Công thức phân tử trung bình andehit năm 2024
Andehit là một hợp chất hóa học hữu cơ được sử dụng nhiều trong một số ngành công nghiệp như chất dẻo, dệt nhuộm, được phẩm,... tuy nhiên, nó cũng là một chất độc mà người ta vẫn tìm các loại bỏ khỏi rượu. Vậy Andehit là gì? Nó có cấu tạo như thế nào? Tính chất hóa học của nó có gì khác so với những hidrocacbon khác? Hãy cùng LabVIETCHEM đi tìm hiểu qua nội dung bài viết sau đây nhé! Show
Mục lục Sơ lược về andehit1. Andehit là gì?Andehit là hợp chất hữu cơ mà trong đó có phân tử chứa nhóm –OH = O gắn với gốc hidrocacbon, với H hoặc liên kết với nhau. Andehit là gì? 2. Andehit có công thức như thế nào?
3. Phân loại andehit- Dựa trên đặc điểm cấu tạo của gốc hdrocacbon có thể chia thành:
- Nếu dựa vào nhóm –CHO, ta có:
4. Cách nhận biết andehit
(Riêng với HCHO phản ứng cùng dung dịch brom sẽ có khí CO2 thoát ra) Tạo ra kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 dưới nhiệt độ cao 5. Hướng dẫn gọi tên andehit- Với tên thay thế Tên thay thế = tên của hidrocacbon tương ứng + ai - Tên thường Tên thường = andehit + tên của axit tương ứng Lưu ý: đối với dung dịch HCHO 37 – 40% được gọi là fomalin hoặc fomon. Đặc điểm tính chất cơ bản của andehit1. Tính chất vật lý1.1. Andehit ở thể gì?Andehit ở thể khí là các anđehit đầu dãy trong điều kiện thường, có tính tan rất tốt trong nước. Tiếp theo là các andehit thể lỏng hoặc rắn với độ tan giảm khi phân tử khối tăng 1.2. Tính chất khác:
2. Andehit tính chất hóa học- Phản ứng cộng hidro
- Xảy ra phản ứng oxy hóa không hoàn toàn
- Tác dụng với kali pemanganat và brom
RCH = O + Br2 + H2O → R-COOH + 2HBr
HCH=O + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr Cách điều chế andehitAndehit được điều chế như thế nào? - Từ ancol Oxi hóa ancol bậc I: R-CH2OH + CuO → R-CHO + H2O + Cu - Từ hidrocacbon CH4 + O2 → HCHO + H2O 2CH2=CH2 + O2 → 2CH3-CHO CH-CH + H2O → CH3-CHO - Trong công nghiệp
2CH3-OH + O2 → 2HCH=O + 2H2O Ứng dụng của andehit- Fomanđehit:
Fomandehit được sử dụng trong tổng hợp phẩm nhuộm - Axetandehit: sử dụng chủ yếu trong sản xuất axit axetic. Tìm hiểu thêm cách lọc bỏ andehit trong rượu1. Andehit ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người?
Andehit là một độc tố có trong rượu 2. Hàm lượng gây ngộ độc của andehit trong rượu
3. Một số biện pháp giúp lọc bỏ anđehit có trong rượu
Hướng dẫn cách loại bỏ andehit khỏi rượu đơn giản Một số bài tập vận dụng liên quan đến andehitBài tập 1: Anđehit là gì? Viết công thức cấu tạo của andehit có công thức phân tử CH4H8O và gọi tên chúng. Lời giải: Andehit là hợp chất hữu cơ mà trong đó có phân tử chứa nhóm –OH = O liên kết với gốc hidrocacbon, với H hoặc liên kết với nhau. CTCT của andehit với công thức phân tử C4H8O là: CH3-CH2-CH2-CHO và nó có tên gọi là Butanal hoặc 2-metylpropanal Bài tập 2: Tiến hành cho 50 gam dung dịch andehit axetic tác dụng cùng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đủ, ta thu được 21.6 gam Ag kết tủa. Hãy tính nồng độ phần trăm của anđehit axetic trong dung dịch mà ta đã sử dụng. Lời giải: Ta có PTPƯ: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2NH4NO3- + 2Ag Từ bài ra, ta có: nAg = m: M = 21.6:108 =0.2 mol Theo PTPƯ: nCH3CHO = 1/2nAg = ½ x 0.2 = 0.1 mol Vậy C%CH3CHO = 8.8% Bài tập 3: Cho 1,0ml dung dịch fomandehit nồng độ 5% và 1,0ml dung dịch NaOH 10% vào trong ống nghiệm. Sau đó thực hiện thêm tiếp từng giọt dung dịch CuSO4 vào và lắc đều cho đến khi kết tủa xuất hiện. Đun nóng phần dung dịch ở phía trên, thu được kết tủa màu đỏ gạch của CuO. Hãy giải thích các hiện tượng trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Lời giải: Khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm cho kết tủa xanh: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 Đun nóng phần trên ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn thu được kết tủa đỏ gạch HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CuO + 6H2O Bài tập 4:
Lời giải:
2CnH2nO + (3n – 1)O2 -> 2nCO2 + 2nH2O Ta có tỷ lệ: (14n+16)/10,8 = n/0,6 => n = 4 Công thức phân tử A: C4H8O hay C3H7 - CHO
CxHyO + (x + y/4 - 1/2) O2 --> xCO2 + y/2H2O Ta có tỷ lệ số mol: nCO2/nH20 = x/0,5y = 0,3/0,2 => x/y = 3/4 Công thức thực nghiệm (C3H4O)n với M < 90 \=> n < 1,6; vậy n = 1. Công thức phân tử B: C2H3 – CHO. Bài tập 5: Đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam X gồm một rượu đơn no và một ađehit đơn no thu được 26,88 lít CO2 thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 27 gam H2O.
Lời giải:
Các phản ứng: 2CnH2n + 2O + (3n’ - 1)O2 ---> 2nCO2 + 2n’CO2 + 2n’CO2 + 2n’H2O Số mol CO2: nx + n’y = 26,88/22,4 = 1,2 (a) Số mol H2O: (n+1)x + n’y = 27/18 = 1,5 (b) Từ (a) và (b) => x = 0,3 Khối lượng hôn hợp X: (14n + 18)x + (14n’ + 16)y = 25,4 14(nx + n’y) + 18x + 16y = 25,4 14.1,2 + 18.0,3 + 16y => y = 0,2 Số mol O2: 1/2[(3n – 1)x +3n’y] = 1/2[3(nx + n’y) - x] = 1,65 mol \=> VO2 = 22,4.1,65 = 36,96 lít
Chỉ nghiệm n = 2 và n’ = 3 là nhận được. Vậy công hức phân tử rượu C2H6O (C2H5 - OH) và anđehit: C3H6O (C¬2H5CHO). |