Đánh sách bác sĩ bệnh viện Nhân dân Gia Định

1. Giới thiệu :

Khoa Nội Tiêu Hoá bệnh viện Nhân Dân Gia Định với đội ngũ bác sỹ, điều dưỡng có nhiều kinh nghiệm, điều trị các bệnh nội khoa về tiêu hoá, gan mật. Cơ sở giảng dạy lâm sàng của trường Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh và trường Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch, đào tạo định hướng sơ bộ chuyên khoa nội tiêu hóa cho các bác sỹ tuyến trước, đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng của các trường trung học y tế.

2. Nhân sự:        

Trưởng khoa: TS.BS. Võ Hồng Minh Công

- Tiến sỹ : 02

- Thạc sỹ: 08

-Bác sỹ chuyên khoa II: 04

- Bác sỹ chuyên khoa I: 03

- Bác sỹ: 01

- Điều dưỡng: 17 

- Hộ lý: 03 

3. Hoạt động chuyên môn

  Chẩn đoán và điều trị các bệnh lý tiêu hóa:

+ Bệnh lý miệng: Aphte; Nấm miệng; Viêm tuyến nước bọt…

+ Bệnh lý thực quản: Viêm loét thực quản; Các tình trạng co thắt thực quản lành tính; Hội chứng Mallory Weiss; Co thắt tâm vị; Dãn vỡ tĩnh mạch thực quản,…

+ Bệnh lý dạ dày tá tràng: Chứng khó tiêu không loét; Viêm loét dạ dày; Viêm loét tá tràng; Hội chứng Zollinger Ellison.

+ Bệnh lý ruột non: Viêm ruột, Các hội chứng kém hấp thu; Nhiễm ký sinh trùng…

+ Bệnh lý đại tràng: Hội chứng đại tràng kích thích; Viêm đại tràng; bệnh crohn; Xuất huyết tiêu hoá dưới; polype đại tràng; Thương hàn; Bệnh trĩ.. 

+ Bệnh lý gan-mật-tuỵ: Áp xe gan, sán lá gan; Xơ gan; Viêm gan siêu vi B; Viêm gan siêu vi C; Viêm tuỵ cấp …

+ Lao ổ bụng: lao ruột; lao phúc mạc; lao gan; lao lách.

+ Điều trị ung thư gan bằng TOCE.

  Tư vấn tại phòng khám:

- Tư vấn về các bệnh đường tiêu hóa.

- Tư vấn viêm gan siêu vi B và C.

- Tư vấn về chế độ ăn phù hợp cho từng loại bệnh tiêu hóa.

4. Hoạt động đào tạo:

- Tham gia đào tạo cao học, chuyên khoa I, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa 2, bác sỹ nội trú.

- Đào tạo định hướng sơ bộ chuyên khoa tiêu hóa-gan mật.

- Mở các lớp ngắn hạn cập nhật cấp cứu bệnh lý tiêu hóa-gan mật.

- Đào tạo thực hành lâm sàng điều dưỡng cho các trường trung học y tế.

- Mở các lớp huấn luyện đào tạo liên tục về bệnh lý tiêu hóa, gan mật

- Tham gia công tác tuyến quận, huyện, trao đổi, truyền đạt kinh nghiệm trong công tác 1816 cho Bệnh viện Củ Chi, Bình Chánh, Q9…

5. Nghiên cứu khoa học:

Các đề tài chính [đã báo cáo ở Hội nghị Tiêu hóa toàn quốc và Hội nghị Khoa học BV Nhân dân Gia Định]: 

- Chích cầm máu bằng Adrenalin trong xuất huyết tiêu hóa do viêm loét dạ dày tá tràng 

- Chẩn đoán vi trùng học trong viêm phúc mạc nguyên phát do vi trùng ở bệnh nhân xơ gan 

- Đánh giá hiệu quả điều trị của Esomeprazole [Nexium] truyền tĩnh mạch trong điều trị phòng ngừa tái phát xuất huyết do loét hành tá tràng sau chích cầm máu qua nội soi.

- Khảo sát các yếu tố tiên lượng xuất huyết tiêu hóa do vỡ dãn tĩnh mạch thực quản trên bệnh nhân xơ gan.

- Giá trị sinh thiết màng bụng trong chẩn đoán lao màng bụng dưới sự hướng dẫn siêu âm.

- Khảo sát tình trạng nhiểm viêm gan siêu vi B ở nhân viên y tế bệnh viện Nhân Dân Gia Định.

- Khảo sát đặc điểm nhiễm virus viêm gan B ở phụ nữ mang thai tại BVND Gia Định.

