Đề bài
I. Phần tư luân [5 điểm]
Câu 1.[2,5 điểm] Sự biến đổi lí học và hoá học ở khoang miệng có điểm gì khác nhau?
Câu 2.[2,5 điểm] Hoàn thành nội dung trong bảng về các tác nhân gây hại và mức độ ảnh hưởng đến hoạt động tiêu hoá.
Tác nhân |
Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng |
Mức độ ảnh hưởng |
|
Các sinh vật |
Vi khuẩn |
||
Giun, sán |
|||
Chế độ ăn uống |
Ăn uống không đúng cách |
||
Khẩu phần ăn không hợp lí |
II. Phần trắc nghiệm [5 điếm]
Câu 1. [2 điểm]
Hãy tìm các từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3.ẵ. đê hoàn chỉnh các câu sau :
Có nhiều tác nhân có thể gây hại cho .[1].như : các vi sinh vật gây bệnh, các chất độc hại ...[2]..., ăn không đúng cách.
Cần hình thành các thói quen ăn uống ..[3].., ăn khẩu phần ăn hợp lí, ăn uống đúng cách và vệ sinh răng miệng sau khi ăn để bảo vệ hệ tiêu hoá, ...[4]... và đảm bảo hoạt động tiêu hoá có hiệu quả.
Câu 2.[1 điểm] Chọn từ, cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống trong câu sau cho phù hợp :
Tinh bột có thể bị phân giải thành ...[1]... và tạo sản phẩm cuối cùng là ...[2]... Prôtêin có thể được phân giải thành .[3].. và tạo sản phẩm cuối cùng là ...[4]..
a. đường đơn
b. đường đôi.
c. cacbohiđrat.
d. chuỗi peptit.
e. axit amin.
Câu 3.[1 điểm]
Hãy chọn và ghép các thông tin ở cột 1 với cột 2 sao cho phù hợp rồi điền kêt quả vào cột 3.
Cơ quan tiêu hoá [1] |
Sự biến đổi cơ học [2] |
Kết quả [3] |
1. Khoang miệng |
A. Thức ăn được làm nhuyễn, nhào trộn và thấm đều với dịch vị. |
1.. |
2. Dạ dày |
B. Thức ăn bị cắt, nghiền và tẩm ướt nước bọt |
2 |
3. Ruột non |
C. Thức ăn di chuyển một chiều để các enzim của dịch ruột, dịch tuỵ, mật tác dụng. |
3 |
Câu 4.[1 điếm] Điền dấu X vào bảng cho phù hợp
Khoang miệng |
Dạ dày |
Ruột non |
|
Pròtêin bị biến đổi thành axit amin. |
|||
Thức ăn bị biến đổi thành đường. |
|||
Nơi thức ăn được tiêu hoá về mặt hoá học quan trọng nhất. |
Lời giải chi tiết
I. Phần tư luận [5 điểm]
Câu 1. [2,5 điểm]
Biến đổi lí học |
Biến đổi hoá học |
|
1. Các thành phần tham gia |
Các tuyến nước bọt Răng, lưỡi, cơ môi, má |
Enzim amilaza |
2. Vai trò |
Làm ướt, làm mềm, làm nhuyễn thức ăn. Làm cho thức ăn thấm nước bọt tạo điều kiện cho biến đổi hoá học. Tạo viên thức ăn. |
Biến đổi một phần tinh bột trong thức ăn thành đường mantôzơ. |
Câu 2.[2,5 điểm]
Tác nhân |
Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng |
Mức độ ảnh hưởng |
|
Vi khuẩn |
Răng |
Tạo nên môi trường axit làm hỏng men răng |
|
Các sinh |
Dạ dày |
Bị viêm loét |
|
vật |
Ruột |
Bị viêm loét |
|
Các tuyến tiêu hoá |
Bị viêm |
||
Giun, sán |
Ruột |
Gây tắc ruột |
|
Các tuyến tiêu hoá |
Gây tắc ống dẫn mật |
||
Ăn uống không đúng cách |
Các cơ quan tiêu hoá |
Có thể bị viêm |
|
Chế độ ăn uống |
Hoạt động tiêu hoá |
Kém hiệu quả |
|
Hoạt động hấp thụ |
Kém hiệu quả |
||
Khẩu phần ăn không hợp lí |
Các cơ quan tiêu hoá |
Dạ dày và ruột bị một mỏi, gan có thể bị xơ |
|
Hoạt động tiêu hoá |
Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả |
||
|
Hoạt động hấp thụ |
Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả |
II. Phần trắc nghiệm [5 điểm]
Câu 1. [2 điểm]
1. Hệ tiêu hoá ;
2. Trong thức ăn đồ uống ;
3. Hợp vộ sinh ;
4. Tránh các tác nhân có hại.
Câu 2.[1 điểm]
1 |
2 |
3 |
4 |
b |
a |
d |
e |
Câu 3.[1 điểm]
1 |
2 |
3 |
A |
B |
C |
Câu 4.[1 điểm]
Khoang miệng |
Dạ dày |
Ruột non |
|
Prôtin bị biến đổi thành axit amin |
X |
||
Thức ăn biến đổi thành đường |
X |
||
Nơi thức ăn được tiêu hoá vể mặt hoá học quan trọng nhất. |
X |