Có bao nhiêu amin ở trạng thái khí
Etylmetylamin và propylamin là hai Show Phát biểu nào sau đây không đúng ? Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là : Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C4H11N ? Có bao nhiêu amin thơm có cùng CTPT C7H9N ? Có bao nhiêu amin bậc II có cùng CTPT C5H13N ? Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường ? Ở điều kiện thường chất nào sau đây ở trạng thái lỏng ? Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lý của amin không đúng ? Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về amin ? Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng công thức phân tử C4H11N? Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là Amin nào dưới đây có bốn đồng phân cấu tạo Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng? Trang chủ Sách ID Khóa học miễn phí Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023 Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là A. B. C. D. Tính chất vật lí của AminAmin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến trạng thái tồn tại của amin. Cũng như từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo. Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường làA. metylamin. B. anilin. C. etylamin. D. đimetylamin. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Ghi nhớ các amin ở thể khí: metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin Đáp án B Tính chất vật lí AminCác amin có khả năng tan tốt trong nước. Độ tan trong nước giảm khi số nguyên tử C tăng. Giữa amin và nước có liên kết Hiđro liên phân tử Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là chất khí, có mùi khai; các amin còn lại đều tồn tại ở trạng thái lỏng, rắn. Anilin: lỏng, không màu, độc ít tan trong nước dễ bị oxi hóa chuyển thành màu nâu đen. Câu hỏi vận dụng liên quanCâu 1.Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? A. (CH3)3N. B. CH3NHCH3. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3. Xem đáp án Đáp án C Câu 2. Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn? A. Trimetylamin. B. Triolein. C. Anilin. D. Alanin. Xem đáp án Đáp án D Trimetylamin tồn tại trạng thái khí ở điều kiện thường. Triolein và anilin tồn tại trạng thái lỏng ở điều kiện thường. Alanin là amino axit tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường. Câu 3.Nhận định nào sau đây là sai A. Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, dễ tan trongnước. B. Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử). C. Axit glutamic là thuốc hổ trợ thầnkinh. D. Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được nilon-6 có chứa liên kết peptit. Xem đáp án Đáp án D Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được nilon-6 có chứa liên kết peptit. ................................... Trên đây VnDoc đã giới thiệu Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường làtới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất. Đáp án B Ghi nhớ các amin ở thể khí: metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Đối với các định nghĩa khác, xem Amin (định hướng). Amin (còn được viết là amine) là hợp chất hữu cơ có nguyên tử gốc là nitơ (đạm khí) trong nhóm chức. Những amin có cấu hình tương tự amonia (ammonia), nhưng trong đó một (hay một số) nguyên tử hydro được thay bằng nhóm alkyl hay loại nhóm chức khác chứa cacbon (nhóm R). Bậc của amin chính là số nguyên tử hydro được thay thế. Thay thế 1, 2 hoặc 3 nguyên tử hydro, lần lượt ta có amin bậc 1 (primary amine), amin bậc 2 (secondary amine) và amin bậc 3 (tertiary amine).
Khi một hợp chất có nhiều nhóm amin, nó được gọi là diamin, triamin, tetraamin... Còn nếu nhóm amin liên kết với vòng benzen, chúng ta có hợp chất amin thơm. Hợp chất đơn giản nhất của dãy amin thơm là anilin. Tính chất vật lýCác amin thấp như các metylamin và etylamin là những chất khí, có mùi gần giống amonia. Các amin bậc cao hơn là những chất lỏng, có một số là chất rắn.