- Giá trị thang điểm HAP trong tiên lượng sớm viêm tụy cấp theo phân loại Atlanta 2012.

- Khảo sát đặc điểm vi trùng học trong viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tiên phát trên bẹnh nhân xơ gan

- Đánh giá đáp ứng điều trị Viêm gan siêu vi C bằng phác đồ Interferon, bằng thuốc kháng virus thế hệ mới

- Đánh giá nhu cầu ghép gan tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định

- Khảo sát yếu tố nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân Nhồi máu cơ tim

6. Hướng phát triển: 

- Điều trị bảo tồn ung thư gan bằng phương pháp nhiệt cao tần [RFA-COOL TIP].

- Đặt cầu nối cửa chủ trong điều trị tăng áp lực tĩnh mạch cửa ở bệnh nhân xơ gan [TIPS]

- Điều trị dãn tĩnh mạch phình vị bằng bóng chèn [BRTO], PARO

- Phối hợp với DSA tắc bán phần động mạch lách trong điều trị Cường lách, tăng áp lực tĩnh mạch cửa

- Thành lập đội ngũ chuyên về Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, viêm gan, u gan

- Đánh giá bệnh nhân và đưa vào danh sách chờ ghép gan

Bệnh viện Nhân Dân Gia Định trải qua 100 năm hình thành và phát triển với nhiều tên gọi khác nhau, từ Hôpital de Gia Định [những năm đầu của thế kỷ XX] đến Bệnh Viện Nguyễn Văn Học [1945], Trung tâm thực hành Y khoa Sài Gòn [1968] và từ sau năm 1975 đến nay mang tên Bệnh viện Nhân dân Gia Định.

Hiện tại, Bệnh viện Nhân dân Gia Định là một trong những Bệnh viện Đa khoa loại I trực thuộc Sở Y tế TPHCM.

Số lượng người đến thăm khám tại bệnh viện đã phần nào nói lên được sự tin tưởng của người bệnh đối với Bệnh viện Nhân dân Gia định.Cụ thể, từ chỗ quy mô bệnh viện chỉ có 500 giường nội trú và khoảng 1.000 lượt bệnh nhân khám, điều trị ngoại trú giai đoạn đầu lên thành 600 - 700 - 800 và hiện tại con số đã là 1.500 giường bệnh nội trú, lượng khám chữa bệnh ngoại trú cũng tăng đến 3.000 - 4.000 lượt mỗi ngày. Từ con số 450 người khi tiếp quản bệnh viện, đến năm 2004 số cán bộ viên chức đã cán mốc 1.020 và đến hôm nay đã hơn 1.700 người.Bệnh viện Nhân dân Gia Định đã có nhiều mốc son lịch sử đánh dấu quá trình hình thành và phát triển suốt 1 thế kỷ qua. Điển hình như:- Từ năm 1994, bệnh viện đã triển khai phẫu thuật nội soi trong các bệnh lý tiêu hóa. Những năm thiếp theo, bệnh viện đã đầu tư, triển khai mổ nội soi ở nhiều chuyên khoa khác như tai mũi họng, lồng ngực, tiêu hóa, tiết niệu, sản phụ khoa.- Năm 2005, khoa Tim mạch can thiệp đã được thành lập và đến nay đã can thiệp được trên 7.000 ca.

- Năm 2011, khoa Phẫu thuật Tim mạch được thành lập và đi vào hoat động để hỗ trợ cho khoa Tim mạch can thiệp và cũng để phẫu thuật các bệnh tim bẩm sinh; phẫu thuật van tim; mổ bắc cầu mạch vành.

Hiện, bệnh viện có đủ các chuyên khoa lớn, nhiều phân khoa sâu, trang bị đầy đủ trang thiết bị y tế để chẩn đoán, điều trị và chăm sóc bệnh nhân, bao gồm:Khối nội: khoa Tim mạch can thiệp - DSA, khoa Nội Tiêu hóa, khoa Hồi sức tích cực chống độc, khoa Lão học, khoa Nội Hô hấp - Cơ xương khớp, khoa Nội tiết - Thận niệu, khoa Nội Thần kinh - Huyết học, khoa Nội Tim mạch.Khối ngoại: khoa Phẫu thuật tim, khoa Phẫu thuật - Gây mê - Hồi sức, Ngoại chấn thương Chỉnh hình, khoa Tổng hợp, khoa Ngoại tiêu hóa, khoa Ngoại thận - Tiết niệu, khoa Ngoại lồng ngực - Mạch máu, khoa Ngoại Thần kinh.Khối sản: khoa Sản bệnh, Phụ khoa, khoa Sản thường, khoa Sanh, Tổ khám sản.Khối nhi: khoa Bệnh lý sơ sinh, khoa Nhi,Các chuyên khoa: khoa Tai Mũi Họng, khoa Răng Hàm Mặt, khoa Mắt.

