Công thức hóa học của hợp chất gồm hai nguyên tố Fe (III) và O là

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 8
  • Đề Kiểm Tra Hóa Lớp 8
  • Sách giáo khoa hóa học lớp 8
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8

Giải Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 11: Bài luyện tập 2 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1: Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si, và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu[OH]2, PCl5, SiO2, Fe[NO3]3.

Biết các nhóm [OH], [NO3], Cl đều hóa trị I.

Lời giải:

Gọi hóa trị của các chất cần tính là a. Ta có:

– Cu[OH]2 1.a = I x 2 ⇒ a = II

Hay Cu có hóa trị II.

– PCl5 1.a = I x 5 ⇒ a = V

Hay P có hóa trị V.

– SiO2 1.a = II x 2 ⇒ a = IV

Hay Si có hóa trị IV.

– Fe[NO3]3 1.a = I x 3 ⇒ a = III

Hay Fe có hóa trị III.

Bài 2: Cho biết công thức hóa học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau [X, Y là những nguyên tố nào đó]: XO, YH3.

Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X với Y trong số các công thức sau đây:

A. XY3.

B. X3Y.

C. X2Y3.

D. X3Y2.

E. XY.

Lời giải:

* Gọi hóa trị của X trong công thức

là a

Theo quy tắc hóa trị ta có: a.1 = II.1 ⇒ a = II

⇒ X có hóa trị II

* Gọi hóa trị của Y trong công thức

là b

Theo quy tắc hóa trị ta có: b.1 = I.3 ⇒ b = 3

⇒ Y có hóa trị III

* Hợp chất X[II] và Y[III] có công thức dạng chung là

Theo quy tắc hóa trị ta có: II.x = III.y ⇒

⇒ x = 3, y = 2

⇒ Công thức là X3Y2. Đáp án D

Bài 3: Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3 hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử Fe liên kết với [SO4] hóa trị [II] sau:

A. FeSO4.

B. Fe2SO4.

C. Fe2[SO4]2.

D. Fe2[SO4]3.

E. Fe3[SO4]2.

Lời giải:

* Gọi hóa trị của Fe trong công thức

là a.

Theo quy tắc hóa trị ta có: a.2 = II.3 ⇒ a = III ⇒ Fe có hóa trị III

* Công thức dạng chung của Fe[III] và nhóm SO4 hóa trị [II] là

Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II. y ⇒

⇒ chọn x = 2, y = 3

⇒ Công thức hóa học là Fe2[SO4]3

Đáp án D

Bài 4: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phần tử gồm kali K[I], bari Ba[II], nhôm Al[III] lần lượt liên kết với:

a] Cl.

b] Nhóm [SO4].

Lời giải:

a] * Gọi công thức hóa học chung của K[I] và Cl [I] là

Theo quy tắc hóa trị ta có:

Vậy CTHH của KxCly là KCl

Phân tử khối: 39 + 35,5 = 74,5 đvC

* Gọi công thức hóa học chung của Ba[II] và Cl [I] là

Vậy CTHH của BaxCly là BaCl2

Phân tử khối: 137 + 35,5 x 2 = 208 đvC

* Gọi công thức hóa học chung của Al[III] và Cl [I] là

Vậy CTHH của AlxCly là AlCl3

Phân tử khối: 27 + 35,5 x 3 = 133,5 đvC

b] * Gọi công thức hóa học chung của K[I] và SO4 [II] là

Vậy CTHH của Kx[SO4]y là K2SO4

Phân tử khối: 39.2 + 32 + 16 x 4 = 174 đvC

* Gọi công thức hóa học chung của Ba[II] và SO4 [II] là

Vậy CTHH của Bax[SO4]y là BaSO4

Phân tử khối: 137 + 32 + 16 x 4 = 233 đvC

* Gọi công thức hóa học chung của Al[III] và SO4 [II] là

Vậy CTHH của Alx[SO4]y là Al2[SO4]3

Phân tử khối: 27.2 + [32 + 16 x 4].3 = 342 đvC

Hoá trị của Al trong các hợp chất AlCl3 [biết Cl có hoá trị I] là

Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hợp chất của X với nhóm SO4 [II] là

Nguyên tử P có hóa trị V trong hợp chất nào sau đây?

Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?

Kim loại nào sau đây có cả hóa trị II và III trong hợp chất của nó?

CTHH của canxi [Ca] hóa trị II và nhóm photphat [PO4] hóa trị III là:

LẬP CTHH KHI BIẾT HÓA TRỊ

*-* Lập CTHHB1: Viết CTHH chung B2: Theo quy tắc hóa trị:  ax = by => = [phân số tối giản]

Chọn x = b’; y = a’, suy ra CTHH đúng. Chú ý: Nếu một nhóm nguyên tử thì xem như một nguyên tố và lập CTHH như một nguyên tố khác. Khi viết hóa trị phải viết số La Mã, còn chỉ số phải là số tự nhiên. Yêu cầu: Để lập được CTHH của hợp chất bắt buộc nắm chắc kí hiệu hóa học [KHHH] và hóa trị của các nguyên tố tạo nên hợp chất. * Hoặc nhớ mẹo hóa trị một số nguyên tố thường gặp: Hóa trị I: K Na Ag H Br Cl Khi ng Ăn Hắn BChạy Hóa trị II: O Ba Ca Mg Zn Fe Cu Ông Ba Cần May Zap Sắt Đồng  Hóa trị III: Al Fe Anh Fap Đối với nguyên tố có nhiều hóa trị thì đề sẽ cho hóa trị.

Ví dụLập CTHH của hợp chất: a] Nhôm oxit được tạo nên tử 2 nguyên tố nhôm và oxi.

Xem thêm: Tranh Tô Màu Bánh Sinh Nhật Cho Bé Trai Và Bé Gái Tập Tô, Tuyển Tập Tranh Tô Màu Bánh Sinh Nhật Cho Bé

Giải

Theo quy tắc hóa trị:

x . III = y . II 

=> x = 2; y = 3 Vậy CTHH: Al2­O3b] Cacbon đioxit gồm C[IV] và O

Giải

Theo quy tắc hóa trị:

x . IV = y . II => x = 1; y = 2

Vậy CTHH: CO2b] Natri photphat gồm Na và PO4[III]

Giải

Theo quy tắc hóa trị:

 x . I = y . III => x = 3; y = 1

Vậy CTHH : Na3PO4*-* Viết CTHH hoặc lập nhanh CTHH: không cần làm theo từng bước như trên, mà chỉ cần nắm rõ quy tắc chéo: hóa trị của nguyên tố này sẽ là chỉ số của nguyên tố kia và ngược lại [với điều kiện các tỉ số phải tối giản trước].

Xem thêm: Giải Bài Tập Hóa 12 Este – Lý Thuyết&Cách Giải Hoá 12 Theo Chuyên Đề Và Dạng

Chú ý: Nếu hai nguyên tố cùng hóa trị thì không cần ghi chỉ số

Ví dụ 1] Viết CTHH của hợp chất tạo bởi S [VI] và O.

=> CTHH SO3 [Do VI / II = 3/1 nên chéo xuống chỉ số của S là 1 còn O là 3]. 2] Viết công thức của Fe[III] và SO4 hóa trị [II]

CTHH: Fe2[SO4]3[Giải thích: Tỉ lệ hóa trị III và II không cần tối giản, hóa trị III của Fe trở thành chỉ số 3 của SO4, và như vậy phải đóng ngoặc nhóm SO4, hiểu là có 3 nhóm SO4. Còn hóa trị II của SO4 trở thành chỉ số 2 của Fe.] Chú ý: khi đã thành thạo, chúng ta có thể không cần viết hóa trị lên trên đỉnh nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. 

