► Like TVVL trên Facebook nhé!


Để giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập hiệu quả hơn môn Vật lý bài 19. VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Vật lý 10 bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều. Tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện cách giải nhanh các bài tập Vật lý. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo chi tiết bài viết và tải về dưới đây nhé.

Giải bài tập Vật lý 10 bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều

Bài 1 trang 106 SGK Vật Lý 10

Phát biểu qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều.

Lời giải:

+ Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy.

+ Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.

(chia trong)

Bài 2 trang 106 SGK Vật Lý 10

Một người gánh một thùng gạo nặng 300 N và một thùng ngô nặng 200 N. Đòn gánh dài 1 m. Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lực của đòn gánh.

Lời giải:

Hình biểu diễn lực:

Bài tập về tìm hai lực song song ngược chiều

Bài 3 trang 106 SGK Vật Lý 10

Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000 N. Điểm treo cỗ máy cách vai người đi trước 60 cm và cách vai người đi sau 40 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy, hỏi mỗi người chịu một lực bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Bài tập về tìm hai lực song song ngược chiều

Gọi P1 là lực tác dụng lên vai người đi trước

P2 là lực tác dụng lên vai người đi sau

Ta có: d1 = 60 cm; d2 = 40 cm.

Áp dụng quy tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều ta được:

Hình biểu diễn lực:

Bài tập về tìm hai lực song song ngược chiều

Giải hệ (1) và (2) ta được:

P1 = 400 N

P2 = 600 N

Vậy vai người đi trước chịu một lực 400 N

vai người đi sau chịu một lực 600 N

Bài 4 trang 106 SGK Vật Lý 10

Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,2 m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng bao nhiêu?

  1. 160 N
  1. 80 N
  1. 120 N
  1. 60 N

Lời giải:

Bài tập về tìm hai lực song song ngược chiều

Bài 5 trang 106 SGK Vật Lý 10

Hãy xác định trọng tâm của một bản phẳng mỏng, đồng chất, hình chữ nhật, dài 12 cm, rộng 6 cm, bị cắt mất một phần hình vuông có cạnh 3 cm ở một góc (Hình 19.7).

Lời giải:

Hình biểu diễn lực:

Bài tập về tìm hai lực song song ngược chiều

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải bài tập Vật lý 10 bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết tổng hợp lời giải từ câu 1 đến câu 5 trong SGK Vật lý 10 bài 19. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Vật lý lớp 10 nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập, VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Toán lớp 10, Hóa học lớp 10...

Bài tập về tìm hai lực song song ngược chiều

Nội dung Text: BÀI TẬP VỀ QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU

  1. BÀI TẬP VỀ QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: 1. Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều: - Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy. - Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy. 2. Phương pháp giải bài tập:   a/. Trường hợp F1  F2 :    Hợp lực: F  F1  F2  F=F1+F2  Fd F đặt tại O trong O1O2 (hình 1) theo tỉ lệ: 1  2 (chia trong) F2 d1   b/. Trường hợp F1  F2 :    Hợp lực: F  F1  F2  Nếu F1>F2 thì F=F1+F2
  2.   Fd F đặt tại O ngoài O1O2 (hình 2) về phía F1 theo tỉ lệ: 1  2 (chia F2 d1 ngoài). II. BÀI TẬP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Bài 1 (19.1/tr47/SBT). Hai Theo đề ta có: F2=2F1 người cùng khiêng một thanh Theo quy tắc hợp lực của 2 lực song song dầm bằng gỗ nặng, có chiều cùng chiều: dài L. Người thứ hai khỏe hơn người thứ nhất. Nếu tay người Ta có P là hợp lực của 2 lực F1 và F2, P đặt thứ nhất nâng một đầu thanh tại trọng tâm của thanh. thì tay người thứ hai phải đặt cách đầu kia của thanh một
  3. đoạn bằng bao nhiêu để người Vậy d  L 1 2 thứ hai chịu lực lớn gấp đôi người thứ nhất? F1 d 2 F1  d 2  d1 1  d1  F2 d1 F2 2 1 1L L  d 2  d1  .  2 22 4 Bài 2 (19.2/tr47/SBT). Một a/. Lực giữ của tay: người đang quẩy trên vai một Theo quy tắc hợp lực của 2 lực song song chiếc bị có trọng lượng 50N. cùng chiều: Chiếc bị buộc ở đầu gậy cách vai 6 cm. Tay người giữ ở đầu F d P 60    2  F  2 P  2.50  100( N ) P d F 30 kia cách vai 30 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. b/. Nếu dịch chuyển gậy cho bị cách vai 30cm và tay cách vai 60cm, thì lực giữ a/. Hãy tính lực giữ của tay. bằng: b/. Nếu dịch chuyển gậy cho F d P 30 1 P 50 bị cách vai 30cm và tay cách    F   25( N ) P d F 60 2 22 vai 60cm, thì lực giữ bằng bao nhiêu? c/. Lực mà vai người phải chịu là: hợp lực c/. Trong hai trường hợp trên, của F và P vai người chịu một áp lực 50  100  150( N ) FP bằng bao nhiêu? 25  50  75( N ) Trong trường hợp thứ hai, vai người chịu lực nhỏ hơn.
  4. Bài 3 (19.3/tr47/SBT). Xác Ta phân tích trọng lực P1 của trục bánh đà định các áp lực của trục lên thành hai lực thành phần tác dụng lên 2 ổ hai ổ trục A và B (hình 3.19). trục A và B. Cho biết trục có khối lượng P 1 10 kg và bánh đà đặt tại C có P1A  P1B  2  50( N ) khối lượng 20 kg, khoảng cách AB=1m, BC=0,4m, lấy Tương tự với P2 của bánh đà: g=10m/s2.  P2 A  P2 B  P2  200( N )  P  57( N )    2A  P2 A 0, 4  P  1  0, 4  P2 B  143( N )  2B Vậy áp lực tác dụng lên ổ trục tại A là: P A  P2 A  107( N ) 1 Lên B là: P B  P2 B  193( N ) 1 III. RÚT KINH NGHIỆM: