Bảo hiểm hc là gì

Ý nghĩa dãy mã thẻ BHYT [ảnh minh họa]

1. Hai ký tự đầu [ô thứ nhất] của mã thẻ BHYT

Hai ký tự đầu [ô thứ nhất]: được ký hiệu bằng chữ [theo bảng chữ cái latinh], là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.

Đối tượng tham gia BHYT được chia thành 5 nhóm:

- Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, đơn cử như:

+ DN: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.

+ HX: Người lao động làm việc trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

+ CH: Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.

- Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, đơn cử như:

+ HT: Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;

+ TB: Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

+ NO: Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng, đơn cử như:

+ QN: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước theo chế độ, chính sách như đối với học viên Quân đội;

+ CA: Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước;

- Nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng, bao gồm:

+ CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;

+ HS: Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

+ SV: Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

+ GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật;

- Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

GD: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d nêu trên.

2. Ký tự tiếp theo [ô thứ 2] của mã thẻ BHYT

Ký tự tiếp theo [ô thứ 2]: được ký hiệu bằng số [theo số thứ tự từ 1 đến 5] là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

- Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh [KCB] thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.

- Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT [có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế]; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.

- Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT [có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế]; 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.

- Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT [có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế]; 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.

- Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.

3. Hai ký tự tiếp theo [ô thứ 3] của mã thẻ BHYT

Hai ký tự tiếp theo [ô thứ 3]: được ký hiệu bằng số [từ 01 đến 99] là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT [theo mã tỉnh, thành phố ban hành kèm theo Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam và Công văn 628/TCTK-PPCĐ ngày 06/8/2009 của Tổng cục Thống kê về việc thông báo mã số danh mục hành chính mới]. Riêng mã của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng được ký hiệu bằng số 97, của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân được ký hiệu bằng số 98.

4. Mười ký tự cuối [ô thứ 4] của mã thẻ BHYT

Mười ký tự cuối [ô thứ 4]: là số định danh cá nhân của người tham gia BHXH, BHYT quy định tại Quyết định 1263/QĐ-BHXH ngày 21/11/2014 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành và quy định quản lý, sử dụng hệ thống danh mục dùng chung, chỉ tiêu báo cáo ngành Bảo hiểm xã hội.

Xem thêm các nhóm đối tượng tham gia BHYT khác tại Quyết định 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015.

>>> Xem thêm: Bảo hiểm y tế bị rách có yêu cầu đổi lại được không? Một người mua 2 thẻ bảo hiểm y tế có được không?

Thẻ bảo hiểm y tế bị sai thông tin về họ tên của người sử dụng thẻ thì có sửa lại được không? Thủ tục điều chỉnh được quy định như thế nào?

Hành vi mượn thẻ bảo hiểm y tế hoặc sử dụng thẻ bảo hiểm y tế của người khác để khám, chữa bệnh thì xử lý như thế nào?

Như Mai

Giải mã ký tự trên thẻ BHYT

Dựa vào các ký tự trên, người dân có thể tự xác định được mình thuộc nhóm đối tượng tham gia nào và quyền lợi của mình khi đi khám chữa bệnh BHYT

  • Có được thanh toán BHYT?

  • Trích chuyển dữ liệu thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT

  • Mỗi người chỉ được sử dụng một thẻ BHYT

  • Đăng ký thẻ BHYT ở đâu?

BHXH Việt Nam bắt đầu phát hành thẻ BHYT mới theo mã số BHXH từ đầu tháng 9-2017. Mã số ghi trên thẻ BHYT nhằm mục đích phân loại, thống kê đối tượng tham gia BHYT; đồng thời xác định quyền lợi của người tham gia BHYT khi KCB BHYT. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu hết các ký tự này.

Hiểu ký tự để biết quyền lợi

Mã số ghi trên thẻ BHYT gồm 15 ký tự, trong đó 10 ký tự cuối là mã số BHXH. Theo quy định hiện hành, việc sử dụng mã số BHXH là duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình tham gia, đóng và hưởng BHXH, BHYT; do đó 10 ký tự cuối này là mã định danh duy nhất của mỗi người trong suốt quá trình tham gia BHYT. Riêng 5 ký tự đầu của mã thẻ BHYT sẽ thay đổi khi có sự điều chỉnh về nhóm tham gia, mức quyền lợi tương ứng của người tham gia BHYT.

Cụ thể, mã số thẻ sẽ được chia thành 4 ô. Hai ký tự đầu [ô thứ nhất] được ký hiệu bằng chữ [theo bảng chữ cái latinh] là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau, thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã của đối tượng đóng BHYT đầu tiên được xác định theo thứ tự các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT.

Ký tự tiếp theo [ô thứ 2] được ký hiệu bằng số [theo số thứ tự từ 1 đến 5] là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT, thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất. Hai ký tự tiếp theo [ô thứ 3] được ký hiệu bằng số [từ 01 đến 99] là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT. Mười ký tự cuối [ô thứ 4] là mã số BHXH.

Dựa vào các ký tự trên, người dân có thể tự xác định được mình thuộc nhóm đối tượng tham gia nào và quyền lợi của mình khi đi KCB BHYT.