Các khoa tiếp nhận: Khoa Cấp cứu, khoa Khám bệnh.

>>> Bệnh viện Nhân Dân Gia Định: Bảng giá, cách đặt lịch khám và thời gian làm việc

Bệnh viện Nhân dân Gia Định nằm tại số 1 Nơ Trang Long, phường 7, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh. Đây được xem là một trong những Bệnh viện Đa khoa loại I đang trực thuộc Sở Y tế  tại thành phố.

Thông tin về dịch vụ, chi phí khám chữa bệnh và đội ngũ bác sĩ tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Vào thế kỷ XX, Bệnh viện Hôpital de Gia Dinh –  tiền thân của Bệnh viện Nhân dân Gia Định được khởi nguồn và xây dựng bởi người Pháp tại khu vực tỉnh Gia Định. Đến năm 1975, bệnh viện chính thức được đổi tên thành Bệnh viện Nhân dân Gia Định và đi vào hoạt động với đa dạng các dịch vụ thăm khám và điều trị bệnh. Đồng thời đây cũng là cơ sở thực hành của trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh và trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.

Hiện tại, bệnh viện được xây dựng với sức chứa khoảng 4.000 lượt thăm khám và điều trị đối với bệnh nhân ngoại trú, khoảng 1.500 lượt khám chữa bệnh đối với bệnh nhân nội trú, 300 lượt bệnh nhân cấp cứu và 1.500 giường bệnh. Bên cạnh đó, bệnh viện còn mở rộng thêm khu khám bệnh và cấp cứu với diện tích 10.100m² [4 tầng lầu] nhằm nâng cao chất lượng và đáp ứng mọi nhu cầu khám chữa bệnh của các bệnh nhân nội ngoại trú.

Ngoài ra, bệnh viện còn là nơi tập trung đội ngũ chuyên gia, đội ngũ bác sĩ dày dặn kinh nghiệm, có chuyên môn cao. Cơ sở vật chất khang trang, hệ thống máy móc hiện đại, đầy đủ trang thiết bị y tế chuyên dụng giúp hỗ trợ tốt quá trình thăm khám và điều trị bệnh.

Đội ngũ bác sĩ tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định đều là những người có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y tế, đã từng học tập và tốt nghiệp tại những trường Đại học Y uy tín trên thành phố Hồ Chí Minh.

Đội ngũ bác sĩ tại bệnh viện bao gồm:

Tiến sĩ, Bác sĩ Nguyễn Anh Dũng – Giám đốc Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Bác sĩ Nguyễn Ánh Tuyết

  • Bác sĩ Chuyên khoa II
  • Phó giám đốc Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ Trần Việt Hồng – Phó giám đốc Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Bác sĩ Nguyễn Đức Trí – Phó giám đốc Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Bác sĩ Nguyễn Thanh Sử

  • Bác sĩ Chuyên khoa I
  • Trưởng khoa Nội tổng quát công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  • Trưởng khoa Cấp cứu tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Thạc sĩ, Bác sĩ Nguyễn Sử Minh Tuyết

  • Trưởng khoa Vi sinh y học công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  • Bác sĩ xét nghiệm tại khoa Xét nghiệm – Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  • Bác sĩ vi sinh làm việc tại khoa Vi sinh – Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Bác sĩ Dương Văn Dũng

  • Bác sĩ Chuyên khoa II
  • Trưởng khoa Nhi công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  • Bác sĩ điều trị tại Bệnh viện Quận 2.

Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ Tạ Thị Tuyết Mai

  • Trưởng khoa Dinh dưỡng – Nhi công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  • Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Nhiễm trung tâm Nhi Đồng Nai
  • Trưởng khoa Dinh dưỡng lâm sàng công tác tại Trung tâm Dinh dưỡng

Tiến sĩ, Bác sĩ Quách Trọng Đức

  • Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Tiêu hóa – Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  • Phó trưởng bộ môn Nội tổng quát công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  • Phó Trưởng khoa Nội tiêu hóa công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Bác sĩ Phạm Tiến Ngọc

  • Bác sĩ Chuyên khoa II
  • Phó khoa Nội Tổng quát tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  • Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Cấp cứu – Bệnh viện Nhân dân Gia Định.

