Di chuyển con trỏ chuột đến một vị trí nào đó trên màn hình là thao tác

Đối với nhiều người, chuột được sử dụng nhiều hơn bàn phím hay bất cứ thiết bị nào khác của máy vi tính. Hầu hết các lệnh trên máy vi tính đều được thực hiện thông qua các biểu tượng hoặc trình đơn Menu nên bạn cần phải biết cách sử dụng chuột thành thạo.

Cách sử dụng chuột của máy vi tính

Các nút của chuột vi tính

Các nút của chuột vi tính

1

Nút trái - Left Button

Nút trái chuột nằm phía bên trái khi cầm chuột, đây là nút chính thường được sử dụng nhiều khi thực hiện một thao tác chọn hay thực hiện một lệnh nào đó.

2

Nút phải - Right Button

Nút phải chuột nằm phía bên phải khi cầm chuột, thường có tác dụng để mở một trình đơn - Menu lệnh và các lệnh này sẽ thay đổi tùy vào vị trí con trỏ hoặc chương trình ứng dụng.

3

Nút cuộn - Scroll Button

Nút cuộn của chuột thường nằm ở giữa nút trái và nút phải, nó có tác dụng cuộn màn hình lên trên hoặc xuống dưới. Trong một số chương trình ứng dụng nút này có chức năng Zoom - giúp phóng to hoặc thu nhỏ một đối tượng.

Nút cuộn khi nhấn xuống còn có thêm một chức năng khác nữa và chức năng này cũng tùy theo chương trình qui định. Trong một số chương trình ứng dụng nút này có chức năng Pan - giúp di chuyển một đối tượng. 

4

Các nút khác

Chuột có 2 nút bên hông

Một số chuột sẽ có thêm 2 nút bên cạnh, hai nút này thường có tác dụng chuyển trang tới - Next/Forward hoặc lui - Back.

Ngoài ra các chuột chuyên dụng sẽ có thêm các nút khác và công dụng của các nút này sẽ do các chương trình ứng dụng qui định. Tuy nhiên bạn cũng có thể thay đổi bằng cách thiết lập trong mỗi chương trình ứng dụng.

Cách cầm chuột vi tính

Cách cầm chuột vi tính

Cách cầm chuột tùy theo thói quen của mỗi người, tuy nhiên cách cầm chuột thông dụng là cầm chuột trong lòng bàn tay phải, ngón trỏ đặt lên nút bên trái, ngón giữa đặt lên nút bên phải. Ngón cái và các ngón còn lại giữ chặt xung quanh thân chuột. Khi nào cần sử dụng nút cuộn thì dùng ngón tay giữa.

Hình dạng con trỏ chuột trên màn hình máy vi tính

Chuột thường được hiển thị trên màn hình dưới dạng một biểu tượng - Icon, gọi là con trỏ chuột. Hình dạng của con trỏ chuột sẽ thể thay đổi tùy theo chương trình ứng dụng, vị trí của con trỏ hoặc trạng thái hoạt động của chương trình,...

Các hình dạng con trỏ chuột trên màn hình máy vi tính

  1. Trỏ chuột ở trạng thái bình thường dùng sẽ có hình mũi tên - Cursor dùng để để chỉ, chọn... nhấn chuột vào đối tượng nào đó để chọn nó.
  2. Trỏ chuột có hình bàn tay, thường xuất hiện khi chỉ vào các nút nhấn - Button hoặc các liên kết - Link, URL,... ý nói cái này có thể nhấn vào được. Khi nhấn vào thì sẽ thực hiện một lệnh nào đó.
  3. Trỏ chuột có hình giống chữ I được gọi là con trỏ văn bản - Test Cursor, thường xuất hiện trong các chương trình xử lý văn bản hoặc các vùng được phép nhập ký tự văn bản - Text. Khi nhấp con trỏ chuột vào vùng văn bản thì con trỏ chuột sẽ biến thành dấu nháy và ký tự sẽ xuất hiện ngay tại vị trí của dấu nháy khi được gõ từ bàn phím.
  4. Trỏ chuột ở trạng thái cấm để báo cho biết thao tác chuột đang thực hiện không hợp lệ hoặc khu vực này không cho sử dụng chuột.
  5. Trỏ chuột cho biết hệ thống ở trạng thái đang xử lý một tác vụ nào đó và báo cho bạn biết cần phải chờ.
  6. Trỏ chuột hình mũi tên hai chiều cho biết bạn có thể nhấn nút trái chuột vào chỗ đó và kéo chuột để phóng to, thu nhỏ hoặc kéo giãn đối tượng theo hướng của mũi tên.
  7. Trỏ chuột hình mũi tên 4 hướng cho biết bạn có thể nhấn nút trái chuột vào chỗ đó và kéo chuột để di chuyển - Move đối tượng từ vị trí này sang vị trí khác.

Lưu ý có một số chương trình cho phép thay đổi hình dạng của con trỏ chuột khác nhau.

Các thao tác sử dụng chuột vi tính

1

Cách định vị con trỏ chuột - Pointing

Cầm chuột di chuyển chuột trên mặt phẳng theo các hướng, mắt nhìn vào màn hình để định vị trí cho con trỏ chuột chỉ vào đúng các đối tượng cần chỉ vào trên màn hình.

2

Cách sử dụng nút chuột

Nút chuột có thể được sử dụng theo các cách sau:

  • Left Click - Nhấp nút trái chuột - Nhấn nhanh vào nút trái chuột 1 lần sau đó thả ra ngay.
  • Double Click - Nhấp kép hoặc nhấp đúp - Nhấn nhanh vào nút trái chuột 1 lần sau đó thả ra ngay và tiếp tục nhấn vào nút trái chuột thêm 1 lần nữa sau đó thả ra ngay.
  • Click and Hold - Nhấn và giữ - Nhấn vào nút trái chuột 1 lần và giữ nguyên không thả ra.
  • Click and Drag - Nhấn và kéo - Nhấn vào nút trái chuột 1 lần và giữ nguyên không thả ra sau đó kéo chuột di chuyển tới vị trí khác.
  • Right Click - Nhấp nút phải chuột - Nhấn nhanh vào nút phải chuột 1 lần sau đó thả ra ngay.

Do nút trái chuột được sử dụng nhiều hơn nên thông thường khi nói nhấp chuột thì có nghĩa là nhấp nút trái chuột. Khi nào cần nhấp nút phải chuột thì sẽ được nói rõ là nhấp nút chuột phải. 

3

Cách chọn - Select một đối tượng

  • Chỉ con trỏ chuột vào một đối tượng trên màn hình và nhấp nút trái chuột một lần để chọn.
  • Nhấn và giữ nút trái chuột sau đó kéo thành một đường bao xung quanh để chọn một hoặc nhiều đối tượng nằm trong đường bao đó.

4

Cách mở - Open một tập tin hoặc chạy - Run một chương trình

  • Chỉ con trỏ chuột vào biểu tượng của tập tin hoặcbiểu tượng của chương trình ứng dụng sau đó nhấp kép nút trái chuột để mở tập tin hoặc chạy chương trình ứng dụng này.
  • Chỉ con trỏ chuột vào biểu tượng của tập tin hoặcbiểu tượng của chương trình ứng dụng sau đó nhấp nút phải chuột để mở một trình đơn, chọn Open để mở tập tin hoặc chạy chương trình ứng dụng này.

5

Cách kéo và thả - Drag and Drop một đối tượng

Nhấn và giữ nút trái chuột vào một đối tượng trên màn hình, sau đó di chuyển chuột để đưa đối tượng này đến vị trí khác và thả nút trái chuột ra. Thao tác này gọi là di chuyển - Move.

6

Cách chọn một đoạn văn bản - Text Select

Đưa con trỏ chuột vào vị trí đầu của đoạn văn bản muốn chọn, con trỏ sẽ chuyển thành con trỏ văn bản - Text Cursor như hình dạng con trỏ chuột số 3 bên trên. Nhấn và giữ nút trái chuột sau đó kéo con trỏ chuột đến hết đoạn văn bản muốn chọn rồi thả nút chuột ra. Đoạn căn bản được chọn thường sẽ có màu đen hoặc màu tương phản với màu nền.

