Chuyên đề dấu hiệu chia hết lớp 4

Các cơ sở của trung tâm

Cơ sở 1:
Số 24, ngõ 52/1 Phạm Hùng

Cơ sở 2:
Số 3, ngõ 12 Đào Tấn

Cơ sở 3:
Số 1, Ngõ 30/18 Tạ Quang Bửu

Số điện thoại:
0437.898.898 - 0964.73.22.88

 

DẠY HỌC NỘI DUNG CÁC DẤU HIỆU CHIA HẾT TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO SINH VIÊN TRUNG CẤP SƯ PHẠM TIỂU HỌC. NGUYỄN THỊ THANH HÀKhoa Tự nhiên – Trường CĐSP Hà NamA. CƠ SỞ LÝ THUYẾT1. Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.Định nghĩa 1 ( SGK lớp 4 trang 94 và 95 ): - Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Định nghĩa 2( Nguyễn Tiến Tài - Vũ Quốc Chung - Chu Văn Quang. Toán tập 1. NXB Bộ GD và ĐT – Vụ giáo viên năm 1992 ):- Một số chia hết cho 2 nếu chữ số hàng đơn vị của nó chia hết cho 2, hay nói cách khác chữ số hàng đơn vị của nó là 0, 2, 4, 6, hoặc 8.- Một số chia hết cho 5 nếu chữ số hàng đơn vị chia hết cho 5, nói cách khác chữ số hàng đơn vị là 0 hoặc 5.Từ định nghĩa ta rút ra ngay nhận xét: Những số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.Chứng minh:Thật vậy, giả sử số tự nhiên a = n n-1 1 0...c c c c được viết thành:a = cn.10n + cn-110n-1 + … + c1101 + c0.Hay:a = 10(cn10n-1 + cn-110n-2 + …+ c1) +c0 = 10q + c0.Vì 10 chia hết cho 2 và 5 nên điều kiện cần và đủ để a chia hết cho 2 ( hoặc 5) là c0 chia hết cho 2 ( hoặc 5). Từ đó ta có dấu hiệu trên.Từ chứng minh tính chất trên ta thấy rằng số tự nhiên a chia hết cho 10 nếu nó có chữ số hàng đơn vị bằng 0. Hay nói cách khác số tự nhiên a vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chia hết cho 10.1. Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. Định nghĩa 1( SGK lớp 4 trang 97):- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Định nghĩa 2 ( Nguyễn Tiến Tài - Vũ Quốc Chung - Chu Văn Quang. Toán tập 1. NXB Bộ GD và ĐT – Vụ giáo viên năm 1992 ):- Một số chia hết cho 3 ( hoặc cho 9 ) nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 ( hoặc 9 ). Từ định nghĩa ta rút ra ngay nhận xét: Những số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nhưng những số chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9.Chứng minh: Thật vậy, theo công thức nhị thức Newton, ta có:10n = ( 9 + 1)n = 1 1 2 2 1 1... 19 9 9 9n n n nn n nC C C− − −+ + + + +Hay: 10n = 9(1 1 2 2 3 1...9 9 9n n n nn n nC C C− − − −+ + + + ) + 1 = 9qn + 1.Vậy a = cn.10n + cn-110n-1 + … + c1101 + c0 = cn( 9qn + 1) + cn-1 (9qn-1 + 1) + …+ c1( 9 + 1) + c0 = 9(cnqn + cn-1qn-1 + … + c1 ) + (cn + cn-1 + … + c1 + c0) = 9q + (cn + cn-1 + … + c1 + c0).Đẳng thức cuối cùng chứng tỏ a chia hết cho 3 (hoặc cho 9) nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 (hoặc cho 9). (ĐPCM).2. Dấu hiệu chia hết cho 4 và 25.Định nghĩa ( Nguyễn Tiến Tài - Vũ Quốc Chung - Chu Văn Quang. Toán tập 1. NXB Bộ GD và ĐT – Vụ giáo viên năm 1992 ):- Một số chia hết cho 4 (hoặc cho 25) nếu số tạo thành bởi hai chữ số cuối cùng của nó chia hết cho 4 (hoặc cho 25).Chứng minh:Thật vậy, giả sử số tự nhiên a = n n-1 1 0...c c c c được viết thành:a = cn.10n + cn-110n-1 + … + c1101 + c0.Hay:a = 102(cn10n-2 + cn-110n-3 + …+ c2) +10c1 + c0 = 100q + 10c1 + c0.Vì 100 chia hết cho 4 và 25 nên a chia hết cho 4 ( hoặc 25) khi và chỉ khi (10c1 + c0 ) chia hết cho 4 ( hoặc 25). (ĐPCM).Từ chứng minh trên ta rút ra ngay nhận xét: - Số tự nhiên a chia hết cho 100 khi và chỉ khi (10c1 + c0 ) chia hết cho 100 mà 0≤(10c1 + c0 ) < 99 suy ra (10c1 + c0 ) = 0 ⇔ c1 = c0 = 0.Hay một số chia hết cho 100 nếu nó có 2 chữ số tận cùng bằng 0.- Số tự nhiên a vừa chia hết cho 4 vừa chia hết cho 25 thì chia hết cho 100 và ngược lại số tự nhiên a chia hết cho 100 thì chia hết cho cả 4 và 25.Trong chương trình đào tạo trung cấp sư phạm Tiểu học không giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 8 và 125 cũng như không giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 11 tuy nhiên ta dễ dàng suy ra các dấu hiệu chia hết đó như sau:3. Dấu hiệu chia hết cho 8 và 125.Với cách chứng minh hoàn toàn tương tự trên ta rút ra được dấu hiệu chia hết cho 8 và 125 là: - Số tự nhiên a chia hết cho 8 ( hoặc cho 125 ) nếu số tạo thành bởi ba chữ số cuối cùng của nó chia hết cho 8 ( hoặc cho 125). Và ta có nhận xét:- Số tự nhiên a chia hết cho 1000 nếu nó có 3 chữ số tận cùng là 0.