Bài tập xuất kho công cụ dụng cụ

Skip to content

Bao gồm các nghiệp vụ mua và xuất kho trong kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ

Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ

Đề bài kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ

Kho có tài liệu trong tháng 10/N như sau [1000 đ].

1. Thu mua vật liệu chính nhập kho ,chưa trả tiền cho công ty X.

Giá mua ghi trên hóa đơn [cả thuế GTGT 10%] là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : 4.200 [cả thuế GTGT 5%].

2. Mua nguyên vật liệu của công ty K

Trị giá thanh toán [cả thuế GTGT 10%] : 363.000 Hàng đã kiểm nhận , nhập kho đủ.

3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho : 5000.

4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y

Trị giá trao đổi [cả thuế GTGT 10%] 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm đã bàn giao , dụng cụ đã kiểm nhận , nhập kho đủ.

5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z

Tổng giá thanh toán [cả thuế GTGT 10%] là 55.000.

6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%.

7. Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K

Theo trị giá thanh toán 77.000. [trong đó có cả thuế GTGT 7.000]. Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ.

8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu : 3.000.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ nói trên .
2. Hãy định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .

Giải bài tập:

1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên.

1a]

Nợ TK 152 [ VLC] : 400.000 Nợ TK 133 [ 1331] : 40.000

– Có TK 331 [ X] : 440.000

1b]

Nợ TK 152 [ VLC] : 4.000 Nợ TK 133 [ 1331] : 2.000

– Có TK 112 : 4.200

2.]

Nợ TK 152 [ VLP ] : 330.000 Nợ TK 133 [ 1331 ] : 33.000

Có TK 331 [X]: 363.000

3.]

Nợ TK 152 [ PL] : 5.000
– Có TK 711: 5.000

4a]

Nợ TK 632 : 45.000
– Có TK 155: 45.000

4b]

Nợ TK 131 [Y] : 66.000 – Có TK 511: 60.000

– Có TK 3331[ 33311]: 6.000

4c]

Nợ TK 153 [ 1531]: 60.000 Nợ TK 133 [ 1331]: 6.000

– Có TK 131 [Y] : 66.000

5a]

Nợ TK 152 [ VLP]: 50.000 Nợ TK 133 [ 1331]: 5.000

– Có TK 331 [Z] : 55.000

5b]

Nợ TK 331 [ Z] : 55.000
– Có TK 111: 55.000

6]

Nợ TK 331 [X] : 440.000 – Có TK 515 : 4.400

– Có TK 112 : 435.600

7]

Nợ TK 331 [K] : 77.000 – Có TK 133[1331]: 7.000

– Có TK 152 [VLP]: 70.000

8]

Nợ TK 141 : 3.000
– Có TK 111 : 3.000

2. Định khoản các nghiệp vụ bài tập kế toán tài chính 1 – Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .

1a]

Nợ TK 152 [ VLC] : 440.000
– Có TK 331[X]: 440.000

1b]

Nợ TK 152 [VLC] : 4.200
– Có TK 112 : 4.200

2]

Nợ TK 152 [ VLP] : 363.000
– Có TK 331 [ X] : 363.000

3]

Nợ TK 152 [ PL] : 5.000
– Có TK 711: 5.000

4a]

Nợ TK 632 : 45.000
– Có TK 155 : 45.000

4b]

Nợ TK 131 [ Y]: 66.000
– Có TK 511: 66.000

4c]

Nợ TK 153 [ 1531]: 66.000
– Có TK 131 [ Y]: 66.000

5a]

Nợ TK 152 [ VLP] : 55.000
– Có TK 331[ Z] : 55.000

5b]

Nợ TK 331 [ Z ] : 55.000
– Có TK 111: 55.000

6]

Nợ TK 331 [ X]: 440.000 – Có TK 515: 4.400

– Có TK 112 : 435.600

7]

Nợ TK 331 [ K]: 77.000
– Có TK 152 [ VLP] : 77.000

8]

Nợ TK 141 : 3.000
– Có TK 111 : 3.000

Tham khảo:

Bài tập kế toán tài chính 1: Bài số 2 – có lời giải

wpDiscuz

Bài tập:Kế Toán tài chính 1BÀI TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤBài 1: Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 7/N có tình hình như sau: [Đvt:1.000đ].I. Vật liệu tồn kho đầu tháng:STTTên vật liệuĐVTSố lượngĐơn giá1Vật liệu AKg500702Vât liệu BKg30030II. Tình hình trong tháng.1. Ngày 05/07 mua 200 kg vật liệu A nhập kho chưa trả tiền người bán với tổng giáthanh toán cả thuế GTGT 10% là 14.300. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt chođơn vị vận tải chưa thuế bao gồm thuế GTGT 10% là 2.000.2. Ngày 06/07 mua 100 kg vật liệu B nhập kho theo giá chưa thuế GTGT 10% là2.800. Chi phí vận chuyển gồm cả thuế GTGT 5% là 210. Tiền mua vật liệu và chi phívần chuyển đã thanh toán bằng chuyển khoản.3. Ngày 09/07 xuất 550 kg vật liệu A và 150kg vật liệu B để sản xuất sản phẩm X.4. Ngày 09/07 mua nhập kho 150kg vật liệu A theo tổng giá thanh toán cả thuế GTGT10% là 11.220. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về nhập kho đã thanh toán bằng tiềnmặt gồm cả thuế GTGT 5% là 315.5. Ngày 15/07 xuất 250kg vật liệu A và 200kg vật liệu B để sản xuất sản phẩm X.6. Ngày 17/07 mua nhập kho 320kg vật liệu A theo đơn giá chưa thuế GTGT 10% là75.7. Ngày 21/07 mua nhập kho 250kg vật liệu B với đơn giá cả thuế GTGT 10% là 33.8. Ngày 25/07 xuất kho 250kg vật liệu B sử dụng cho: Sản xuất sản phẩm: 110kg,Quản lý phân xưởng: 30kg, Bộ phận bán hàng: 60kg, Quản lý doanh nghiệp: 50kg.9. Ngày 27/07 xuất kho 350kg vật liệu A dùng cho: Sản xuất sản phẩm: 200kg, Quảnlý phân xưởng: 60kg, Bộ phận bán hàng: 40kg, Quản lý doanh nghiệp:50kg.Yêu cầu:1. Tính giá thực tế vật liệu X xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các phươngpháp sau:- Phương pháp nhập trước xuất trước.- Phương pháp bình quân cố định [bình quân cả kỳ dự trữ].- Phương pháp bình quân di động [bình quân sau mỗi lần nhập].2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các phương pháp tính giá xuất vậtliệu trên.Bài 2: Tại một doanh nghiệp A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, trongtháng 2/N có tình hình như sau: [Đvt:1.000đ].1. Mua vật liệu chính nhập kho đã thanh toán bằng chuyển khoản với giá chưa thuếGTGT 10% là 100.000.2. Xuất kho vật liệu phụ sử dụng cho:Trang: 1Bài tập:Kế Toán tài chính 1- Sản xuất sản phẩm: 20.000- Quản lý phân xưởng: 10.000- Bộ phận bán hàng:12.000- Quản lý doanh nghiệp:15.0003. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị tạm ứng cho nhân viênmua hàng với số tiền 145.000.4. Mua một số công cụ dụng cụ nhập kho theo tổng giá thanh toán phải trả gồm cảthuế GTGT 10% là 132.000. Chi phí vần chuyển số công cụ này về nhập kho đã thanhtoán bằng tiền mặt 12.000.5. Nhận vốn đầu tư từ công ty F bằng vật liệu chính với tổng giá trị do hội đồng xácđịnh là 45.000. Chi phí tiếp nhận đã chi bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% là 3.300. Số vậtliệu trên đã nhập kho đủ.6. Mua vật liệu phụ nhập kho chưa trả tiền cho người bán, tiền hàng ghi trên hóa đơncó thuế suất thuế GTGT 10% là 110.000. Chi phí vận chuyển doanh nghiệp đã thanh toánbằng tiền gửi ngân hàng 3.3007. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho thanh toán bằng chuyển khoản với tổng giá thanhtoán cả thuế GTGT 10% là 12.1008. Xuất kho vật liệu thuê Công ty C gia công. Trị giá vật liệu xuất kho 25.000. Chi phívận chuyển vật liệu đến công ty C đơn vị đã trả bằng tiền mặt là 3.000.9. Số vật liệu mua ở nghiệp vụ 6 sau khi nhập kho đã phát hiện kém chất lượng vàđược giảm giá 5%. Số nợ còn lại doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.10. Xuất kho một số công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần cho: Quản lý phânxưởng:4.000, Bộ phận bán hàng: 3.000, Quản lý doanh nghiệp: 1.600.11. Tiếp tục phân bổ giá trị công cụ dụng cụ đã xuất dùng tháng trước [thuộc loại phânbổ 5 lần] vào chi phí sản xuất tháng này.- Quản lý phân xưởng:1.000- Bộ phận bán hàng:750- Quản lý doanh nghiệp:30012. Công ty C đã gia công hoàn thành nhập kho lô vật liệu cho doanh nghiệp với tổnggiá thanh toán phải trả cả thuế GTGT 10% là 13.200.Yêu cầu:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên biết Doanh nghiệp tính thuế GTGT theophương pháp khấu trừ.Bài 3: Tại một doanh nghiệp A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, trongtháng 2/N có tình hình như sau: [Đvt:1.000đ].I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản- TK 152: 125.000.Trong đó:+ Vật liệu chính:105.000+ Vật liệu phụ;20.000Trang: 2Bài tập:Kế Toán tài chính 1- TK 153:45.200Các tài khoản khác có số dư giả địnhII. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:1. Chuyển khoản 175.000 ứng= trước cho công ty K để mua vật liệu, doanh nghiệp dãnhận giấy báo Nợ.2. Mua vật liệu phụ nhập kho chưa trả tiền người bán. Tiền hàng ghi trên hóa đơn cóthuế suất thuế GTGT 10% là 165.000. Chi phí vần chuyển doanh nghiệp đã thanh toánbằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 10% là 4.400.3. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho với tổng giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là12.100. Doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản sau khi trừ 2% chiếtkhấu thanh toán được hưởng.4. Số vật liệu phụ mua ở nghiệp vụ 2 sau khi nhập kho đã phát hiện kém chất lượng vàđược giảm giá 5%. Số còn lại doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.5. Xuất kho một số công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 5 lần cho:- Quản lý phân xưởng:6.000- Bộ phận bán hàng:4.500- Quản lý doanh nghiệp:1.5006. Tiếp tục phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ đã xuất dùng năm trước vào chi phí sảnxuất kinh doanh kỳ này:- Quản lý phân xưởng:1.200- Bộ phận bán hàng:850- Quản lý doanh nghiệp:3207. Mua vật liệu chính chuyển thẳng cho sản xuất sản phẩm với tổng giá thanh toánphải trả gồm cả thuế GTGT 10% là 115.500. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiềnmặt chưa thuế GTGT 5% là 3.200.8. Mua vật liêu phụ nhập kho thanh toán bằng chuyển khoản với giá mua chưa thuếGTGT 10% là 45.000 . Khi kiểm nhận nhập kho đã phát hiện hao hụt 5%.Yêu cầu:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phươngpháp khấu trừ.Bài 4: Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 9/N có tình hình như sau: [Đvt:1.000đ].1. Mua 200 tấn vật liệu chính nhập kho nhưng chưa có hóa đơn, biết rằng theo bảnggiá báo giá của nhà cung cấp thì đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 650/tấn. Tiền mua vậtliêu trên chưa thanh toán cho người bán.2. Mua một số bảo hộ với tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn có thuế suất thuếGTGT 10% là 176.000. Khi tiến hành kiểm nhận nhập kho, doanh nghiệp phát hiện thiếu5% tổng giá trị.Trang: 3Bài tập:Kế Toán tài chính 13. Hóa đơn của số vật liệu chính mua ở nghiệp vụ 1 đã về với tổng giá thanh toán cảthuế GTGT 10% là 149.600.4. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 6 lần dùng cho:- Quản lý phân xưởng:4.500- Bộ phận bán hàng:3.720/- Quản lý doanh nghiệp:2.4005. Nhận lại vốn đầu tư từ công ty liên kết C bằng vật liệu chính với giá do hội đồngxác định là 80.000. Biết rằng giá trị vốn đầu tư của doanh nghiệp trước đây là 75.000.6. Giá trị hao hụt ở nghiệp vụ 2 đã tìm ra nguyên nhân và được xử lý như sau:- Người bán giao thiếu 50% và đã giao hàng bổ sung.- Nhân viên mua hàng bồi thường 30%.- Không rõ nguyên nhân 20%.7. Mua vật liệu chính theo tổng giá thanh toán cả thuế GTGT 10% ghi trên hóa đơn là132.000. Khi kiểm nhận nhập kho doanh nghiệp đã phát hiện thừa, số thừa trị giá 30.000.Doanh nghiệp đã quyết định nhập kho toàn kho và thông báo cho bên bán. Sau khi nhậnđược thông báo bên bán đã xác nhận giao thừa 28.000 và viết hóa đơn bổ sung chuyểnđến cho doanh nghiệp. Số hàng thừa còn lại không rõ nguyên nhân.Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vị kinh tế phát sinh trên.Bài 5: Doanh nghiệp A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, trong tháng0ky9/N có tình hình như sau:[ĐVT: 1.000đ].kI.Vật liệu và công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ:- Vật liệu chính:142.600- Vật liệu phụ:25.500- Công cụ, dụng cụ:15.800- Vật liệu phụ thuê gia công: 50.000.II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:1. Mua vật liệu chính nhập kho đã thanh toán bằng chuyển khoản với giá chưa thuếGTGT là 100.000.2. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ để chuẩn bị tạm ứng cho nhân viên mua hàngvới số tiền 145.000.3. Mua một số công cụ, dụng cụ nhập kho theo tổng giá thanh toán phải trả gồm cảthuế GTGT 10% là 132.000. Chi phí vận chuyển số công cụ dụng cụ trên về nhập kho đãthanh toán bằng tiền mặt 12.000.4. Nhận vốn kinh doanh do cấp trên cấp bằng vật liệu với tổng giá trị được xác định là245.000. Chi phí tiếp nhận đã chi bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT 10% là 3.300. Số vậtliệu trên đã nhập kho đủ.5. Mua vật liệu phụ nhập kho chưa trả tiền cho người bán, tiền hàng ghi trên hóa đơncó thuế suất GTGT 10% là 100.000. Chi phí vận chuyển doanh nghiệp đã thanh toán bằngtiền mặt 3.300.Trang: 4Bài tập:Kế Toán tài chính 16. Ở nghiệp vụ 3 do mua công cụ với số lượng lớn nên dược người bán chiết khấuthương mại 5%. Số tiền chiết khấu trừ vào nợ.7. Tạm ứng cho nhân viên D 124.000 để mua vật liệu phụ.8. Mua công cụ dụng cụ nhập kho thanh toán bằng chuyển khoản với tổng giá thanhtoán cả thuế GTGT 10% là 12.100.9. Doanh nghiệp khiếu nại về số vật liệu phụ mua ở nghiệp vụ 5 kém chất lượng vàđược giảm giá 5%. Sau khi được giảm giá doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ số nợ cònlại bằng TGNH và được chiết khấu thanh toán 2%. Số tiền chiết khấu đã nhận lại bằngtiền mặt.10. Tiếp tục phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ đã xuất dùng tháng trước thuộc loại phânbổ 5 lần vào chi phí sản xuất kinh doanh tháng này:- Quản lý phân xưởng:1.000- Bộ phận bán hàng:750- Quản lý doanh nghiệp:30011. Nhập lại kho một số vật liệu chính sử dụng để sản xuất sản phẩm trị giá 56.400.III. Vật liệu và công cụ dụng cụ tồn kho cuối tháng theo kiểm kê thực tế:- Vật liệu chính:98.500- Vật liệu phụ:12.300- Công cụ, dụng cụ:8.800Yêu cầu:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theophương pháp khấu trừ.Tài liệu bổ sung:Vật liệu và công cụ dụng cụ sử dụng cho sản xuất sản phẩm, phân xưởng, bộ phận bánhàng và quản lý doanh nghiệp theo tỷ lệ:- Vật liệu chính: 10:3:1:1- Vật liệu phụ:5:3:1:2- Công cụ, dụng cụ:0:3:2:3 [toàn bộ thuộc loại phân bổ 4 lần].Bài số 6: Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàngtồn kho có tài liệu trong tháng 10/N như sau [ 1000 đ].1. Thu mua vật liệu chính nhập kho ,chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóađơn [ cả thuế GTGT 10% ] là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiềngửi ngân hàng : 4.200 [ cả thuế GTGT 5%].2. Mua nguyên vật liệu của công ty K , trị giá thanh toán [ cả thuế GTGT 10%] : 363.000Hàng đã kiểm nhận , nhập kho đủ.3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho : 5000.4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y ,trị giá trao đổi [ cả thuếGTGT 10% ] 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm đã bàngiao , dụng cụ đã kiểm nhận , nhập kho đủ.Trang: 5Bài tập:Kế Toán tài chính 15. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán [ cả thuếGTGT 10% ] là 55.000.6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiếtkhấu thanh toán được hưởng 1%.7. Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán77.000. [ trong đó có cả thuế GTGT 7.000 ]. Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàngcòn nợ.8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu : 3.000.Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ nói trên .Trang: 6Bài tập:Kế Toán tài chính 1BÀI TẬP CHƯƠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNHBài 1:Có tài liệu tại một doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ, trong tháng4/N như sau: [Đvt: 1.000đ]I. Số dư của một số tài khoản đầu tháng:- TK 211: 5.000.000- TK 214: 1.250.000II. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:1. Ngày 10: Nhượng bán một số thiết bị sản xuất, nguyên giá 240.000, khấu hao tínhtới ngày tài sản giảm là: 80.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán [cả thuế5%] của thiết bị là 136.500, đã thu bằng tièn gửi ngân hàng.2. Ngày 13: Góp vốn liên doanh đồng kiểm soát với doanh nghiệp X một thiết bị sảnxuất, nguyên giá 120.000, khấu hao tính tới ngày tài sản giảm là: 20.000, tỷ lệ khấu hao10% năm. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định giá trị vốn góp của TSCĐ này là80.000.3. Ngày16: Bộ phận xây dựng cơ bản của đơn vị vừa xây dựng xong một ngôi nhàlàm văn phòng quản lý bằng quỹ đầu tư phát triển. Giá thành xây dựng thực tế của ngôinhà này là 480.000. Dự kiến sử dụng trong 10 năm.4. Ngày 16: Mua sắm và đem vào sử dụng một máy phát điện ở phân xưởng sản xuất.Giá mua [chưa có thuế 5 %] 180.000. Tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản quangân hàng. Các chi phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 6.000. Được biết tỷ lệ khấuhao TSCĐ này là 15% và tài sản này đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản của đơn vị.5. Ngày 22: Nhận lại vốn góp liên doanh đồng kiểm soát từ Công ty H do hết hạnbằng một thiết bị bán hàng theo giá thoả thuận 100.000. Biết tỷ lệ khấu hao bình quân củathiết bị này là 12% năm, tổng giá trị vốn góp với Công ty H là 120.000.6. Tiến hành trích khấu hao TSCĐ trong tháng 4/N.Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.2. Tính và phân bổ khấu hao tháng 4/N biết trong tháng 3/N không có biến động vềTSCĐ và mức khấu hao đã trích trong tháng 3/N như sau:- Khấu hao TSCĐ của sản xuất: 27.000- Khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng: 5.000- Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp: 5.000Biết rằng doanh nghiệp tính khấu hao theo ngày tài chính.Bài 2: Có tài liệu tại một doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ, trong tháng6/N như sau: [Đvt: 1.000đ]1. Ngày 10: Nghiệm thu một ngôi nhà làm văn phòng quản lý do bộ phận xây dựngcơ bản bàn giao. Giá quyết toán của ngôi nhà 1.000.800, thời gian tính khấu hao 20 năm.TSCĐ này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.Trang: 7Bài tập:Kế Toán tài chính 12. Ngày 13: Nhận góp vốn liên doanh dài hạn của doanh nghiệp X một ô tô vận tải,trị giá vốn góp do hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá là 360.000 thời gian khấu hao10 năm. TSCĐ này được dùng cho bộ phận tiêu thụ.3. Ngày 16: Được tặng một giàn máy vi tính dùng cho văn phòng quản lý tính theogiá trị thị trường là 24.000, thời gian khấu hao 5 năm.4. Ngày 16: Thanh lý một thiết bị của bộ phận sản xuất. Nguyên giá 180.000, khấuhao tính tới ngày tài sản giảm là: 145.000, tỷ lệ khấu hao của tài sản này là 12% năm.Thu nhập về thanh lý đã thu bằng tiền mặt [cả thuế 10%] là 15.400, chi phí thanh lý 500bằng tiền mặt.5. Ngày 19: Tiến hành mua sắm một thiết bị văn phòng của Công ty N và đã đưa vàosử dụng theo giá thanh toán [cả thuế 5%] là 210.000. Các chi phí khác liên quan đến vậnchuyển, lắp đặt, chạy thử đã chi bằng tiền mặt là 4.200 [trong đó thuế GTGT 200]. Thiếtbị này được bù đắp bằng quỹ đầu tư phát triển 40%, còn lại bằng vốn xây dựng cơ bản.Dự kiến số thiết bị này sử dụng trong 5 năm.6. Ngày 20: Dùng tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn xây dựng cơ bản mua một dâychuyền công nghệ sản xuất của Công ty H theo tổng giá thanh toán [cả thuế GTGT 5%]là 525.000 và hiện đang thuê Công ty X tiến hành lắp đặt.7. Ngày 21: Người nhận thầu bàn giao một thiết bị sản xuất theo giá phải trả [cả thuếGTGT 5%] là 21.000. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.8. Ngày 25: Công ty X tiến hành bàn giao dây chuyền công nghệ sản xuất đã lắp đặtxong và đưa vào sử dụng. Chi phí lắp đặt phải trả theo giá chưa có thuế 14.800, thuếGTGT 1.480. Doanh nghiệp đã dùng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển để thanh toáncho Công ty X. Theo dự kiến TSCĐ này sẽ dùng trong 10 năm.9. Ngày 25: Nhận lại vốn góp liên doanh đồng kiểm soát từ Công ty T do hết hạn hợpđồng bằng một thiết bị sản xuất theo giá thoả thuận 300.000, dự kiến thiết bị này sẽ sửdụng trong 6 năm. Số vốn góp trước đây của doanh nghiệp là 270.000.10. Ngày 30: Tiến hành trích khấu hao TSCĐ tháng 6/N và phân bổ cho các đối tượngsử dụng, biết tổng mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N là: 65.000, trong đó:- Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất: 45.000- Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng: 10.000- Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000Yêu cầu:1. Hãy tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 6/N cho các đối tượng biếttrong tháng 5/N không có biến động tăng, giảm TSCĐ.2. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.Bài 3: Tài liệu về sửa chữa TSCĐ tại một doanh nghiệp [ĐVT: 1.000đ] như sau:1. Theo kế hoạch, doanh nghiệp thuê Công ty M sửa chữa thiết bị Q và đã hoàn thànhtrong tháng. Chi phí phát sinh như sau:- Phải trả cho Công ty M [cả thuế 5%] là 21.000Trang: 8Bài tập:Kế Toán tài chính 1- Phụ tùng thay thế 50.000- Chi phí khác bằng tiền mặt [cả thuế 10%] là: 5.500Được biết chi phí sửa chữa thiết bị Q theo kế hoạch đã trích trước vào chi phí 70.000.Phần chênh lệch được ghi bổ sung vào chi phí sản xuất chung.2. Bộ phận công nhân sản xuất tiến hành sửa chữa TSCĐ P bị hỏng đột xuất và đã hoànthành. Chi phí sửa chữa thực tế phát sinh bao gồm:- Phụ tùng thay thế: 61.000- Vật liệu phụ: 2.000- Tiền lương công nhân sản xuất: 5.000- Dịch vụ mua ngoài khác đã trả bằng tiền mặt [cả thuế thuế GTGT 10%] là: 5.500.Theo dự kíên, toàn bộ chi phí sửa chữa sẽ được phân bổ vào chi phí bán hàng trong 3năm.3. Tiến hành trích trước chi phí sửa chữa văn phòng quản lý doanh nghiệp, được biếttổng dự toán chi phí sửa chữa theo kế hoạch 50.000, dự kiến trích trước trong vòng 2 kỳ.Yêu cầu:1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.2. Trường hợp doanh nghiệp đã trích trước chi phí sửa chữa thiết bị Q vào chi phí sảnxuất là 90.000 thì phần chênh lệch được xử lý và định khoản như thế nào?3. Giả sử sửa chữa TSCĐ P là sửa chữa nâng cấp và dùng nguồn vốn XDCB bù đắp.Hãy nêu các định khoản cần thiết.Bài 4: Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ, trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.Trong tháng 7/N có các nghiệp vụ phát sinh như sau: [ĐVT:1.000đ].1. Mua vật liệu chưa trả tiền cho người bán theo tổng giá thanh toán cả thuế GTGT10% là 27.500. Các chi phí khác đã thanh toán bằng tiền mặt trong quá trình đưa vật liệuvề nhập kho là 1.200.2. Xuất kho một số công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 5 lần sử dụng:- Phục vụ sản xuất sản phẩm:7.000- Phục vụ quản lý phân xưởng:5.000- Phục vụ bán hàng:5.750- Phục vụ quản lý doanh nghiệp: 5.3003. Mua một số thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là275.000. Tiền mua thiết bị này doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn. Thiết bịđược đưa vào sử dụng 06/07 với tỷ lệ khấu hao 10%/năm.4. Xuất kho vật liệu sử dụng cho:- Phục vụ sản xuất sản phẩm:24.500- Phục vụ quản lý phân xưởng:2.300- Phục vụ bán hàng:1.500- Phục vụ quản lý doanh nghiệp:9.800Trang: 9Bài tập:Kế Toán tài chính 15. Ngày 11/07 bộ phận xây dựng cơ bản của DN đã hoàn thành bàn giao đưa vào sửdụng một khu nhà làm văn phòng trị giá 300.000. Khu nhà này sẽ sử dụng trong 15 năm.6. Tiếp tục phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ hao mòn vào chi phí tháng này tại:- Phân xưởng sản xuất:750- Bộ phận bán hàng:500- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 3507. Nhận lại vốn đầu tư ngắn hạn khác bằng vật liệu trị giá do hội đồng xác định là52.500. Vốn đầu tư trước đây là 50.000, số chênh lệch doanh nghiệp đã thanh toán bằngtiền mặt. Số vật liệu trên doanh nghiệp đã nhập kho đủ.8. Ngày 16/07 nhượng bán một xe tải của bộ phận bán hàng có nguyên giá 115.000,khấu hao tính tới ngày tài sản giảm là: 92.000. Giá nhượng bán được người mua chấpnhận cả thuế GTGT 10% là 26.400. Được biết xe này có thời gian hữu dụng là 10 năm.9. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng 7/N. Biết rằng số khấu hao đã trích trong tháng6/N tại các bộ phận là:- Phân xưởng sản xuất:12.500- Bộ phận bán hàng:6.200- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 8.500Yêu cầu:1. Tính số khấu hao TSCĐ tăng, giảm trong tháng2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng trong tháng 6/N khôngcó sự biến động về TSCĐ và doanh nghiệp trích khấu hao theo ngày tài chính.Bài 5: Công ty Tân Minh trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Trongtháng 4/N có tình hình về TSCĐ như sau [ĐVT: 1.000đ].1. Ngày 06/04 đơn vị nhận thầu đã bàn giao cho doanh nghiệp đưa vào sử dụng mộtkhu nhà văn phòng quản lý với giá dự toán được duyệt cả thuế GTGT 10% là 396.000.Công trình này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB và dự kiến sử dụng trong 20năm.2. Tiến hành mua sắm một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán cả thuế GTGT10% 550.000. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chày thử đã chi bằng tiền mặt chưa bao gồmthuế GTGT 10% là 4.000. Thiết bị này được đưa vào sử dụng 11/04 và được bù đắp 50%bừng quỹ đầu tư phát triển, 50% bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản. Thời gian sử dụng củathiết bị này là 12 năm.3. Mua một thiết bị dùng cho quản lý thanh toán tiền vay dài hạn với giá cả thuếGTGT 10% là 66.000. Doanh nghiệp đã đưa vào sử dụng 16/04 và dự kiến trích khấu haotrong 4 năm.4. Tiến hành mua sắm một dây chuyển công nghệ sản xuất và hiện đang tiến hành lắpđặt. Giá mua cả thuế GTGT 10% là 165.000 đã được doanh nghiệp trả bằng chuyểnkhoản lấy từ nguồn vốn đầu tư XDCB. Chi phí lắp đặt phải trả theo giá chưa có thuếGTGT 10% là 14.000.Trang: 10Bài tập:Kế Toán tài chính 15. Ngày 19/04 thanh lý một TSCĐ hữu hình tại bộ phận sản xuất, nguyên giá 250.000,khấu hao tính tới ngày tài sản giảm là: 220.000.Giá thanh lý được người mua thanh toánbằng TGNH gồm cả thuế GTGT 10% là 55.000. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt là15.000.Tỷ lệ khấu hao của TSCĐ này là 10%/năm.6. Người nhận thầu sửa chữa lớn bàn giao một thiết bị sản xuất theo giá phải trả catthuế GTGT 10% là 11.000. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Được biết việcsửa chữa này được tiến hành theo kế hoạch.7. Người nhận thầu đã lắp đặt hoàn thành bàn giao dây chuyền công nghệ ở nghiệp vụ4. Doanh nghiệp đã dùng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển để thanh toán cho ngườinhận thầu. Dây chuyền này được đưa vào sử dụng ngày 20/04 và đăng ký khấu hao trongvòng 10 năm.8. Mua một phần mềm máy vi tính sử dụng tại phòng kế toán với tổng giá thanh toáncả thuế GTGT 10% là 44.000. Chi phí cài đặt, chạy thử đã trả bằng tiền mặt 5.000. Phầnmềm này vẫn còn đang trong giai đoạn chạy thử.9. Phần mềm mua ở nghiệp vụ 9 được đưa vào sử dụng ngày 26/04 với thời gian sửdụng dự kiến 5 năm.10. Trích khấu hao TSCĐ tháng 04. Biết rằng số khấu hao đã trích trong tháng 03:- TSCĐ tại bộ phận sản xuất:35.000- TSCĐ tại bộ phận bán hàng:10.000- TSCĐ tại bộ phận quản lý:20.000Yêu cầu1. Tính số khấu hao TSCĐ tăng, giảm trong tháng.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh..Biết rằng trong tháng 3/N không cósự biến động về TSCĐ và doanh nghiệp tính khấu hao theo ngày tài chính.Bài 6: Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N [ 1.000 đồng ]:1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng cho sảnxuất theo giá thỏa thuận như sau :- Nhà xưởng sản xuất : 300.000 , thờ gian sử dụng 10 năm:- Thiết bị sản xuất : 360.000, thời gian sử dụng 5 năm.- Bằng sáng chế : 600.000, thời gian khai thác 5 năm.2. Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân xưởngsản xuất .Giá mua phải trả theo hóa đơn [ cả thuế GTGT 5%] 425.880.; trong đó : giá trịhữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 [ khấu hao trong 8 năm ]; giá trị vô hình của côngnghệ chuyển giao 110.880 [ khấu hao trong 4 năm ]. Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đãchi bằng tiền tạm ứng [ cả thuế GTGT 5% ] là 12.600. Tiền mua Công ty đã thanh toánbằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư pháttriển.3. Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho bộ phậnTrang: 11Bài tập:Kế Toán tài chính 1bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết tháng 10/N. Tiền thuê đã trảtoàn bộ [ kể cả thuế GTGT 10% ] bằng tiền vay ngắn hạn 16.500.4. Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ :- Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất , đã khấu hao hết từ tháng 5 /N., nguyêngiá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt5.000, phế liệu thu hồi nhập kho 10.000.- Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B , nguyên giá300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị vốngóp được Công ty B ghi nhận là 320.000, tương ứng 21% quyền kiểm soát.5. Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty. Giá mua [ cả thuếGTGT 5% ] là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển , bốc dỡ , lắpđặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 [ cả thuế GTGT 5%]. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm củaTSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh.6. Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao. Giá quyếttoán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu tư XDCB.Thời gian tính khấu hao 20 năm.7. Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộphận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao. Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê ngoài chưa trảcho công ty V [ cả thuế GTGT 5% ] là 189.000. Dự kiến sau khi sửa chữa xong , TSCĐnày sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết nguyên giá TSCĐ trước khi sửa chữa là300.000, hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%.8. Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa chữa lớn đã hoànthành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa trả cho côngty W [ cả thuế GTGT 5% ] là 56.700. Được biết DN đã trích trước chi phí sửa chữa lớntheo kế hoạch của thiết bị này là 50.000.Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên2. Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết:-Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ- Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận sản xuất : 30.000, bán hàng7.000, quản lý DN 10.000.Bài 7 : Tại công ty Minh Hà nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 5có tài liệu:1. Ngày 08/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐ GTGT giámua 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyểnchi bằng tiền mặt: 210.000đ [gồm thuế GTGT 5%]. Tài sản này do nguồn vốn đầu tưXDCB đài thọ.2. Ngày 18/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo HĐ GTGT có giámua 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí lắp đặt phải trả là:Trang: 12Bài tập:Kế Toán tài chính 12.500.000đ [trong đó thuế GTGT 300.000đ]. Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển tài trợtheo nguyên giá.3. Ngày 20/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở nhà trẻ công ty, theo HĐ GTGT có giámua là 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyểnchi bằng tiền mặt: 210.000đ [trong đó thuế GTGT 10.000đ]. Tài sản này do quỹ phúc lợiđài thọ.4. Ngày 25/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, theo HĐGTGT có giá mua là 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán.Lệ phí trước bạ chi bằng tiền mặt: 1.500.000đ. Đã vay dài hạn để thanh toán đủ.Yêu cầu:- Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.- Hãy xác định các chứng từ kế toán sử dụng làm căn cứ ghi nhận các nghiệp vụ trên.Bài 8: Tại công ty thương mại Nhật Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, cótình hình giảm TSCĐ trong tháng 6 như sau:1. Ngày 15/06 thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng hóa, có nguyên giá 158.400.000đ, thời giansử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000.000đ.Chi phí thanh lý gồm:- Lương: 2.000.000đ- Trích theo lương: 380.000đ- Công cụ dụng cụ: 420.000đ- Tiền mặt: 600.000đThu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ.2. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 24.000.000đ,đã hao mòn lũy kế 6.000.000đ, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí tân trang trước khi bán500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu bằngtiền mặt.3. Ngày 26/06 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp cógiá chưa thuế 296.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trước bạ1.000.000đ thanh toán bằng tiền tạm ứng. Tiền môi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt.Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.2. Xác định mức khấu hao TSCĐ trong tháng 6 và định khoản nghiệp vụ trích khấu hao.Tài liệu bổ sung :- Công ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.- Mức khấu hao trung bình 1 tháng của TSCĐ hiện có đầu tháng 6 là 32.500.000đ phân bổcho:• Bộ phận bán hàng: 22.500.000đ• Bộ phận QLDN: 10.000.000đTrang: 13Bài tập:Kế Toán tài chính 1BÀI TẬP CHƯƠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢNTRÍCH THEO LƯƠNGBài 1: Có tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanhnghiệp như sau:[ĐVT:1.000đ].I. Tiền còn nợ CBCNV đầu tháng: 45.000II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt chuẩn bị trả lương: 45.0002. Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động là 42.000, số còn lại doanh nghiệptạm giữ do người lao động đi vắng chưa lĩnh.3. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động: Tạm ứng là 10.000. các khoảnphái thu khác 8.000.4. Tính ra số tiền lương phải trả trong trong tháng:Bộ phậnLươngThưởngBHXHTổngChínhthi đuacộng1.Phân xưởng 193.0005.0002.000100.000-Công nhân SXTT87.5004.0002.00093.500- Nhân viên gián tiếp 5.5001.0006.5002. Phân xưởng 2114.0008.0003.000125.000- Công nhân SXTT105.0006.5002.500114.000- Nhân viên gián tiếp 9.0001.50050011.0003. Bộ phận bán hàng 11.60050060012.7004. Bộ phận QLDN10.4001.0001.40012.800Tổng cộng229.00014.5007.000250.5005. Trích KPCĐ. BHXH, BHTN,BHYT theo tỷ lệ quy định.Biết lương cơ bản phải trảcho các bộ phận như sau:- CNTTSX: Phân xưởng 1: 72.000, Phân xưởng 2: 85.000- QLPX: Phân xưởng 1: 5.000, Phân xưởng 2: 9.000- BPBH: 8.500- QLDN: 9.0006. Nộp KPCĐ, BHXH, BHTN, BHYT bằng tiền gửi ngân hàng.7. Rút TGNH về chuẩn bị trả lương cho người lao động là 180.0008. Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động là 183.000, lương kỳ này158.500, lương kỳ trước tạm giữ hộ 3.000, BHXH 7.000, tiền thưởng 14.500Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh2. Lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.Bài 2: Có tài liệu về tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh nghiệp tháng4/N như sau: [ ĐVT: 1.000đ].I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- TK 334 [Dư Có]: 30.000Trang: 14Bài tập:Kế Toán tài chính 1- TK 338 [Dư Có]: 10.000 trong đó: TK 3382: 2.000Tk 3383: 6.000TK 3384: 2.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Dùng TGNH để nộp BHXH, BHYT và về nhập quỹ tiền mặt, số tiền nhập quỹ30.000. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Nợ.2. Trả lương kỳ trước cho người lao động 27.000 bằng tiền mặt, số tiền còn lại doanhnghiệp tạm giữ do người lao động đi vắng chưa lĩnh.3. Tính ra số tiền lương phải trả trong tháng: Công nhân trực tiếp sản xuất: 600.000,nhân viên quản lý phân xưởng: 5% lương CNTTSX, nhân viên bán hàng 20.000, nhânviên quản lý doanh nghiệp 2% lương CNTTSX.4. Trích KPCĐ, BHXH, BHTN và BHYT theo tỷ lệ qui định. Biết lương cơ bản phảitrả cho các bộ phận bằng lương thực tế.5. Nộp KPCĐ, BHXH, BHTN, BHYT theo tỷ lệ qui định bằng TGNH. Doanh nghiệpđã nhận được giấy báo Nợ.6. Tính tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả: CNTTSX 10.000, nhân viên quản lýphân xưởng 4.000, nhân viên bán hàng: 3.000 và quản lý doanh nghiệp 2.000.7. Tính BHXH trả thay lương: CNTTSX 3.000, QLDN 2.0008. Các khoản khấu trừ vào lương; tạm ứng 10.000, phải thu bồi thường vật chất 5.000.9. Vay ngắn hạn ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương 700.000.Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.2. Cho biết số dư cuối kỳ TK 334.Bài 3: Tình hình thanh toán với người lao động tại một doanh nghiệp trong tháng 10/Nnhư sau: [Đvt: 1.000đ].1.Tính ra tổng số tiền lương và các khoản khác phải trả người lao động trong kỳ.Bộ phậnLươngBHXH Ăn caThưởng1. Công nhân trực tiếp sản xuất280.0003.00017.000 15.000- Phân xưởng chính số 1120.0002.0008.0008.000- Phân xưởng chính số 2150.0001.0007.0006.000- Phân xưởng phụ10.0002.0001.0002. Nhân viên quản lý45.0002.0004.0007.000- Phân xưởng chính số 115.0005001.0003.000- Phân xưởng chính số 210.0005001.0001.500- Phân xưởng phụ2.000500500- Doanh nghiệp18.0001.0001.5002.0003. Nhân viên bán hàng15.0001.0001.000Cộng340.0005.00022.000 23.0002.Trích KPCĐ, BHXH, BHTN,BHYT theo tỷ lệ qui định.Biết lương cơ bản phải trảcho các bộ phận bằng với lương thực tế.Trang: 15Bài tập:Kế Toán tài chính 13. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động: Tạm ứng thừa của nhân viên quản lýdoanh nghiệp: 2.000, công nhân sản xuất phân xưởng chính số 1: 2.000, Bồi thường vật chất:Công nhân trực tiếp sản xuất phân xưởng chính số 2: 3.000.4. Dùng tiền mặt thanh toán các khoản còn phải trả cho người lao động:Yêu cầu:1.Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánhvào sơ đồ tài khoản.2.Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH.Bài 4: Trích tài liệu về tiền lương và các khoản nộp theo lương tại một doanh nghiệp trongtháng 3/N như sau: [Đvt: 1.000đ].I. Số dư của một số tài khoản đầu kỳ:- TK 334 [dư Có]: 30.000- TK 338 [dư Có]: 10.000 trong đó:+ TK 3382:2.000+ TK 3383:6.000+ TK 3384:2.000II. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:1.Rút tiền gửi ngân hàng dùng để nộp BHXH: 6.000, BHYT: 2.000, nhập quỹ tiền mặt 30.0002. Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động: 27.000, số còn lại đơn vị tạm giữu vì côngnhân đi vắng chưa lĩnh.3.Tính ra số tiền lương phải trả trong tháng:- Lương công nhân trực tiếp sản xuất: trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế [ biếtđơn giá tiền lương trên một đơn vị sản phẩm: 20 và số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho:30.000 sản phẩm. Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất trong thời gian nghỉ phép:15.000- Lương nhân viên quản lý phân xưởng: Trả trên 55 trên tổng số tiền lương công nhân trựctiếp sản xuất.- Lương nhân viên bán hàng: 20.000- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: Trả theo tỷ lệ 3% trên tổng số tiền lương công nhântrực tiếp sản xuất .4.Trích KPCĐ, BHXH, BHTN, BHYT theo tỷ lệ qui định Biết lương cơ bản phải trả cho các bộphận bằng với lương thực tế.5.Dùng tiền gửi Ngân hàng nộp BHXH, BHTN, BHYT,KPCĐ6.Tiền thưởng thi đua phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 10.000, nhân viên quản lý phânxưởng là 4.000, nhân viên bán hàng là 1.000 và nhân viên quản lý doanh nghiệp là 5.0007. BHXH phải trả công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ là 3.000, nhân viên quản lý doanh nghiệplà 2.0008.Các khoản khác khấu trừ vào thu nhập của công nhân viêna. Tạm ứng: 10.000b. Bồi thường vật chất: 5.000Trang: 16Bài tập:Kế Toán tài chính 19.Vay ngắn hạn Ngân hàng 700.000 về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương.10.Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động:Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.2. Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 1/N3.Cho biết các khoản còn nợ người lao động cuối tháng? Các khoản đó được phản ánhvào tài khoản nào.Bài 5: Có tài liệu về tình hình tiền lương tại một doanh nghiệp như sau: [đvt: 1.000đ]1. Tính tiền lương phải trả cho các bộ phận biết rằng:- Toàn doanh nghiệp có 250 công nhân trực tiếp sản xuất, tổng hệ số lương 600, tổngsố ngày làm việc thực tế trong tháng 5.800 ngày- Toàn doanh nghiệp có 50 nhân viên quản lý phân xưởng, tổng hệ số lương 160, tổngsố ngày làm việc thực tế làm việc trong tháng 1.150 ngày.- Toàn doanh nghiệp có 40 nhân viên bán hàng, tổng hệ số lương 120, tổng số ngàylàm việc thực tế làm việc trong tháng 950 ngày.- Toàn doanh nghiệp có 100 nhân viên quản lý doanh nghiệp, tổng hệ số lương 350,tổng số ngày làm việc thực tế làm việc trong tháng 2.360 ngày.2. Trích BHXH, BHTN,KPCĐ, BHYT theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.3. Khấu trừ vào tiền lương các khoản tạm ứng 25.000, phải thu tiền bồi thường 8.000,các khoản trích theo lương trong tháng.4. Chuyển khoản nộp đủ các khoản trích theo lương theo quy định.5. Thanh toán toàn các khoản phải trả cho người lao động trong kỳ bằng tiền mặt.Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.2. Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 1/N. Biết mức lương tối thiểu của Nhànước là 1.780 và của doanh nghiệp là 2.000.Bài 6: Có tài liệu về tình hình tiền lương tại một doanh nghiệp như sau: [Đvt: 1.000đ]1. Tính tiền lương phải trả cho các bộ phận biết rằng:- Toàn doanh nghiệp có 300 công nhân trực tiếp sản xuất, tổng hệ số lương 600, tổngsố ngày làm việc thực tế trong tháng 6.900 ngày.- Toàn doanh nghiệp có 60 nhân viên quản lý phân xưởng, tổng hệ số lương 132, tổngsố ngày làm việc thực tế làm việc trong tháng 1.380 ngày.- Toàn doanh nghiệp có 50 nhân viên bán hàng, tổng hệ số lương 150, tổng số ngàylàm việc thực tế làm việc trong tháng 1150 ngày.- Toàn doanh nghiệp có 100 nhân viên quản lý doanh nghiệp, tổng hệ số lương 350,tổng số ngày làm việc thực tế làm việc trong tháng 2.360 ngày.Tài liệu bổ sung: Mức lương tối thiểu của Nhà nước là 1.780 và của Doanh nghiệp là2.000.2. Trích BHXH, BHTN,KPCĐ, BHYT theo tỷ lệ quy định.Trang: 17Bài tập:Kế Toán tài chính 1Yêu cầu: 1. Tính lương phải trả cho các bộ phận của doanh nghiệp trên.2..Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.Bài 7. Tính tiền lương phải trả trong kỳ. Biết rằng tổng hệ số lương của toàn doanhnghiệp là 740. Trong đó hệ số lương của:+ Bộ phận trực tiếp sản xuất : 800+ Bộ phận quản lý phân xưởng: 50+ Bộ phận bán hàng: 40+ Bộ phận QLDN: 30[Giả sử mức lương tối thiểu của Doanh nghiệp là 2.000, của Nhà nước là 1.780].- Trích KPCĐ, BHXH, BHTN,BHYT theo tỷ lệ quy định.- Nộp KPCĐ, BHXH, BHTN,BHYT bằng chuyển khoản- Cuối tháng tính ra số BHXH phải trả cho người lao động: Bộ phận công nhân trựctiếp sản xuất 18.000, nhân viên phân xưởng 8.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 9.000,nhân viên bán hàng 7.000- Thanh toán toàn bộ tiền lương và các khoản phụ cấp khác cho người lao động phátsinh kỳ bằng tiền mặt.BÀI TẬP CHƯƠNG KẾ TOÁN TIỀN VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮUTrang: 18Bài tập:Kế Toán tài chính 1Bài 1:Cuối kỳ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến lợi nhuận chưa phân phốiở một doanh nghiệp như sau: [Đvt: 1.000đ]:1. Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ: 800.0002. Căn cứ vào kế hoach kinh doanh, doanh nghiệp xác định số thuế thu nhập doanhnghiệp tạm nộp trong kỳ là 85.000.3. Theo quyết định của hội đồng quản trị tạm tính lãi cho các cổ đông kỳ này: 1.5004. Trích lập các quỹ từ lãi chưa phân phối:- quỹ đầu tư phát triển: 200.000- quỹ dự phòng tài chính: 120.000- quỹ khen thưởng, phúc lợi: 50.0005. Chuyển khoản nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính ở NV2.6. Báo cáo quyết toán được duyệt, xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp bổsung của kỳ kế toán này là 95.000.7. Nộp lợi nhuận cho cấp trên: 60.000.Bài 2: Có tài liệu liên quan đến tình hình tiền mặt và TGNH tại doanh nghiệp X nhưsau: [Đvt: 1.000đ].I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- TK 111: 500.000- TK 112: 1.500.000Các tài khoản khác có số dư giả định.II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:1. Khách hàng trả nợ tiền mua hàng tháng trước 150.000, đã nhận được giấy báo Cócủa Ngân hàng.2. Được cấp trên cấp bổ sung vốn kinh doanh bằng tiền mặt là 200.000.3. Chi tiền mặt quảng cáo trên báo số tiền: 30004. Chuyển khoản trả nợ vay ngắn hạn, số tiền 75.000, đã nhận được giấy báo Nợ.5. Ngày 20: Nhận vốn góp liên doanh của công ty K bằng tiền mặt 150.0006. Ngày 25: Cấp vốn bổ sung kinh doanh cho đơn vị cấp dưói số tiền 150.000, đãnhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng.7. Thu hồi vốn và lãi đầu tư ngắn hạn bằng tiền mặt số tiền 150.000, trong đó có50.000 là lãi8. Doanh nghiệp thuê một cửa hàng bán sản phẩm, thời hạn 5 năm. Doanh nghiệpchuyển khoản trả 50.000 ký quỹ và trả bằng tiền mặt tiền thuê của tháng đầu tiên,10.000.9.Thu tiền bán sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấutrừ, bằng cách chuyển qua bưu điện nhưng doanh nghiệp chưa thu được tiền. Giá bán60.000, thuế suất thuế GTGT 10%.Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Trang: 19Bài tập:Kế Toán tài chính 12. Phản ánh vào sơ tài khoản chữ “T” các tài khoản TK 111, TK112Bài 3: Có tài liệu tại doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kế khaithường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tháng 11/N như sau: [Đvt:1.000đ].1. Khách hàng trả nợ tiền hàng bằng tiền mặt ngoại tệ cho doanh nghiệp, số tiền 5.600$.Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là 21.2. Doanh nghiệp bán 30.000$ ngoại tệ mặt, thu tiền đồng Việt Nam. Bán hàng thu bằngngoại tệ là 15.000$, tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là 20.3. Khách hàng trả nợ tiền hàng bằng ngoại tệ mặt cho doanh nghiệp, số tiền 6.000$. Tỷgiá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là 21, tỷ giá ghi nhận nợ là 19.4. Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng ngoại tệ mặt, số tiền 12.000$. Tỷ giá thực tế tạithời điểm phát sinh nghiệp vụ là 20, Tỷ giá nhận nợ là 19.5. Bán hàng thu ngoại tệ mặt là 15.000$. Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệpvụ là 19.6. Doanh nghiệp bán 25.000$ ngoại tệ mặt, thu tiền đồng Việt Nam. Tỷ giá ghi sổ là 19,tỷ giá thực tế lúc bán ngoại tệ là 21.7. Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng ngoại tệ mặt, số tiền 35.000$. Tỷ giá thực tế tạithời điểm phát sinh nghiệp vụ là 20, tỷ giá khi nhận nợ là 19.8. Cuối năm, doanh nghiệp đánh giá lại số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền cógốc ngoại tệ. Biết SDĐK của các tài khoản 1112 và 1122 như sau:- TK 1112:2.500$, tỷ giá ghi sổ 19- TK 1122: 5.800$, tỷ giá ghi sổ 19,5.Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng vào thời điểm cuối nămlà 22.Yêu cầu:1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. biết doanh nghiệp xác định tỷ giá xuấtngoại tệ theo phương pháp nhập trước- xuất trước.2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản 111,112,131,3313. Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá đối với các khoản mục tiền, nợ phải thu, nợ phải trảcó gốc ngoại tệ. Biết tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ là 1 USD= 15,65 VNĐ.Bài 4: Có tài liệu tại một doanh nghiệp đầu năm N như sau: [Đvt: 1.000đ].I. Số dư đầu kỳ của TK 4211: 40.000.II. Các nghiệp vụ phát sinh trong quý I/N như sau:1. Kết chuyển lợi nhuận từ tiêu thụ sản phẩm: 1.00.000 và từ hoạt động tài chính:30.000.2. Số thuế thu nhập tạm phải nộp theo kế hoạch năm N là: 40.000, doanh nghiệp đãnộp bằng chuyển khoản3. Tạm trích theo kế hoạch năm N cho quỹ đầu tư phát triển: 30.000, quỹ khenthưởng 20.000, quỹ phúc lợi 20.000Trang: 20Bài tập:Kế Toán tài chính 14. Quyết toán năm N được duyệt, công nhận số lợi nhuận kế toán 330.000, trong đóphải nộp Ngân sách về thuế thu nhập doanh nghiệp 28%, còn lại được trích quỹ đầu tưtriển 50%, quỹ khen thưởng 20%, quỹ phúc lợi 20%, quỹ dự phòng tài chính 10%.Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết tổng số lợi nhuận từ các hoạtđộng kinh doanh tính đến quý IV/ N-1 tại doanh nghiệp là 330.000, trong đó đã tạmphân phối theo kế hoạch như sau:- Lập quỹ đầu tư phát triển: 110.000- Lập qũy khen thưởng: 30.000- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 150.000Bài 5: Tại công ty Y có tài liệu sau: [Đvt: 1.000đ].I. Tài liệu đầu quý IV/N:- Tiền mặt350.000- Nguồn vốn kinh doanh2.200.000- TSCĐ hữu hình2.650.000- Hao mòn TSCĐ700.000- Xây dựng cơ bản dở dang450.000- Phải nộp ngân sách về thuế TNDN100.000- Phải trả người bán500.000- Tiền gửi ngân hàng800.000- Vay ngắn hạn300.000- Chênh lệch đánh giá tăng tài sản80.000- Quỹ đầu tư phát triển520.000- Lợi nhuận chưa phân phối350.000- Nguồn vốn XDCB540.000- Quỹ khen thưởng80.000- Quỹ phúc lợi100.000II. Các nghiệp vụ phát sinh trong quý IV/N1. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán các khoản sau:- Trả nợ nhà cung cấp: 340.000- Trả tiền vay ngắn hạn:220.000- Nộp ngân sách:100.0002. Nhập kho vật liệu chính bao gồm:- Hàng đi đường kỳ trước:60.000- Hàng mua vào kỳ này theo tổng giá thanh toán cả thuế là 528.000, thuế 48.0003. Bộ phận XDCB bàn giao một nhà văn phòng theo dự toán 450.000. Công trình nàyđược đầu tư bằng vốn XDCB 300.000, còn lại đầu tư bằng quỹ phát triển4. Mua sắm một TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất, tổng giá thanh toán 253.000,thuế 23.000 đã trả bằng tiền mặt. TSCĐ được bù đắp bằng quỹ đầu tư phát triển 50.000còn lại bằng nguồn vốn kinh doanh.Trang: 21Bài tập:Kế Toán tài chính 15. Dùng một TSCĐ hữu hình của bộ phận sản xuất để góp vốn liên doanh dài hạn,nguyên giá 250.000, khấu hao 60.000. Gía trị vốn góp liên doanh được xác định210.000, tương đương 15% quyền kiểm soát.6. Số thu nhập được chia từ liên doanh theo thông báo: 60.0007. Xuất kho thành phẩm theo giá vốn: 420.000 để chuyển đến bán cho công ty L vớigiá cả thuế 10% là 528.0008. Nhượng bán một TSCĐ hữu hình không cần dùng, đã thu bằng tiền mặt, thuế12.000, nguyên giá 150.000, hao mòn kuỹ kế 50.0009. Tạm phân phối lợi nhuận theo kế hoạch quý IV/N- Nộp ngân sách 60.000- Lập quỹ đầu tư phát triển: 30.000- Lập quỹ khen thưởng;20.000- Lập quỹ phúc lợi:20.00010. Số chênh lệch về đánh giá lại tài sản được kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh11. Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳYêu cầu: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.Trang: 22

Video liên quan

Chủ Đề