Tiến sĩ Bác sĩ Huỳnh Văn Ân

  • Trưởng khoa Hồi sứ tích cực, Nội tim mạch công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  • Phó Trưởng khoa làm việc tại khoa Săn sóc đặc biệt – Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  • Phó Trưởng khoa Hồi sức tích cực chống độc công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định.

Thạc sĩ, Bác sĩ Võ Văn Tân

  • Trưởng khoa Nội thần kinh công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  • Bác sĩ điều trị tại khoa Nội thần kinh – Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  • Phó khoa Nội thần kinh công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định.

Bác sĩ Nguyễn Đỗ Anh

  • Bác sĩ Chuyên khoa II
  • Bác sĩ điều trị khoa Tim mạch công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  • Trưởng khoa Tim mạch công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định.

Bác sĩ Võ Doãn Mỹ Hạnh

  • Bác sĩ Chuyên khoa I
  • Trưởng khoa Sản phụ khoa Kế hoạch hóa gia đình công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  • Bác sĩ tại khoa Sanh – Bệnh viện Nhân dân Gia Định.

Bác sĩ Nguyễn Thị Mỹ Linh

  • Bác sĩ Chuyên khoa I
  • Trưởng khoa Nội tiết công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  • Nguyên Phó Trưởng khoa Nội tiết công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định.

Bác sĩ Lê Bá Ngọc

  • Bác sĩ Chuyên khoa I Phổi công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  • Bác sĩ Chuyên khoa II Da liễu công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
  • Bác sĩ khoa Khám bệnh công tác tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định.

Bệnh viện Nhân dân Gia Định đầu tư hệ thống máy móc tiên tiến, trang thiết bị y tế hiện đại được nhập khẩu từ các công ty uy tín tại Châu Âu giúp quá trình chẩn đoán và điều trị bệnh trở nên chính xác, an toàn và đạt hiệu quả hơn.

Bệnh viện Nhân dân Gia Định trang bị hệ thống máy móc tiên tiến, thiết bị hiện đại đạt chuẩn quốc tế

Cơ sở vật chất tại bệnh viện bao gồm:

  • Hệ thống máy chụp X-Quang kỹ thuật số
  • Máy siêu âm màu 4D có màng hình LCD
  • Máy siêu âm tráng đen 2D có mang hình LCD
  • Hệ thống máy phẫu thuật nội soi
  • Hệ thống máy gây mê hỗ trợ thở
  • Hệ thống máy xét nghiệm máu, máy xét nghiệm vi sinh, máy xét nghiệp huyết tương kỹ thuật cao
  • Máy đo nhịp tim và nồng độ máu
  • Hệ thống nội soi dạ dày, tai mũi họng
  • Máy siêu âm đầu dò…

Bệnh viện Nhân dân Gia Định phân thành nhiều chuyên khoa khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu thăm khám và điều trị của bệnh nhân.

Khối Nội

  • Khoa Tim mạch can thiệp DSA
  • Khoa Nội Tiêu hóa
  • Khoa Hồi sức tích cực – Chống độc
  • Khoa Nội Hô hấp – Cơ Xương Khớp
  • Khoa Lão học
  • Khoa Nội Thần kinh – Huyết học
  • Khoa Nội tiết – Thận
  • Khoa Nội tim mạch.

Khối Ngoại

  • Khoa Phẫu thuật Tim
  • Khoa Chấn thương – Chỉnh hình
  • Khoa Phẫu thuật – Gây mê hồi sức
  • Khoa Ngoại Tiêu hóa
  • Khoa Tổng hợp
  • Khoa Ngoại lồng ngực – Mạch máu
  • Khoa Ngoại Thận – Tiết niệu
  • Khoa Ngoại Thần kinh.

Khối Sản

  • Khoa Sản bệnh
  • Phụ khoa
  • Khoa Sanh
  • Khoa Sản thường
  • Tổ khám sản.

Khối Nhi

  • Khoa bệnh lý sơ sinh
  • Khoa Nhi.

Chuyên khoa

  • Khoa Tai Mũi họng
  • Khoa Răng Hàm Mặt
  • Khoa Mắt.

Khoa tiếp nhận

  • Khoa cấp cứu
  • Khoa khám bệnh.
  • Khoa Chẩn đoán hình ảnh
  • Khoa Sinh huyết học
  • Khoa Dược
  • Khoa Vi sinh
  • Khoa Dinh dưỡng
  • Khoa Nội soi – Thăm dò chức năng
  • Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
  • Khoa Giải phẫu bệnh lý.