Bài tập vận dụng Bài 1Lập CTHH của các hợp chất với hidro của các nguyên tố sau đây: a] N [III] b] C [IV] c] S [II] d] Cl Chú ý: a, b viết H đứng sau nguyên tố N và C. c, d viết H đứng trước nguyên tố và S và Cl. Bài 2Lập CTHH cho các hợp chất: a. Cu[II] và Cl b. Al và NO3 c. Ca và PO4d. NH4 [I] và SO4 e. Mg và O g. Fe[ III ] và SO4Bài 3Lập CTHH của các hợp chất: 1. Al và PO4 2. Na và SO4 3. Fe [II] và Cl  4. K và SO3 5. Na và Cl 6. Na và PO4 7. Mg và CO3 8. Hg [II] và NO3 9. Zn và Br  10.Ba và HCO3[I] 11.K và H2PO4[I] 12.Na và HSO4[I] Bài 4

Lập CTHH hợp chất. 1/Lập CTHH hợp chất tạo bởi nguyên tố Al và nhóm NO3. Cho biết ý nghĩa CTHH trên. 2/ Lập CTHH hợp chất có phân tử gồm:Ba và SO4. Cho biết ý nghĩa CTHH trên. 3/Lập CTHH hợp chất có phân tử gồm Mg và OH. Cho biết ý nghĩa CTHH trên. Bài 5Viết CTHH của các hợp chất với lưu huỳnh [II] của các nguyên tố sau đây: a] K [I] b] Hg [II] c] Al [III] d] Fe [II] Bài 6Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau: a] Điphotpho pentaoxit gồm P[V] và O. b] Canxi photphat gồm Ca và PO4. c] Axit sunfuric gồm H và SO4. d] Bari cacbonat gồm Ba và CO3. Bài 7[*]Cho CTHH XH và YO. Lập CTHH của X và Y. Bài 8 [*]Xét các CTHH: X2SO4; H2Y; Z[NO3]3; [NH4]3T. Biết hóa trị của SO4 là II, NO3[I], NH4 [I]. Viết CTHH của hợp chất gồm: a] X và H b] Z và SO4 c] T và H d] X và Y e] X và T f] Y và Z g] Z và T. Bài 9 [*]

Cho 2 chất có CTHH là A2S và B2O3. CTHH của hợp chất tạo bởi A và B là gì? Hướng dẫn Bài 1ĐS: a] NH3 b] CH4 c] H2S d] HCl Bài 2ĐS: a] CuCl2 b] Al[NO3]3 c] Ca3[PO4]2  d] [NH4]2SO4e] MgO f] Fe2[SO4]3Bài 3ĐS: 1. AlPO4 2. Na2SO4 3. FeCl24. K2SO3 5. NaCl 6. Na3PO47. MgCO3 8. Hg[NO3]2 9. ZnBr210. Ba[HCO3]2 11. KH2PO4 12. NaHSO4 Bài 4 ĐS: 1/ Al[NO3]3 – Tạo bởi 3 nguyên tố Al, N, O. – Gồm 1Al, 3N, 9O. – PTK = 27 + 3 . 14 + 9 . 16 = 213. 2/ BaSO4 – Tạo bởi 3 nguyên tố Ba, S và O. – Gồm 1 Ba, 1S, 4O. – PTK = 137 + 32 + 4 . 16 = 233. 3/ Mg[OH]2 – Tạo bởi 3 nguyên tố Mg, O, H. – Gồm 1Mg, 2O, 2H.| – PTK = 24 + 2 . 16 + 2 . 1 = 58.

Bài 5ĐS: a] K2S b] HgS c] Al2S3 d] FeS. Bài 6ĐS: a] P2O5 = 142. b] Ca3[PO4]2 = 310. c] H2SO4 = 98. d] BaCO3 = 197. Bài 7 [*][Giải thích: Muốn lập CTHH của hợp chất gồm X và Y, ta phải biết hóa trị của X và Y. Đề không cho trực tiếp hóa trị, nhưng lại cho CTHH của các hợp chất khác. Như vậy ta phải tìm hóa trị của X và Y gián tiếp thông qua CTHH của các hợp chất có sẵn.Ở bước này, không cần ghi ra cách tính, chúng ta tính hóa trị bằng cách tính nhẩm].  Giải XH => X có hóa trị I YO => Y có hóa trị II => x = 2; y = 1 Vậy CTHH là X2Y Bài 8 [*]ĐS: a] XH3 b] Z2[SO4]3 c] TH3 d] XY e] X3T2 f] Y3Z2 g] XT Bài 9 [*]ĐS: A3B

Tải về

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 – Xem ngay

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Công thức

READ:  Tụ Điện Là Gì? Điện Dung Của Tụ Điện, Công Thức Tính Tụ Điện Lý 11

Video liên quan

Chủ Đề