Đồ an to chức thi công nhà công nghiệp

Đồ án kỹ thuật thi công lắp ghép nhà công nghiệp một tầng

Đồ án kỹ thuật thi công lắp ghép nhà công nghiệp một tầng [đồ án kỹ thuật thi công 2] thể hiện đầy đủ các công tác thi công lắp ghép nhà công nghiệp một tầng với kết cấu thép. Nội dung đồ án bao gồm các phần sau:

 -Mặt cắt công trình, mặt bằng cột

-Phương án thi công lắp cột, dầm cầu chạy, dàn, panel mái, lắp tấm tường

-Sơ đồ di chuyển cầu trục

-Chi tiết treo, buộc dầm, cột, panel mái..trong quá trình thi công lắp ghép

Định dạng tài liệu: Bản vẽ file Autocad [.dwg]

[bnt]

Nội dung tóm tắt

Thêm vào

Mời bạn đăng nhập để thêm tài liệu vào danh sách yêu thích!

Báo lỗi

  • Autocad
  • 3dmax
  • Corel Draw
  • Illustrator
  • Photoshop
  • Sketchup
  • Revit
  • Telka
  • Tổng hợp

Xem tất cả

Full PDF PackageDownload Full PDF Package

This Paper

A short summary of this paper

1 Full PDF related to this paper

Download

PDF Pack

Để đáp ứng dây chuyền công nghệ của nhà máy, công trình được xây dựng tại khu kiểu Nhà công nghiệp 1 tầng có 2 nhịp. - Chiều rộng nhà : L1­ = 24m; L2 = 24m. - Cao trình đỉnh cột : H1 = 8.4 m; H2 = 8.4 m. - Chiều dài bước cột biên : 6m - Chiều dài bước cột giữa : 6m - Số bước cột : 18 - Chiều dài toàn nhà : 108m - Tường xây gạch dày : 200

- Diện tích cửa chiếm : 30%

- Phần móng, khung và mái của công trình sử dụng biện pháp thi công lắp ghép. - Cự ly vận chuyển đất thải ra khỏi công trường: 8 km - Cự ly vận chuyển vật liệu xây dựng đến công trường: + Cấu kiện bê tông cốt thép : 14 km + Ximăng,sắt thép : 24 km + Gạch, cát, đá : 19 km - Nhân công, vật liệu khác, máy móc, điện, nước đủ thoả mãn yêu cầu thi công. - Đặc điểm địa chất thuỷ văn : Bình thường - Điều kiện nền đất : ĐâÚt cát ẩm. - Địa điểm xây dựng : Đà Nẵng - Thời gịan hoàn thành : 9 tháng.

LINK DOWNLOAD

Để đáp ứng dây chuyền công nghệ của nhà máy, công trình được xây dựng tại khu kiểu Nhà công nghiệp 1 tầng có 2 nhịp. - Chiều rộng nhà : L1­ = 24m; L2 = 24m. - Cao trình đỉnh cột : H1 = 8.4 m; H2 = 8.4 m. - Chiều dài bước cột biên : 6m - Chiều dài bước cột giữa : 6m - Số bước cột : 18 - Chiều dài toàn nhà : 108m - Tường xây gạch dày : 200

- Diện tích cửa chiếm : 30%

- Phần móng, khung và mái của công trình sử dụng biện pháp thi công lắp ghép. - Cự ly vận chuyển đất thải ra khỏi công trường: 8 km - Cự ly vận chuyển vật liệu xây dựng đến công trường: + Cấu kiện bê tông cốt thép : 14 km + Ximăng,sắt thép : 24 km + Gạch, cát, đá : 19 km - Nhân công, vật liệu khác, máy móc, điện, nước đủ thoả mãn yêu cầu thi công. - Đặc điểm địa chất thuỷ văn : Bình thường - Điều kiện nền đất : ĐâÚt cát ẩm. - Địa điểm xây dựng : Đà Nẵng - Thời gịan hoàn thành : 9 tháng.