- Số tự nhiên a chia hết cho 1000 thì chia hết cho 8 và 125 và ngược lại số tự nhiên a vừa chia hết cho 8 vừa chia hết cho 125 thì chia hết cho 1000.4. Dấu hiệu chia hết cho 11.Một số chia hết cho 11 khi và chỉ khi tổng các chữ số hàng chẵn trừ đi tổng các chữ số hàng lẻ là một bội của 11.Chứng minh:Trước hết, ta nhận xét rằng một lũy thừa của 10 sẽ có dạng 11q + 1 hoặc 11q – 1. Thật vậy,10n = (11 -1)n = ( ) ( )n-1 n1 n-1n n-1n n- +...+ 11 +-1 -1C C11 11hay :11n = 11. ( )( )( )n-1n1 n-1n-1 n-2n n- +...+ +-1 -1C C11 11 = 11q + (-1)nVậy 10n = 11 1, 211 1, 2 1, .q n kq n k k+ =− = + ∈ΝKhi đó số tự nhiên a = n n-1 1 0...c c c c được viết dưới dạng:a = C0 + C1(11 - 1) + C2(11q2 + 1) + …+ Cn(11qn + (-1)n)hay:a = (C0 + C2 + …) – (C1 + C3 + …) + 11q.Đẳng thức cuối cùng chứng tỏ a chia hết cho 11 khi và chỉ khi (C0 + C2 + …) – (C1 + C3 + …) chia hết cho 11. (ĐPCM).Ngoài các dấu hiệu trên ta còn có thể chứng minh một số chia hết cho 2 hoặc 3, v.v…nhờ các bổ đề sau: Bổ đề1: Tích của n số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho n , (n ≥ 2 ).Khi đó ta có:- Nếu một số tự nhiên phân tích được thành tích của 2 số tự nhiên liên tiếp thì số đó chia hết cho 2.- Nếu một số tự nhiên phân tích được thành tích của 3 số tự nhiên liên tiếp thì số đó chia hết cho 3.- Nếu một số tự nhiên phân tích được thành tích của 4 số tự nhiên liên tiếp thì số đó chia hết cho 4.- Nếu một số tự nhiên phân tích được thành tích của 5 số tự nhiên liên tiếp thì số đó chia hết cho 5.- v.v…Bổ đề 2:Biết a chia hết cho b và c, ƯCLN(b, c) = 1 thì a chia hết cho bc. Từ bổ đề 2 ta suy ra ngay:- Một số chia hết cho 2 và 5 thì chia hết cho 10.- Một số chia hết cho 4 và 25 thì chia hết cho 100.- Một số chia hết cho 8 và 125 thì chia hết cho 1000.- Một số chia hết cho 2 và 3 thì chia hết cho 6.- Một số chia hết cho 3 và 5 thì chia hết cho 15.- Một số chia hết cho 4 và 5 thì chia hết cho 20.- v.v…Bây giờ ta sẽ chứng minh các bổ đề.Bổ đề 1:Gọi n số tự nhiên liên tiếp là a, a + 1, a + 2, … a + (n - 1) , (n ≥ 2).Đặt A = a.(a + 1).(a + 2)…(a + n - 1). Ta cần chứng minh A chia hết cho n với n ≥ 2.- Nếu a chia hết cho n coi như bài toán xong.- Nếu a chia n dư 1, a có dạng n.t + 1 suy ra a + (n – 1) chia hết cho n nên A chia hết cho n (bài toán đúng).- Nếu a chia n dư 2, a có dạng n.t + 2 suy ra a + (n - 2) chia hết cho n nên A chia hết cho n (bài toán đúng).- v.v- Nếu a chia n dư n – 1, a có dạng n.t + (n – 1) suy ra a + 1 chia hết cho n nên A chia hết cho n (bài toán đúng). (ĐPCM).Chứng minh bổ đề 2:Vì a M b . ,a b q q⇒ = ∈ Ν. (1)Vì a M c . ,a c p p⇒ = ∈ Ν. (2)Mặt khác: ƯCLN(b, c) = 1 . 1, .b c t t⇒ = + ∈ Ν (3)Thay (3) vào (1) ta được: a = (c.t + 1)q = c.p .( . )q c p t q c⇒ = − M . ,q c k k⇒ = ∈ Ν. (4)Thay (4) vào (1) ta được: . . ,a b c k k= ∈ Ν hay a chia hết cho b.c (ĐPCM).B. BÀI TẬP ÁP DỤNG1. Dạng 1: Chọn hoặc điền đáp án đúng dựa vào dấu hiệu chia hết. Ví dụ 1: Cho các số sau: 1234, 531, 2485, 2345, 2008, 1256, 1350.a. Những số chia hết cho 2 là: 1234 ….. 2008 …… 1256 …… 531 …… 1350 …..b. Có tất cả các số chia hết cho 2 là: A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 c. Những số chia hết cho 5 là: 531 …… 2485 …….. 2345 ……. 1350 …… 1256 …… d. Những số chia hết cho 2 và 5 là: 1350 ……. 1256 ……. 2345 …… e. Những số chia hết cho 4 là: 1234 ……. 1350 ……. 1256 …… 2008 ……. 2485 ……. f. Những số chia hết cho 3 là: 1350 …… 531 …… 2345 …… 1234 …….. 2008 …… Ví dụ 2: Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai? a. Một số không chia hết cho 2 thì có chữ số hàng đơn vị là 1, 3, 5, 7, 9. b. Những số chẵn thì chia hết cho 2. c. Những số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. d. Những số chia hết cho 2 và 4 thì chia hết cho 8. e. Những số không chia hết cho 4 mà có chữ số hàng đơn vị là 2 thì chữ số hàng chục có thể là 2, 4, 6, 8. f. Những số lẻ luôn chia cho 2 dư 1. g. Những số chia hết cho 2, 3 và 5 thì chia hết cho 30. h. Những số chia cho 5 dư 1 có chữ số hàng đơn vị là 1 hoặc 6. 2. Dạng 2: Lập các số tự nhiên theo dấu hiệu chia hết. Ví dụ 3: Với 3 chữ số 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số:a. Chia hết cho 2 ?b. Chia hết cho 5 ?Lời giải:a. Theo bài ra thì số chia hết cho 2 phải có tận cùng là 4. Do đề bài không yêu cầu các chữ số phải khác nhau nên những số thỏa mãn yêu cầu đề bài là: 444 334 554 354 534 344 544 454 434.b. Theo bài ra số chia hết cho 5 phải có tận cùng là 5. Các số thỏa mãn là:555 445 335 345 435 445 545 535 455.