7

Cách cuộn trang - Scroll

  • Đưa con trỏ chuột vào vùng muốn cuộn trang và sử dụng nút cuộn của chuột để chuyển trang lên hoặc xuống. Thao tác này có phần giống với khi sử dụng phím Page Up và Page Down trên bàn phím.
  • Đưa con trỏ chuột vào vùng muốn cuộn trang và nhấn vào nút cuộn 1 lần và thả ra, con trỏ chuột sẽ thay đổi thành hình mũi tên nằm trong vòng tròn, bây giờ khi bạn di chuyển chuột hướng nào thì màn hình sẽ cuộn theo hướng đó.
  • Trong hệ điều hành Windows có cho phép hoán đổi chức năng giữa nút trái và phải của chuột để phù hợp với những người thuận tay trái. 
  • Ngoài ra bạn có thể kết hợp giữa nút chuột với các phím tổ hợp trên bàn phím để thực hiện những chức năng được qui định trong các chương trình khác nhau.
  • Nếu một lúc nào đó bạn cảm thấy mất phương hướng không biết sử dụng hoặc thoát khỏi chương trình ra sao thì hãy nhấp vào nút phải chuột - Right Click, bạn sẽ tìm được cách giải quyết.

Xem hướng dẫn Cách sử dụng bàn phím của máy vi tính

Gửi ý kiến đóng góp hoặc thắc mắc của
bạn về bài viết này!

Xin vui lòng nhập chính xác địa chỉ Email của bạn để nhận được thư trả lời.

Các phím tắt giúp thao tác nhanh trong WORD

ngày 03-11-2021

Microsoft Word là phần mềm Văn phòng phổ biến trong soạn thảo, định dạng các loại văn bản và tài liệu. Khi thao tác trên Word, đôi khi chúng ta có thể bấm nhanh các phím tắt thay vì click chuột chọn như thông thường để tiết kiệm thời gian và tăng năng suất làm việc.

Dưới đây là bộ các phím tắt thông dụng trong Microsoft Word. Các bạn có thể lưu lại và ghi nhớ những phím tắt mà mình thích để tiện cho việc thao tác sau này

Menu & Toolbars

  • Alt, F10: Mở menu lệnh
  • Ctrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab: Thực hiên ngay khi thanh Menu được kích hoạt để chọn các thanh menu và thanh công cụ.
  • Tab, Shift + Tab: Chọn các tính năng kế tiếp trên thanh công cụ.
  • Enter: Mở lệnh đang chọn trên Menu hoặc Toolbar.
  • Alt + Spacebar: Hiển thị Menu hệ thống.
  • Home, End: Chọn lệnh đầu tiên hoặc cuối cùng trong Menu con.

Tạo, Chỉnh Sửa Và Lưu Văn Bản

  • Ctrl + N: Tạo văn bản mới.
  • Ctrl + O: Mở một văn bản mới đã được soạn thảo trước đó.
  • Ctrl + S: Lưu văn bản soạn thảo.
  • Ctrl + C: Sao chép văn bản.
  • Ctrl + X: Cắt một nội dung bất kì trong văn bản.
  • Ctrl + V: Dán văn bản.
  • Ctrl + F: Tìm kiếm từ/cụm từ hoặc đoạn văn bản.
  • Ctrl + H: Chức năng thay thế, thay thế một từ/cụm từ bằng một từ/cụm từ khác.
  • Ctrl + P: In ấn văn bản.
  • Ctrl + Z: Trở lại trạng thái văn bản trước khi thực hiện lần chỉnh sửa cuối cùng.
  • Ctrl + Y: Phục hồi trạng thái văn bản trước khi sử dụng lệnh Ctrl+Z.
  • Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4: Đóng lại văn bản.

Chọn Đoạn Văn Bản Hoặc Một Đối Tượng Nào Đó.

-- Di chuyển, chọn đoạn văn

  • Shift + –>: Di chuyển con trỏ chuột đến kí tự phía sau.
  • Shift + <–: Di chuyển con trỏ chuột đến kí tự phía trước.
  • Ctrl + Shift + –>: Di chuyển con trỏ chuột đến một từ đằng sau.
  • Ctrl + Shift + <–: Di chuyển con trỏ chuột đến một từ đằng trước.
  • Shift + (mũi tên hướng lên): Di chuyển con trỏ chuột đến hàng trên
  • Shift + (mủi tên hướng xuống): Di chuyển con trỏ chuột xuống hàng dưới.
  • Ctrl + A: Chọn toàn bộ văn bản.

