Cho 200 ml dung dịch NaOH 1 M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X

Vì nAlCl3=0,12 mol>nAl[OH]3=0,1 mol nên ta xét

TH1:AlCl3 dư, kết tủa chưa bị hòa tan

3 NaOH + AlCl3 -> 3NaCl + Al[OH]3

0,2x………………………………02x/3

=>nAl[OH]3=0,2x/3=0,1

Vậy x=1,5M

TH2:AlCl3 hết, Al[OH]3 tạo ra bị hòa tan một phần

[1] 3 NaOH + AlCl3 -> 3NaCl + Al[OH]3
0,36 0,12 [2] Al[OH]3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O 0,02——> 0,02 nAlCl3= 0,12 [mol] nAl[OH]3 [kết tủa] = 0,1 mol nAl[OH]3 [2] = 0,12 – 0,1 = 0,02 mol =>tổng nNaOH= 0,36 + 0,02= 0,38 mol

x = 0,38/ 0,2 = 1,9M

Đáp án B

n NaOH= 0,2 mol

n H3PO4= 0,1 mol

n NaOH : nH3PO4= 2 : 1 nên chỉ xảy tạo muối Na2HPO4

=> n Na2PO4 = 0,1 mol => m =14,2

Đáp án C

Số mol HCl là:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Em tham khảo nha:

\[\begin{array}{l}1]\\{n_{NaOH}} = 0,2 \times 1 = 0,2\,mol\\{n_{HCl}} = 0,2 \times 2 = 0,4\,mol\\NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\\dfrac{{0,2}}{1} < \dfrac{{0,4}}{2} \Rightarrow \text{ HCl dư}\\{n_{NaCl}} = {n_{NaOH}} = 0,2\,mol\\{m_{NaCl}} = 0,2 \times 58,5 = 11,7g\\{n_{HCl}}\text{ dư} = 0,4 – 0,2 = 0,2\,mol\\{C_M}NaCl = {C_M}HCl \text{ dư}= \dfrac{{0,2}}{{0,2 + 0,2}} = 0,5\,M\\2]\\NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\{n_{HCl}} = \dfrac{{200 \times 7,3\% }}{{36,5}} = 0,4\,mol\\{n_{NaCl}} = {n_{NaOH}} = {n_{HCl}} = 0,4\,mol\\{m_{NaCl}} = 0,4 \times 58,5 = 23,4g\\{C_M}NaOH = \dfrac{{0,4}}{{0,2}} = 2M\\3]\\Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\{n_{Fe}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol\\{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{Fe}} = 0,2\,mol\\{C_\% }{H_2}S{O_4} = \dfrac{{0,2 \times 98}}{{100}} \times 100\%  = 19,6\% 

\end{array}\]

\[\begin{array}{l}{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2\,mol\\{V_{{H_2}}} = 0,2 \times 22,4 = 4,48l

\end{array}\]

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là:


Câu 6808 Vận dụng

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là:


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Bước 1: Tính tỉ lệ \[ \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\], xác định sản phẩm tạo thành.

Bước 2: Viết PTHH.

Bước 3: Tính toán số mol và khối lượng muối thu được theo PTHH.

Phương pháp giải bài tập hợp chất của photpho --- Xem chi tiết

...
  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 2 M thu được dung dịch X.

a] Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.

b] Tính khối lượng muối tạo thành trong X.

Các câu hỏi tương tự

Em tham khảo nha:

\[\begin{array}{l}1]\\{n_{NaOH}} = 0,2 \times 1 = 0,2\,mol\\{n_{HCl}} = 0,2 \times 2 = 0,4\,mol\\NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\\dfrac{{0,2}}{1} < \dfrac{{0,4}}{2} \Rightarrow \text{ HCl dư}\\{n_{NaCl}} = {n_{NaOH}} = 0,2\,mol\\{m_{NaCl}} = 0,2 \times 58,5 = 11,7g\\{n_{HCl}}\text{ dư} = 0,4 - 0,2 = 0,2\,mol\\{C_M}NaCl = {C_M}HCl \text{ dư}= \dfrac{{0,2}}{{0,2 + 0,2}} = 0,5\,M\\2]\\NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\{n_{HCl}} = \dfrac{{200 \times 7,3\% }}{{36,5}} = 0,4\,mol\\{n_{NaCl}} = {n_{NaOH}} = {n_{HCl}} = 0,4\,mol\\{m_{NaCl}} = 0,4 \times 58,5 = 23,4g\\{C_M}NaOH = \dfrac{{0,4}}{{0,2}} = 2M\\3]\\Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\{n_{Fe}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol\\{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{Fe}} = 0,2\,mol\\{C_\% }{H_2}S{O_4} = \dfrac{{0,2 \times 98}}{{100}} \times 100\%  = 19,6\% 

\end{array}\]

\[\begin{array}{l}{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2\,mol\\{V_{{H_2}}} = 0,2 \times 22,4 = 4,48l

\end{array}\]

nNaOH=V.CM=0,2.1=0,2 molPTHH                  NaOH +HCl →NaCl +H2Omol             0,2                        0,2mNaCl=n.M=0,2.[23+35,5]=11,7 [g]CM X=nV=0,20,2+0,2=0,5 M


v

Video liên quan

Em tham khảo nha:

\[\begin{array}{l}1]\\{n_{NaOH}} = 0,2 \times 1 = 0,2\,mol\\{n_{HCl}} = 0,2 \times 2 = 0,4\,mol\\NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\\dfrac{{0,2}}{1} < \dfrac{{0,4}}{2} \Rightarrow \text{ HCl dư}\\{n_{NaCl}} = {n_{NaOH}} = 0,2\,mol\\{m_{NaCl}} = 0,2 \times 58,5 = 11,7g\\{n_{HCl}}\text{ dư} = 0,4 – 0,2 = 0,2\,mol\\{C_M}NaCl = {C_M}HCl \text{ dư}= \dfrac{{0,2}}{{0,2 + 0,2}} = 0,5\,M\\2]\\NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\{n_{HCl}} = \dfrac{{200 \times 7,3\% }}{{36,5}} = 0,4\,mol\\{n_{NaCl}} = {n_{NaOH}} = {n_{HCl}} = 0,4\,mol\\{m_{NaCl}} = 0,4 \times 58,5 = 23,4g\\{C_M}NaOH = \dfrac{{0,4}}{{0,2}} = 2M\\3]\\Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\{n_{Fe}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol\\{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{Fe}} = 0,2\,mol\\{C_\% }{H_2}S{O_4} = \dfrac{{0,2 \times 98}}{{100}} \times 100\%  = 19,6\% 

\end{array}\]

\[\begin{array}{l}{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2\,mol\\{V_{{H_2}}} = 0,2 \times 22,4 = 4,48l

\end{array}\]

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 2 M thu được dung dịch X.

a] Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.

b] Tính khối lượng muối tạo thành trong X.

Các câu hỏi tương tự

A. 2,0.                           

B. 1,5.                           

C. 1,0.                           

D. 0,5.

Nếu cho từ từ 200ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4 aM vào 200ml dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí CO2 [đktc]. Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 44,06

B. 39,40

C. 48,72

D. 41,73

Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho từ từ 200ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4 aM vào 200ml dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí CO2 [đktc]. Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 44,06.

B. 39,40.

C. 48,72.

D. 41,73.

Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là

A. 40ml

B. 60ml

C. 80ml

D. 30ml

Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là

A. 1,5M hoặc 3,5M

B. 3M

C. 1,5M

D. 1,5M hoặc 3M

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là:


Câu 6808 Vận dụng

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là:


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Bước 1: Tính tỉ lệ \[ \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\], xác định sản phẩm tạo thành.

Bước 2: Viết PTHH.

Bước 3: Tính toán số mol và khối lượng muối thu được theo PTHH.

Phương pháp giải bài tập hợp chất của photpho --- Xem chi tiết

...

Video liên quan

Chủ Đề