44 mã đối tượng tham gia BHYT

Hai ký tự đầu [ô thứ nhất] của thẻ BHYT được ký hiệu bằng chữ [theo bảng chữ cái latinh] là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau, thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT.

Cụ thể:

Nhóm do người lao động [NLĐ] và người sử dụng lao động [NSDLĐ] đóng:

- DN: NLĐ làm việc trong các DN thành lập, hoạt động theo Luật DN, Luật Đầu tư.

- HX: NLĐ làm việc trong các HTX, liên hiệp HTX thành lập và hoạt động theo Luật HTX.

- CH: NLĐ làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị- xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội- nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.

- NN: NLĐ làm việc trong các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là thành viên tham gia có quy định khác.

- TK: NLĐ làm việc trong các tổ chức khác có sử dụng lao động được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

- HC: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về CBCCVC.

- XK: Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về CBCC.

Nhóm do tổ chức BHXH đóng

- HT: Người hưởng lương hưu, trợ cấp MSLĐ hằng tháng.

- TB: Người đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng do bị TNLĐ-BNN.

- NO: NLĐ nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về BHXH do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- CT: Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.

- XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng.

- TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật về BH thất nghiệp.

- CS: Công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30-5-1979 của Hội đồng Chính phủ [nay là Chính phủ] về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc.

Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng

- QN: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ QĐND Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước [NSNN] theo chế độ, chính sách như đối với học viên quân đội.

- CA: Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng CAND, học viên CAND hưởng sinh hoạt phí từ NSNN.

- CY: Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại các tổ chức cơ yếu thuộc các bộ, ngành, địa phương.

- XN: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ NSNN.

- MS: Người đã thôi hưởng trợ cấp MSLĐ đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ NSNN.

- CC: Người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 1-1-1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 1-1-1945 đến ngày khởi nghĩa Tháng Tám 1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- CK: Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật về người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC.

- CB: Cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến binh.

- KC: Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30-4-1975; thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; dân công hoả tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo quy định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trừ các đối tượng được cấp mã CC, CK và CB.

- HD: Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND các cấp đương nhiệm.

- TE: Trẻ em dưới 6 tuổi, kể cả trẻ đủ 72 tháng tuổi mà trong năm đó chưa đến kỳ nhập học.

- BT: Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng theo quy định của pháp luật.

- HN: Người thuộc hộ gia đình nghèo.

- DT: Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

- DK: Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn.

- XD: Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.

- TS: Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.

- TC: Thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng; người hoạt động cách mạng trước ngày 1-1-1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng LLVT nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, trừ các đối tượng được cấp mã TS.

- TQ: Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN.

- TV: Thân nhân công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ trong quân đội không có chế độ BHYT.

- TA: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA.

- TY: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY.

- HG: Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật.

- LS: Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.

- PV: Người phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm: Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình; người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên ở gia đình; người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.

Nhóm được NSNN hỗ trợ mức đóng

- CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo.

- HS: Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- SV: Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật.

Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

- GD: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c, d nêu trên.

Cung cấp thông tin về mức hưởng và quyền lợi

Thông tin về mức hưởng KCB BHYT của người có thẻ BHYT được mã hóa tại ô thứ 2, được ký hiệu bằng số [theo số thứ tự từ 1 đến 5]. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT, thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỉ lệ, điều kiện thanh toán DVKT; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.

Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT [có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế]; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.

Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT [có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế]; 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.

Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT [có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế]; 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.

Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.

Ngoài ra, thẻ BHYT cũng cung cấp thông tin về mã cơ sở KCB BHYT do người tham gia BHYT đăng ký [gồm 5 ký tự bằng số, được in sau tên cơ sở KCB ban đầu do BHXH Việt Nam cấp]; mã nơi đối tượng sinh sống, gồm 2 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số [K1, K2, K3]. Riêng những thẻ BHYT có mã nơi đối tượng sinh sống này, khi tự đi KCB không đúng tuyến, được quỹ BHYT thanh toán chi phí KCB đối với BV tuyến huyện, điều trị nội trú đối với BV tuyến tỉnh, tuyến trung ương [không cần giấy chuyển tuyến KCB].

Cụ thể, ký hiệu K1 là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.

Ký hiệu K2 là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

Ký hiệu K3 là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.

Đối tượng có ký hiệu là QN, CA, CY đang công tác hoặc cư trú [thường trú hoặc tạm trú] thường xuyên tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn hoặc vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn; hoặc công tác, cư trú tại xã đảo, huyện đảo- được ghi mã nơi đối tượng sinh sống tương ứng với ký hiệu K1, K2, K3.

BHXH Việt Nam cũng cho biết, thẻ BHYT mới không ghi thời gian thẻ BHYT hết hạn sử dụng, mà chỉ có thông tin ngày thẻ bắt đầu có giá trị sử dụng và thời điểm đủ 5 năm liên tục tham gia BHYT. Để biết thêm thông tin về thời hạn sử dụng, người tham gia có thể chủ động tra cứu trên Cổng TTĐT của BHXH Việt Nam theo mã số BHXH ghi trên thẻ. Trường hợp vướng mắc, có thể liên hệ với cơ quan BHXH [tổng đài: 1900.969668] để được giải đáp.

Đ.Viên

Video liên quan

Chủ Đề