Bệnh viện Nhân dân Gia Định cung cấp các bước trong quy trình khám chữa bệnh đối với bệnh nhân có bảo hiểm y tế và quy trình khám chữa bệnh đối với bệnh nhân không có bảo hiểm y tế như sau:

Bước 1: Bệnh nhân đến bệnh viện và lấy số thứ tự tiếp nhận thông qua máy lấy số thứ tự

Bước 2: Đăng ký và lấy số thứ tự khám bệnh

Bước 3: Bệnh nhân đến phòng khám bệnh, ngồi ghế và chờ gọi tên theo số thứ tự

Bước 4: Khám lâm sàng cùng với bác sĩ chuyên khoa

Bước 5: Nếu không có chỉ định cận lâm sàng:

  • Bệnh nhân nhận toa thuốc từ bác sĩ
  • Đóng tiền chênh lệch tai quầy thu phí và nhận số thứ tự lãnh thuốc
  • Nhận thuốc tại quầy dược BHYT [tầng trệt].

Bước 6: Nếu có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa:

  • Bệnh nhân thực hiện đóng dấu cận lâm sàng tại quầy thu phí
  • Kết hợp cùng các kỹ thuật viên thực hiện cận lâm sàng
  • Nhận kết quả
  • Quay lại phòng khám để bác sĩ chuyên khoa xem xét và chẩn đoán bệnh.

Bước 7: Nhận toa thuốc từ bác sĩ

Bước 8: Đóng tiền chênh lệch tai quầy thu phí và nhận số thứ tự lãnh thuốc

Bước 9: Nhận thuốc tại quầy dược BHYT [tầng trệt].

Bước 1: Bệnh nhân đến bệnh viện và lấy số thứ tự tiếp nhận thông qua máy lấy số thứ tự

Bước 2: Đăng ký và lấy số thứ tự khám bệnh

Bước 3: Bệnh nhân đến phòng khám bệnh, ngồi ghế và chờ gọi tên theo số thứ tự

Bước 4: Khám lâm sàng cùng với bác sĩ chuyên khoa

Bước 5: Nếu không có chỉ định cận lâm sàng:

  • Bệnh nhân nhận toa thuốc từ bác sĩ
  • Mua thuốc tại tầng trệt.

Bước 6: Nếu có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa:

  • Bệnh nhân thực hiện đóng chi phí cận lâm sàng tại quầy thu phí
  • Kết hợp cùng các kỹ thuật viên thực hiện cận lâm sàng
  • Nhận kết quả
  • Quay lại phòng khám để bác sĩ chuyên khoa xem xét và chẩn đoán bệnh.

Bước 7: Nhận toa thuốc từ bác sĩ

Bước 8: Mua thuốc tại tầng trệt.

Bệnh viện Nhân dân Gia Định cung cấp đa dạng các dịch vụ y tế với mức chi phí tương đối hợp lý giúp bệnh nhân dễ dàng hơn trong việc chọn lựa các gói dịch vụ.

Bảng giá dịch vụ y tế tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Bảng giá dịch vụ y tế tại bệnh viện được áp dụng từ ngày 15/12/2018 với các khoản phí như sau:

KHÁM BỆNH

Dịch vụChi phí BHYT theo TT39 [VNĐ]Chi phí theo TT02 [VNĐ]
Khám bệnh37.00039.000

NGÀY THƯỜNG

Dịch vụChi phí BHYT theo TT39 [VNĐ]Chi phí theo TT02 [VNĐ]
Giường Hồi sức cấp cứu411.000335.900
Giường Hồi sức tích cực chống độc678.000632.200
Giường sau phẫu thuật loại đặc biệt292.000286.400
Giường sau phẫu thuật loại 1266.000250.200
Giường sau phẫu thuật loại 2232.000214.100
Giường sau phẫu thuật loại 3208.000183.000
Giường nội khoa: tim mạch, tiêu hóa, nội tiết, thần kinh217.000199.100

THỦ THUẬT NGOẠI KHOA

Dịch vụChi phí BHYT theo TT39 [VNĐ]Chi phí theo TT02 [VNĐ]Ghi chú
Nắn và bó bột gãy xương cẳng chân330.000320.000Bột liền
Nắn và bó bột gãy xương cánh tay330.000320.000Bột liền
Thực hiện nắn trật khớp vai316.000310.000Bột liền
Thực hiện nắn trật khớp xương đòn395.000386.000Bột liền
Nắn và bó bột bàn chân231.000225.000Bột liền
Thực hiện cắt chỉ32.00030.000Chỉ áp dụng đối với người bệnh ngoại trú
Thực hiện chọc hút hạch hoặc u108.000104.000
Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng [suốt quá trình điều trị]156.000150.000Áp dụng với
người bệnh hội chứng Lyell, steven Johnson
Sinh thiết da hoặc niêm mạc124.000121.000
Sinh thiết hạch hoặc u258.000249.000
Mở thông bàng quang369.000360.000Có gây tê tại chổ
Thực hiện tháo bột tại cột sống, lưng, khớp háng, xương đùi, xương chậu62.40059.400Chỉ áp dụng đối với ngoại trú
Tháo bột51.90049.500Chỉ áp dụng đối với người bệnh ngoại trú
Thay băng vết thương hoặc vết mổ có chiều dài từ 15 đến 30cm81.60079.600
Thay băng vết thương hoặc vết mổ có chiều dài < 15cm56.80055.000Chỉ áp dụng
đối với bệnh ngoại trú
Truyền tĩnh mạch21.00020.000Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú
Chích rạch nọt , abces nhỏ dẫn lưu182.000173.000
Tiêm bắp, dưới da, tĩnh mạch11.00010.000Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG

Dịch vụChi phí BHYT theo TT39 [VNĐ]Chi phí theo TT02 [VNĐ]
Thực hiện kéo cột sống cổ, thắt lưng, vận động44.10050.500
Xoa bóp bằng tay40.60059.500
Xoa bóp bằng máy27.20050.000
Thực hiện kéo nắn cột sống và các khớp44.10050.500
Bồn xoáy15.80084.300
Giao thoa28.50028.000
Bàn kéo45.20043.800
Luyện tập với hệ thống ròng rọc10.8009.800
Luyện tập với ghế tập cơ bốn đầu đùi10.8005.00
Hoạt động trị liệu hoặc ngôn ngữ trị liệu57.40015.000
Phục hồi chức năng xương chậu của sản phụ sau sinh đẻ31.70010.000
Vật lý trị liệu hô hấp29.70010.000
Luyện tập với xe đạp tập10.8009.800
Vật lý trị liệu phòng ngừa các biến chứng do bất động29.70010.000

THỦ THUẬT VÀ PHẪU THUẬT SẢN KHOA

Dịch vụChi phí BHYT theo TT39 [VNĐ]Chi phí theo TT02 [VNĐ]
Thực hiện chọc ối710.000681.000
Thực hiện chọc dò túi cùng Douglas276.000267.000
Đỡ đẻ ngôi ngược980.000927.000
Đỡ đẻ thường ngôi chỏm697.000675.000
Đỡ đẻ từ sinh đôi trở lên1.193.0001.114.000
Thực hiện cắt bỏ âm hộ đơn thuần2.736.0002.677.000
Giảm đau trong đẻ bằng PP gây tê ngoài màng cứng01.200.000
Thực hiện bóc nhân ung thư nguyên bào nuôi di căn âm đạo2.681.0002.586.000
Thực hiện cắt u thành âm đạo2.022.0001.960.000
Thực hiện cắt cổ tử cung trên bệnh nhân đã mổ cắt tử cung bán phần đường âm đạo kết hợp nội soi5.499.0005.378.000
Khoét chóp hoặc cắt cụt cổ tử cung2.715.0002.638.000
Khâu tử cung do nạo thủng2.750.0002.673.000
Nội xoay thai1.398.0001.380.000
Nội soi buồng tử cung can thiệp4.362.0004.285.000
Nội soi buồng tử cung chẩn đoán2.804.0002.746.000
Thực hiện phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo3.685.0003.564.000
Thực hiện phẫu thuật cắt lọc vết mổ, khâu lại tử cung sau mổ lấy thai4.554.0004.480.000
Thực hiện phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo có sự hỗ trợ của nội soi5.855.0005.724.000
Phẫu thuật cắt tử cung tình trạng người bệnh nặng, viêm phúc mạc nặng, kèm vỡ tạng trong tiểu khung, vỡ tử cung phức tạp9.453.0009.188.000
Phẫu thuật lấy thai lần đầu2.300.0002.223.000
Phẫu thuật lấy thai lần thứ 2 trở lên2.894.0002.773.000
Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung3.825.0003.704.000
Phẫu thuật mở bụng cắt góc tử cung3.456.0003.335.000
Phẫu thuật mở bụng bóc u xơ tử cung3.323.0003.246.000
Phẫu thuật mở bụng thăm dò, xử trí bệnh lý phụ khoa2.750.0002.673.000
Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung hoàn toàn và vét hạch chậu6.062.0005.864.000
Phẫu thuật mổ bụng tạo hình vòi trứng, nối lại vòi trứng4.699.0004.578.000
Phẫu thuật mổ bụng cắt u buồng trứng hoặc cắt phần phụ2.912.0002.835.000
Phẫu thuật nội soi viêm phần phụ6.492.0006.294.000
Phẫu thuật treo tử cung2.827.0002.750.000
Phẫu thuật nội soi treo buồng trứng5.494.0005.370.000
Bóc nang tuyến Bartholin1.263.0001.237.000
Phẫu thuật nội soi cắt phần phụ5.020.0004.899.000
Phẫu thuật nội soi sa sinh dục nữ9.102.0008.981.000

PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH

Dịch vụChi phí BHYT theo TT39 [VNĐ]Chi phí theo TT02 [VNĐ]Ghi chú
Thực hiện phẫu thuật cắt cụt chi3.711.0003.640.000
Phẫu thuật thay khớp vai6.902.0006.703.000Chưa bao gồm khớp nhân tạo
Phẫu thuật nội soi khớp gối, khớp háng, khớp vai, cổ chân3.208.0003.109.000Chưa bao gồm lưỡi bào,lưỡi cắt, bộ dây bơm nước, đầu đốt,
tay dao đốt điện, ốc, vít
Phẫu thuật tạo hình khớp háng3.208.0003.109.000Chưa bao gồm đinh, nẹp, vít,
ốc, khóa
Phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng4.200.0004.101.000Chưa bao gồm nẹp vít, dao cắt sụn và lưỡi bào, bộ dây bơm nước, tay dao điện, dao

cắt sụn, lưỡi bào, gân sinh học, gân đồng loại

Phẫu thuật thay toàn bộ khớp háng5.080.0004.981.000Chưa bao gồm khớp
nhân tạo
Phẫu thuật thay khớp háng bán phần3.708.0003.609.000Chưa bao gồm khớp
nhân tạo
Phẫu thuật thay khớp gối bán phần4.580.0004.481.000Chưa bao gồm khớp
nhân tạo
Phẫu thuật thay toàn bộ khớp gối4.580.0004.481.000Chưa bao gồm khớp nhân
tạo
Phẫu thuật kéo dài chi4.602.0004.435.000Chưa bao gồm phương tiện cố định
Phẫu thuật làm cứng khớp3.607.0003.508.000
Phẫu thuật nội soi tái tạo gân4.200.0004.101.000Chưa bao gồm gân nhân tạo, các phương tiện cố định, bộ dây bơm nước, tay dao diện, dao

cắt sụn, lưỡi bào, gân sinh học, gân đồng loạ

Phẫu thuật nối gân, kéo dài gân2.923.0002.828.000Tính 1 gân – chưa bao gồm
gân nhân tạo

PHẪU THUẬT TIÊU HÓA

Dịch vụChi phí BHYT theo TT39 [VNĐ]Chi phí theo TT02 [VNĐ]Ghi chú
Phẫu thuật khâu vết thương gan, chèn gạc cầm máu5.204.0005.038.000Chưa bao gồm vật liệu cầm máu
Phẫu thuật cắt túi mật4.467.0004.335.000
Phẫu thuật cắt gan8.022.0007.757.000Chưa bao gồm keo sinh học, dầu dao cắt, gan siêu âm, dao cắt hàn mạch, hàn mô
Phẫu thuật nội soi cắt túi mật3.053.0002.958.000
Phẫu thuật lấy sỏi ống mật phức tạp6.730.0006.948.000Chưa bao gồm đầu tán
sỏi và điện cực tán sỏi
Phẫu thuật lấy sỏi ống mật chủ4.443.0004.311.000Chưa bao gồm đầu tán sỏi và
điện cực tán sỏi
Cắt thuỳ gan trái8.022.0007.757.000
Cắt gan nhỏ8.022.0007.757.000
Phẫu thuật nội soi cắt túi mật – mở ống mật chủ lấy sỏi vá nối
mật – ruột
3.761.0003.630.000Chưa bao gồm đầu tán sỏi và điện cực tán sỏi
Mở ống mật chủ lấy sỏi đường mật, dẫn lưu đường mật4.443.0004.311.000
Phẫu thuật nội soi khâu thủng dạ dày2.867.0004.037.000