-- Xóa đoạn văn bản hoặc một đối tượng

  • Backspace: Xóa một kí tự phía trước.
  • Ctrl + Backspace : Xóa kí tự phía trước.
  • Delete: Xóa kí tự phía sau con trỏ chuột hoặc một đối tượng nào đó.
  • Ctrl + Delete: Xóa một từ ở ngay phía sau con trỏ chuột.

-- Di chuyển đoạn văn bản

  • Ctrl + Phím mũi tên bất kì : Di chuyển qua lại giữa các kí tự.
  • Ctrl + Home: Di chuyển chuột về đầu đoạn văn bản
  • Ctrl + End: Di chuyển con trỏ chuột về vị trí cuối cùng trong văn bản
  • Ctrl + Shift + Home: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.
  • Ctrl + Shift + End: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản.

-- Định dạng văn bản

  • Ctrl + B: In đậm.
  • Ctrl + D: Mở hộp thoại thay đổi font chữ.
  • Ctrl + I: In nghiêng.
  • Ctrl + U: Gạch chân.

-- Căn lề đoạn văn bản

  • Ctrl + E: Căn chỉnh đoạn văn bản đang chọn tại vị trí trung tâm.
  • Ctrl + J: Căn chỉnh đều cho văn bản.
  • Ctrl + L: Căn trái cho văn bản.
  • Ctrl + R: Căn phải cho văn bản.
  • Ctrl + M: Lùi đầu dòng đoạn văn bản.
  • Ctrl + Shift + M: Xóa định dạng Ctrl + M
  • Ctrl + T: Lùi đoạn văn bản 2 dòng trở đi.
  • Ctrl + Shift + T: Xóa định dạng Ctrl + T.
  • Ctrl + Q: Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản

Sao Chép Định Dạng Văn Bản

  • Ctrl + Shift + C: Sao chép đoạn văn đang có định dạng cần sao chép.
  • Ctrl + Shift + V: Dán định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.

Tạo Số Mũ

  • Ctrl + Shift + =: Tạo số mũ, ví dụ H2
  • Ctrl + =: Tạo số mũ ở dưới (thường dùng cho các kí hiệu hóa học), ví dụ H2O

Làm Việc Trên Các Bảng Biểu

  • Tab: Di chuyển và chọn nội dung của ô bảng biểu kế tiếp hoặc tạo một dòng mới nếu đang ở ô cuối cùng trong bảng.
  • Shift + Tab: Di chuyển con trỏ chuột tới nội dung của ô liền kề.
  • Shift + các phím mũi tên: Chọn nội dung của ô liền kề ngay vị trí đang chọn.
  • Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên: Mở rộng vùng chọn theo từng ô bảng biểu.
  • Shift + F8: Thu nhỏ kích thước vùng chọn theo từng ô.
  • Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt): Chọn nội dung của toàn bộ ô bảng biểu.
  • Alt + Home: Về ô đầu tiên của bảng biểu
  • Alt + End: Về ô cuối cùng của dòng hiện tại.
  • Alt + Page up: Trở lại ô bảng biểu đầu tiên của cột.
  • Alt + Page down: Trở lại ô bảng biểu cuối cùng của cột.
  • Mũi tên lên: Di chuyển con trỏ chuột lên trên một dòng
  • Mũi tên xuống: Di chuyển con trỏ chuột xuống dưới một dòng.

Chúc các bạn thao tác tốt trên Word.

Nguồn: Tổng hợp từ Internet

Tin cùng chuyên mục

  • Di chuyển con trỏ chuột đến một vị trí nào đó trên màn hình là thao tác

    3 PHÍM CHỨC NĂNG TRONG BÀI THI MOS

  • Di chuyển con trỏ chuột đến một vị trí nào đó trên màn hình là thao tác

    Các hàm tài chính trong Excel

  • Di chuyển con trỏ chuột đến một vị trí nào đó trên màn hình là thao tác

    10 bước tạo Form tính trong Word

  • Di chuyển con trỏ chuột đến một vị trí nào đó trên màn hình là thao tác

    [Word] Định dạng viết hoa đầu dòng tự động