Đề bài - bài 38.5 trang 53 sbt hóa học 8

Để đốt cháy 68 g hỗn hợp khí hiđro và khí CO cần 89,6 lít oxi [ở đktc]. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các khí trong hỗn hợp ban đầu. Nêu các phương pháp giải bài toán.

Đề bài

Để đốt cháy 68 g hỗn hợp khí hiđro và khí CO cần 89,6 lít oxi [ở đktc]. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các khí trong hỗn hợp ban đầu. Nêu các phương pháp giải bài toán.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách 1:

+] PTHH:\[2CO + {O_2} \to 2C{O_2}\] ; \[2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\]
+] Tính số mol oxi theo công thức: n = V : 22,4 [mol]
+] Gọi số mol CO là x ; số mol \[{H_2}\] là [8 - x ]
+] Lập pt toán học, giải pt => x =>phần phần trăm khối lượng của các khí.

Cách 2:

+]Gọi khối lượng khí CO là x g \[\to {n_{CO}} =\dfrac{x}{{28}}[mol]\]

+]Khốilượng \[{H_2}\] là \[[68 - x]g \to {n_{{H_2}}} =\dfrac{{68 - x}}{2}mol\]

+] PTHH:

\[2CO + {O_2} \to 2C{O_2}\]

\[2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\]

+] Dựa vào PTHH lập pt biểu diễn số mol oxi theo số mol CO và H2

+] Giải pt => x => phần phần trăm khối lượng của các khí

Cách 3:

+]Gọi số mol CO là x ; số mol\[{H_2}\] là y

+] Lập hệ pt 2 ẩn x, y.

+] Giải hệ pt => x, y =>phần phần trăm khối lượng của các khí

Lời giải chi tiết

Cách 1:

Phương trình hóa học :

\[2CO + {O_2} \to 2C{O_2}\] ; \[2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\]

Số moloxi: \[\dfrac{{89,6}}{{22,4}}= 4[mol]\]

- Từ các phương trình hóa học trên, ta nhận thấy:

2 mol hidro [hay CO]đều phảnứng với 1 moloxi

8 mol hỗn hợp phảnứng với 4 moloxi.

- Gọi số mol CO là x ; số mol \[{H_2}\] là [8 - x ].

28x +2 [ 8 - x ] = 68

Giải ra ta có : x = 2.

\[\% {V_{CO}} = \dfrac{2}{8}\times 100\% = 25\% \]

\[\% {V_{{H_2}}} = \dfrac{6}{8}\times 100\% = 75\% \]

Cách 2:

- Gọi khối lượng khí CO là x g \[\to {n_{CO}} = \dfrac{x}{{28}}\]

- Khốilượng \[{H_2}\] là \[[68 - x]g \to {n_{{H_2}}} =\dfrac{{68 - x}}{2}mol;{n_{{O_2}}} = \dfrac{{89,6}}{{22,4}}= 4[mol]\]

\[2CO\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to 2C{O_2}\]

\[\dfrac{x}{{28}}\] \[\dfrac{x}{{28 \times 2}}\]

\[2{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to 2{H_2}O\]

\[\dfrac{{68 - x}}{2}\] \[\dfrac{{68 - x}}{{2 \times 2}}\]

Ta có phương trình : \[\dfrac{x}{{28 \times 2}} + \dfrac{{68 - x}}{4} = 4\]

Giải ra tađược : x = 56 g hay \[{n_{CO}} = \dfrac{x}{{28}}= 2mol;{m_{{H_2}}} = 68 - x = 12[g]\] hay \[6mol\,\,\,\,\,{H_2}\].

Sauđó tính % thể tích các chất như trên.

Cách 3:

Theođề bài, ta có: 28x + 2y = 68.

- Phương trình hóa học : \[2CO\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to 2C{O_2}\]

x mol \[\dfrac{x}{{2}}\]

\[2{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to 2{H_2}O\]

y mol \[\dfrac{y}{{2}}\]

\[\dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{2} = 4\]

Giải hệ phương trình 2ẩn: \[\left\{ \matrix{x + y = 8 \hfill \cr 28x + 2y = 68 \hfill \cr} \right.\]

Giải ra ta có x= 2, y= 6. Sauđó tính thành phần phần trăm thể tích các chất như trên.

Video liên quan

Chủ Đề