Dấu hiệu chia hết cho 4 là một dạng toán nằm trong chương trình Toán 4. Học sinh học cùng với các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9,… Cũng như các dấu hiệu chia hết khác, dấu hiệu chia hết cho 4 có độ ứng dụng khá cao. Đặc biệt trong các dạng toán nâng cao. Một số dạng toán thường gặp như sau:

  • Dạng 1: Tìm số tự nhiên chưa biết dựa vào dấu hiệu chia hết
  • Dạng 2: Tìm chữ số của một số chưa biết
  • Dạng 3: Chứng minh tính chia hết của một biểu thức
  • Dạng 4: Chữ số tận cùng
  • Dạng 5: Các dạng toán có lời văn
  • Dạng 6: Các bài toán hình học

Có thể thấy toán chia hết có thể xuất hiện trong cả dạng hình học lẫn đại số. Do đó, nếu muốn học tốt thì có thể ôn tập theo từng dạng bài.

Luyện theo chuyên đề hay ôn luyện đề ?

Thực ra ôn luyện theo chủ điểm hay theo đề thi là câu hỏi nhiều bạn thắc mắc chúng tôi. Ví dụ là khi làm bài tập dấu hiệu chia hết cho 4 thì nên làm chuyên đề riêng hay làm bài tập cuối tuần lớp 4 trong các đề.

Thực chất hai công việc này là như nhau. Tuy nhiên theo chúng tôi, trong thời gian đầu các bạn nên làm chuyên đề thì hơn. Bởi nếu để đi sâu một chủ điểm bạn phải làm rất nhiều bài tập. Nhưng trong các đề thi thì số câu hỏi giới hạn. Như vậy để làm tốt một chủ đề thì không biết bạn cần làm bao nhiêu đề thi. Rõ ràng là một cách không khả thi.

Nhưng khi đến gần ngày thi mà các bạn lại vẫn ôn chuyên đề thì sẽ rất mất thời gian. Thậm chí là bị thiếu thời gian để ôn các chuyên đề khác. Tóm tại, hãy sắp xếp thời gian ôn luyện và tài liệu ôn cho hợp lý. Để đi chuyên sâu nên dùng chuyên đề. Để ôn thi nên dùng để thi.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Trần Thị Nhung