PHẪU THUẬT LÒNG NGỰC

Dịch vụChi phí BHYT theo TT39 [VNĐ]Chi phí theo TT02 [VNĐ]Ghi chú
Phẫu thuật cắt một thùy phổi8.530.0008.265.000Bệnh lý
Phẫu thuật điều trị bệnh lý lồng ngực khác6.603.0006.404.000Chưa bao gồm các loại đinh nẹp vít, các loại khung, thanh ngâng ngực và đai nẹp

ngoài

Phẫu thuật cắt xương sườn do viêm xương6.603.0006.404.000Chưa bao gồm
đinh, nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài
Phẫu thuật bóc màng phổi điều trị ổ cặn, dầy dính màng phổi6.603.0006.404.000
Phẫu thuật điều trị máu đông màng phổi6.603.0006.404.000Chưa bao gồm đinh,
nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài
Phẫu thuật lấy dị vật phổi – màng phổi6.603.0006.404.000Chưa bao gồm đinh,
nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài
Phẫu thuật đánh xẹp ngực điều trị ổ cặn màng phổi6.603.0006.404.000Chưa
bao gồm đinh, nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài
Phẫu thuật cắt – khâu kén khí phổi6.603.0006.404.000Chưa
bao gồm đinh, nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài
Phẫu thuật điều trị bệnh lý mủ màng phổi6.603.0006.404.000Chưa bao gồm
đinh, nẹp, vis, khung đai, nẹp ngoài
Phẫu thuật bóc tách,cắt bỏ hạch lao vùng nách3.761.0003.629.000Phẫu thuật loại 2
Phẫu thuật bóc tách , cắt bỏ hạch lao to vùng cổ3.761.0003.629.000Phẫu thuật loại 2
Phẫu thuật nạo dò hạch lao vùng cổ2.847.0002.752.000Phẫu thuật loại 2

PHẪU THUẬT TIM HỞ

Dịch vụChi phí BHYT theo TT39 [VNĐ]Chi phí theo TT02 [VNĐ]Ghi chú
Phẫu thuật bắc cầu mạch vành17.967.00017.542.000Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân tạo, dây chạy máy, mạch máu nhân tạo, động mạch chủ

nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch, quả lọc tách huyết tương, bộ dây dẫn và dung dịch bảo vệ tạng

Phẫu thuật cắt ống động mạch12.741.00012.550.000Chưa bao gồm mạch máu nhân tạo, động mạch chủ nhân tạo,keo sinh học dùng trong

phẫu thuật phình tách động mạch

Phẫu thuật cắt màng tim rộng14.228.00013.931.000
Phẫu thuật nong van động mạch chủ7.728.0007.431.000
Phẫu thuật tạo hình eo động mạch14.228.00013.931.000Chưa bao gồm MM nhân
tạo, động mạch chủ nhân tạo, keo sinh học dùng trong phẫu thuật phình tách động mạch
Phẫu thuật tim bẩm sinh , sửa van tim, thay van tim16.967.00016.542.000
Phẫu thuật điều trị hẹp đường ra thất phải đơn thuần [hẹp
phễu thất phải, van động mạch phổi ]
16.967.00016.542.000Chưa bao gồm bộ tim
phổi nhân tạo, dây máy, vòng van, van tim
Phẫu thuật sửa toàn bộ bệnh nhĩ 3 buồng16.967.00016.542.000Chưa bao gồm bộ
tim phổi nhân tạo, dây máy, vòng van, van tim
Phẫu thuật đóng thông liên nhĩ16.967.00016.542.000Chưa bao gồm bộ tim phổi
nhân tạo, dây máy, vòng van, van tim
Phẫu thuật vá thông liên thất16.967.00016.542.000Chưa bao gồm bộ tim phổi nhân
tạo, dây máy, vòng van, van tim

Bệnh viện Nhân dân Gia Định làm việc xuyên suốt từ thứ hai đến chủ nhật hàng tuần với thời gian làm việc như sau:

  • Buổi trưa: 7h – 11h30
  • Buổi chiều: 13h – 16h.

Để đặt lịch thăm khám và điều trị tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định hoặc muốn giải đáp thắc mắc, bệnh nhân liên hệ với bệnh viện theo thông tin dưới đây:

  • Địa chỉ: Số 1 đường Nơ Trang Long, phường 7, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
  • Số điện thoại: 028 38 412 692
  • Email: 
  • Website: //www.bvndgiadinh.org.vn

Trên đây là những thông tin về dịch vụ, chi phí khám chữa bệnh, đội ngũ bác sĩ… tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tổng hợp và tham khảo. Tốt nhất bệnh nhân nên liên hệ trực tiếp với bệnh viện để được các nhân viên y tế tư vấn và giải đáp cụ thể nếu có thắc mắc.

Video liên quan

Chủ Đề