LINK DOWNLOAD


Skip to content

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [1.24 MB, 166 trang ]

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNGBỘ MÔN TỔ CHỨC KẾ HOẠCHĐỒ ÁN MÔN HỌCTỔ CHỨC XÂY DỰNGTHIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TẦNGGVHD: THẦY LÊ HỒNG THÁISVTH: NGÔ DUY CƯỜNGMSSV:9729.55LỚP: 55QD1SỐ ĐỀ: 27Số liệu ban đầuSTTL1L2 Cắt CộtDầm móngDầm cầu chạyDầm máiTấm máiTường

H

đm

[m]Hướng chính công trình27 12 24 1 1 1 1 Thép 1 2 1,4 NamNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 1ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGMỞ ĐẦU1. Tầm quan trọng của thiết kế tổ chức thi công: Tổ chức xây dựng công trình là một lĩnh vức rộng và phức tạp. Chất lượng và hiệu quả của công tác chuẩn bị xây dựng và thi công xây lắp công trình bị chi phối đáng kể bởi giải pháp công nghệ và tổ chức thi công đã lựa chọn. Do vậy, công tác thiết kế tổ chức thi công từ tổng thể đến chi tiết – làm cơ sở cho quản lý và chỉ đạo thi công công trình có ý nghĩa kinh tế – kỹ thuật đặc biết quan trọng.Thiết kế tổ chức thi công công trình: hiểu theo nghĩa tổng quát, là xác lập những dự kiến về một giải pháp tổng thể, khả thi nhằm biến kế hoạch đầu tư và văn bản thiết kế công trình trở thành hiện thực đưa vào sử dụng phù hợp với những mong muốn về chất lượng, tiền độ thực hiện, về tiết kiệm chi phí và an toàn xây dựng theo yêu cầu đặt ra trong từng giai đoạn từ các công tác chuẩn bị đến thực hiện xây dựng công trình.Do những đặc điểm khá đặc biệt của ngành và sản phẩm xây dựng nên thiết kế tổ chức thi công có vai trò rất quan trọng để tạo ra những điều kiện sản xuất tốt nhất, phù hợp với từng công trình có những điều kiện thi công nhất định, tận dụng được khả năng huy động nguồn lực, cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ thi công….Thiết kế tổ chức thi công công trình xây dựng là biện pháp quan trọng không thể thiếu và là phương tiện để quản lý hoạt động thi công một cách khoa học.

Thông qua thiết kế tổ chức thi công công trình, một loạt các vấn đề về công nghệ

và tổ chức, kinh tế và quản lý sản xuất sẽ được thể hiện phù hợp với đặc điểm công trình và điều kiện thi công cụ thể.Thiết kế tổ chức thi công còn là cơ sở để xác định nhu cầu vốn, các loại vật tư và máy móc thiết bị cần thiết cho từng giai đoạn thi công và là cơ sở để xác định dự toán chi phí một cách khoa học và chính xác.Thiết kế tổ chức thi công được tiến hành trên cơ sở gắn liền với tính chất, quy mô và đặc điểm cụ thể của công trình, điều kiện về địa lý, yêu cầu về thời giant hi NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 2ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGcông, khả năng huy động nhân lực, trình độ trang bị cơ giới thi công, điều kiện cơ sở hạ tầng phục vụ thi công ….2.Nhiệm vụ và nội dung của đồ án môn học: Nhiệm vụ của đồ án:+ Thiết kế tổ chức thi công lắp ghép cho nhà công nghiệp 1 tầng+ Đề xuất biện pháp kỹ thuật – công nghệ, phương pháp tổ chức cho từng quá trình xây lắp cũng như toàn bộ công trình nói chung trên cơ sở có tính toán hiệu quả kinh tế. Nội dung chủ yếu của đồ án môn học: Đồ án môn học gồm có thuyết minh và bản vẽ. Thuyết minh gồm các mục sau đây:– Mở đầu đề cập đến: + Tầm quan trọng của thiết kế tổ chức thi công + Nhiệm vụ và nội dung của đồ án môn học+ Số liệu cơ sở.– Phần tổ chức thi công gồm: + Chương I: Phân tích điều kiện thi công và phương hướng thi công tổng quát+ Chương II: Phương pháp tổ chức và biện pháp kỹ thuật thi công các công tác chủ yếuBao gồm 4 công tác chủ yếu:

• Công tác đào đất hố móng

• Thi công móng bê tông cốt thép tại chỗ• Lắp ghép cấu kiện• Công tác xây tường+ Chương III: Lập tổng tiến độ thi công và kế hoạch về nguồn lực:• Danh mục và khối lượng công việcNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 3ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG• Thiết lập sơ đồ tiến độ• Nhu cầu về các loại vật tư, xe máy+ Chương IV: Thiết kế tổng mặt bằng thi công:• Xác định nhu cầu về cơ sở hạ tầng• Tổng mặt bằng thi công– Phần tính toán kinh tế:+ Dự toán+ Tính các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của thiết kế tổ chức thi công– Kết luận.3.Số liệu cơ sở:Số liệu ban đầuSTTL1L2 Cắt CộtDầm móngDầm

cầu

chạyDầm máiTấm máiTườngH

đm

[m]Hướng chính công trình32 12 24 1 1 1 1 Thép 1 2 1,4 Nam• Hồ sơ thiết kế công trình theo đề bài:Hướng chính của nhà là hướng Nam• Công trình là nhà công nghiệp một tầng được xây dựng để phục vụ sản xuất.• Các văn bản pháp quy được sử dụng:– Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.– Định mức dự toán xây dựng công trình – phần Xây dựng theo Công văn 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007.– Bảng giá ca máy theo thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây Dựng– Tiêu chuẩn Việt Nam:+ Dự kiến thời gian thi công.+ Số liệu khảo sát kinh tế – kỹ thuật.+ Tài liệu kỹ thuật khác có liên quan.

NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 4

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 5ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGCHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNGI. Giải pháp thiết kế công trình:1. Giải pháp kiến trúc Quy hoạch tổng thểHWHWHWHWHWHW1234514814131211109

7

6480006000121000NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 6ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG•Lưới trục định vị: Công trình nhà công nghiệp gồm 20 bước cột và 3 nhịp. Khoảng cách giữa trục các cột liên tiếp B=6m, khoảng cách giữa các nhịp AB = CD =12m, BC = 24m.•Chiều dầy các kết cấu: Các tường đều bằng gạch, dày 220mm, có bổ trụ Mặt cắt:NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 7

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

37001200 1300 120040001200160012005408403003008080300200 11008001400MÓNG ÐONNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 8

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG

300 700 300 700 30084080801200 2300 120047001200160012004000MÓNG KÉPkhe nhi?t d? 1000200300 11008001400NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 9ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG12000240001200048000ABCD0.00MẶT CẮT TRỤC A – D Mặt đứng công trình:Chiều sâu đặt móng Hđm =1,4m.

1. Tường dày 220mm.

2. Kích thước các cửa có kích thước :  Mặt bên trục A-D: cửa đi 4×4[m]_3 cái. Mặt biên trục A: cửa đi 4×4[m]_1 cái, cửa sổ 2×2[m]_17 cái Mặt biên trục D: cửa sổ 2×2[m]_18 cái.MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH, MẶT BIÊN TRỤC A, MẶT ĐẦU HỒI. [ hình vẽ]Tường xây sử dụng gạch 220, vữa tam hợp #50, quét 1 lớp vôi trắng và 2 lớp vôi màu; tường biên xây trên dầm móng ; tường đầu hồi xây trên móng gạch, bổ trụ 330 cứ 6m 1 lần.NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 10ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG1000240001510206000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 600012000120002 346789211918171615

1412

Xem thêm: Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng trung ương – Tài liệu text

131111′ABCD6000MẶT BẰNG MÓNG CÔNG TRÌNHNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 11ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG16000216000100060002×24×46000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 120002400012000AD

MẶT HỒI [ MẶT BÊN TRỤC A –D ]

Móng và tường đầu hồiMái gồm lá nem 2 lớp, vữa tam hợp 25# dày 15mm, BT chống thấm dày 70mm

với thép Φ4 a150, Panel mái chữ U.

NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 12ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG Cấu tạo máiNền nhà gồm vữa XM 15mm, BT đá dăm 150#, dày 200mm, cát đen đầm kỹ và đất nền tự nhiên.2.Giải pháp kết cấu: Phần chịu lực:• Móng: bằng BTCT đổ tại chỗ, mác BT 300#, hàm lượng cốt thép trong móng 100kg/m3.NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 13ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG• Cột: bằng BTCT lắp ghép đổ tại hiện trường, BT mác 250#,các cột biên có: Chiều cao từ chân cột đến vai cột là h=6.1 m; Chiều cao từ chân cột đến đỉnh cột là H=8.7m; Tiết diện cột 0,8×0,5[m]; Trọng lượng Pcột biên = 7Tấn; với cột giữa thì chiều cao từ chân cột đến đỉnh cột là 13.7m, tiết diện cột là 0.8*0.5 [m], trọng lượng Pcột giữa = 10 Tấn.N° Cột giữa Cột biênH[m] h1[m] H'[m] h1′[m] a*b[m] P[T] H[m] h1[m] a*b[m] P[T]

1 13.7 10 8.7 6.1 0.8*0.5 10 8.7 6.1 0.8*0.5 7

8700

5008006100610087001000013700500

800

Hình dạng, kích thước cột biên và cột giữa• Dầm cầu chạy: bằng BTCT, tiết diện chữ T, kích thước 0,16×0,55[m]; chiều dài L=6 m; trọng lượng P=2,93 Tấn ; hàm lượng cốt thép là 250kg/m3

bê tông.

