Công thức động năng bằng the năng
Có hai dạng năng lượng: thế năng và động năng. Thế năng là năng lượng mà một vật có được do vị trí tương đối của nó với vật khác.[1] X Nguồn nghiên cứu Đi tới nguồn Ví dụ, nếu bạn đang đứng trên đỉnh đồi thì bạn có thế năng lớn hơn so với đứng ở chân đồi. Động năng là năng lượng mà một vật có được khi nó chuyển động.[2] X Nguồn nghiên cứu Đi tới nguồn Động năng có thể sinh ra do sự rung lắc, xoay tròn hay chuyển dịch (chuyển động từ nơi này sang nơi khác).[3] X Nguồn nghiên cứu Đi tới nguồn Chúng ta có thể dễ dàng tính động năng của bất kì vật thể nào bằng phương trình theo khối lượng và vận tốc của nó.[4] X Nguồn nghiên cứu Đi tới nguồn Show
Bài viết này có đồng tác giả là đội ngũ biên tập viên và các nhà nghiên cứu đã qua đào tạo, những người xác nhận tính chính xác và toàn diện của bài viết. Nhóm Quản lý Nội dung của wikiHow luôn cẩn trọng giám sát công việc của các biên tập viên để đảm bảo rằng mọi bài viết đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao. Bài viết này đã được xem 52.081 lần. Chuyên mục: Vật lý Trang này đã được đọc 52.081 lần.
Vật lý lớp 10 có nhiều kiến thức quan trọng được áp dụng vào đề thi THPT, trong đó có kiến thức về động năng. Dù bạn không chuyên về khối A thì cũng nên nắm vững kiến thức này để có thể vượt qua thi cuối kỳ và thi THPT. Bài viết hôm nay Góc Hạnh Phúc sẽ tổng hợp tất cả lý thuyết về động năng, công thức tính động năng và kèm một số bài tập để bạn đọc dễ hiểu. Xem thêm: Khái niệm về động năngĐộng năng của một vật thể chính là năng lượng mà nó có được từ chuyển động của chính nó. Ngoài ra, động năng còn được định nghĩa là công cần thực hiện để gia tốc một vật với khối lượng cho trước, từ trạng thái nghỉ tới vận tốc hiện thời của nó. Động năng có thể sinh ra do sự rung lắc, xoay tròn hay dịch chuyển từ nơi này sang nơi khác. Động năng là kiến thức môn Vật lý lớp 10Công thức tính động năngCông thức tính động năng bằng một phần hai tích của khối lượng và vận tốc của vật đó. Đơn vi tính Jun (J) Wd = 1/2mv2 Trong đó: Wd là động năng (J) m là khối lượng của vật (kg) v là vận tốc của vật (m/s) Công thức động năng của vậtĐịnh lý biến thiên động năng ΔWđ = Wđ2 – Wđ1 = Σ A ngoại lực Bài tập về động năng có lời giải chi tiếtBài tập 1: Một viên đạn có khối lượng là 18kg bay theo phương ngang với vận tốc là 500 m/s xuyên qua một tấm gỗ dày 6cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ đó, viên đạn có vận tốc là 140 m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng đến viên đạn? Lời giải Độ biến thiên động năng của viên đạn khi bay xuyên qua tấm gỗ là: Wd = ½mv22 – ½ mv12 = ½ x 0,018 x (1402 – 5002) = -2073,6 (J) Theo định lý biến thiên động năng ta có: Ac = Wđ = Fc.s = -2073,6 Fc = (-2073,6)/0,06 = -34560(N) Bài tập 2: Một chiếc xe máy có khối lượng 30kg đang chạy với vận tốc 22 m/s.
Lời giải Độ biến thiên động năng của xe máy là: Wd = ½ mv22 – ½ mv12 = ½ x 30 x (102 – 222) = -5760 (J) Theo định lý biến thiên động năng ta có: Ac = Wd = Fc.S = -5760 Fc = (-5760)/50 = -115,2 (N) Bài tập 3: Một vật có khối lượng 300g rơi tự dơ từ độ cao z = 80m xuống đất, lấy g = 8 m/s2. Động năng của vật tại độ cao 40m so với mặt đất bằng bao nhiêu? Lời giải Vận tốc của vật tại độ cao 40m là V Ta có: v2 – v02 = 2gh v2 = v02 + 2gh = 02 + 2 x 8 x 40 = 640 Động năng của vật tại vị trí đó là: Wd = ½ mv2 = 96 (J) Trên đây là khái niệm, công thức và bài tập về động năng. Nếu như bạn vẫn còn chưa hiểu về vấn đề gì, hoặc đang khó khăn trong khi giải bài tập động năng hãy để lại bình luận bên dưới chúng tôi sẽ giúp giải đáp thắc mắc của bạn trong thời gian sớm nhất. |