Nhiệt độ sôi của amin nhất là amin bậc một và amin bậc hai, cao hơn của hydrocarbon tương ứng, nhờ có sự phân cực và sự có mặt liên kết hydro liên phân tử. Tuy nhiên nhiệt độ sôi của amin lại thấp hơn alcohol vì liên kết hydro N-H...N yếu hơn O-H...O. Các amin thấp tan tốt trong nước (nhờ liên hết hydro với nước), các amin cao ít tan hoặc không tan. Các amin dễ bay hơi nhất là ở bậc thấp Phổ hồng ngoại của các amin bậc một và bậc hai được đặc trưng bởi dải hấp thụ ở vùng 3300 – 3500 cm−1 tương ứng dao động hóa trị của liên kết N-H. Tín hiệu cộng hưởng của proton N-H có giá trị trong khoảng 0,3 - 0,4 ppm. Tính chất hóa họcTính bazơTương tự amonia, các amin đều có tính base nhờ cặp electron n ở nguyên tử nitơ. Mức đo lực base của amin được xác định bằng hằng số base Kb hoặc pKb (của amin RNH2) hoặc pKa (của axit liên hợp RNH3(+). So với amonia thì metylamin và các đồng đẳng của nó có tính base mạnh hơn. Đó là vì nhóm metyl và các nhóm ankyl nói chung có hiệu ứng +I làm cho cân bằng dịch chuyển về bên phải. Trái lại, anilin và các amin thơm nói chung có tính base yếu hơn amonia vì hiệu ứng -C của gốc phenyl. Đimetylamin có tính base mạnh hơn metylamin vì có hai nhóm gây hiệu ứng +I (song trimetylamin lại có tính base kém đimetylamin), trong đó điphenylamin (và nhất là triphenylamin) có tính base kém anilin. Nhờ có tính base, amin tác dụng với axit sinh ra muối amoni. Ví dụ: 2CH3-NH2+ H2SO4 → (CH3-NH3)2SO4 (Metylamoni sulfat) C6H5-NH2 (alinin) + HCl → [C6H5NH3]Cl (Phenylamoni chloride) Tuy vậy, vì amin là những base yếu nên các muối này dễ dàng tác dụng với base kiềm giải phóng amin. Ví dụ: (CH3-NH3)2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2CH3-NH2 ↑ [C6H5NH3](+)Cl(-) + NaOH (+ nước) → C6H5-NH2 ↓ + NaCl + H2O Các amin có tính base mạnh hơn sẽ đẩy được các amin có tính base yếu hơn hoặc các base yếu ra khỏi muối của nó. Ví dụ: [C6H5NH3]Cl + CH3-NH2 (+ nước) → C6H5-NH2 ↓ + [CH3-NH3]Cl CuCl2 + 2CH3-NH2 + 2H2O → 2[CH3-NH3]Cl + Cu(OH)2 ↓ Phản ứng với axit nitrơ
Các muối điazoni chỉ bền trong dung dịch và ở nhiệt độ thấp. Khi đun nóng muối điazoni ở dạng khan sẽ nổ mạnh, nếu đun dung dịch nước của muối này sẽ tạo thành phenol và khí Nitơ. C6H5-N=NCl + H2O → HCl + N2 + C6H5OH Muối điazoni có khả năng phản ứng cao, được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ nói chung và đặc biệt là tổng hợp các phẩm nhuộm chứa azo-N=N- trong phân tử gọi là phẩm azo.
Phản ứng thế gốc thơmCác nhóm -NH2, -NHCH3... là những nhóm hoạt hóa nhân thơm và định hướng cho phản ứng thế xảy ra ở vị trí ortho và para.
Ngoài ra Amin còn tham gia phản ứng thế nguyên tử hydro của nhóm amino; gồm phản ứng ankyl hóa, phản ứng axyl hóa và phản ứng tạo thành isonitrin. Đối với các định nghĩa khác, xem Amin (định hướng). Ứng dụngAnilin được dùng nhiều trong công nghiệp phẩm nhuộm (phẩm azo, phẩm "đen anilin",...), dược phẩm (antifebrin, streptoxit, sunfaguaniđin,...), chất dẻo (anilin-fomanđehit,...), v.v... Các toluiđin và naphtylamin cũng được dùng trong sản xuất phẩm nhuộm. Điều chế
Dẫn xuất halogen tác dụng với amonia và với amin tạo thành một hỗn hợp amin có bậc khác nhau và muối amoni bậc bốn. Nếu trong sơ đồ diều chế dùng dư amonia, amin bậc một chiếm ưu thế. Điều chế riêng amin bậc một (không lẫn amin bậc cao hơn), người ta ankyl hóa kali phtalimit rồi thủy phân sản phẩm.
Có hai cách khử nitrobenzen trong công nghiệp:
Nguy hiểmCác ankyl amin và amin gốc hydrocarbon mạch thẳng là những hợp chất dễ bay hơi có mùi giống amonia và rất độc. Chúng thường tồn tại trong các thịt cá và là nguyên nhân khiến thực phẩm có mùi tanh ôi. Do đó để khử bớt các amin người ta thường dùng giấm hoặc chanh. Anilin và các amin vòng thơm là những chất lỏng hoặc rắn không tan trong nước khi dây vào da sẽ gây bỏng rát do đó phải hết sức cẩn thận khi tiếp xúc với anilin và các amin vòng thơm.
Tham khảo
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Amin&oldid=68024632” |