Noa * b [m] L[m] P[T] Hàm lượng cốt thép1 0,16 * 0,55 6 2,93 250 Kg / m3 bêtôngNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 14ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG6000160550120800

Hình dạng, kích thước dầm cầu chạy

• Dầm móng: dầm hình chữ T bằng BTCT có kích thước như hình vẽ:5950400600100200Cột BTCTMóngTườngDầm đỡTường biênHình dạng, kích thước dầm móngNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 15ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG• Dàn mái: Bằng thép, sử dụng loại dàn :L= 12 m :h=3,0 m; h1=1,3 m; P=2,1 TấnL=24m; h=3,5m; h1=1,8m; P=4,2 Tấn300012000

1300

350024000

1800

Hình dạng dàn mái

NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 16ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG• Panel mái: Bằng BTCT đúc sẵn, BT mác 200#; có kích thước 6×1,5×0,3[m]; P=1,8 TNoL [m] b [m ] h [m] P [T]1 6 1,5 0,3 1,81500300• Phần bao che: Tường bằng gạch, dày 220 mm; có bổ trụ.• Cửa đi đầu hồi của các nhịp và ở giữa trục A có kích thước 4 x 4m• Dọc trục biên có cửa sổ chạy suốt chiều dài từ trục 2 đến trục [M -1], cao 2m, có bậu cửa cách nền 2 m [ M = 21]• Hướng chính của nhà : NamII. Điều kiện thi cônga, Điều kiện tự nhiên– Địa điểm xây dựng: Hướng chính của công trình xây dựng là hướng nam.– Địa hình khu vực xây dựng: công trình được xây dựng tại nơi tương đối bằng phẳng, không có chướng ngại vật, mặt bằng hơi nghiêng về phía sông.– Tính chất cơ lý của đất: đất nơi xây dựng công trình tương đối đồng nhất, là loại đất tốt: đất sét pha nửa rắn, đất cấp II.– Mực nước ngầm : nằm ở dưới sâu 4m.– Khí hậu : nhiệt độ bình quân tháng là 260; lượng mưa trung bình 325 mm/ngày; hướng gió chủ đạo là hướng đông nam.– Hướng chính của nhà là hướng Namb, Điều kiện kinh tế – xã hội :

– Tình hình sản xuất vật liệu và thị trường vật liệu xây dựng tại địa phương: có nhiều

xí nghiệp sản xuất VLXD, cự ly vận chuyển gần.– Tại nơi xây dựng công trình có điều kiện phát triển kỹ thuật công nghệ. – Điều kiện giao thông vận tải: gần đường quốc lộ nên không cần làm đường tạm vào công trình.NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 17ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG– Điều kiện cung cấp nước, điện và thông tin: công trình xây dựng gần sông có nguồn nước tương đối sạch, có đường điện cao thế chạy qua.– Nguồn cung cấp nhân lực cho thi công: vùng dân cư gần.⇒ Kết luận : ta thấy điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế kỹ thuật tại nơi xây dựng công trình tương đối thuận lợi cho quá trình thi công xây dựng công trình.c, Đặc điểm năng lực Nhà thầu :Dựa trên điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội đã được phân tích ở trên, Nhà thầu nhận thấy có thể đảm bảo mọi điều kiện về nhân lực, máy móc thiết bị thi công và các yếu tố khác để thực hiện thi công xây lắp đảm bảo về tiến độ, chất lượng và giá thành.III. Phương hướng thi công tổng quát1.Phương án phân chia các tổ hợp công nghệ: Trong quá trình thi công nhà công nghiệp một tầng, công tác lắp ghép là chủ yếu, ta có thể cần tiến hành phân chia quá trình thi công thành các tổ hợp công nghệ sau : Phần ngầm:• Thi công công tác đất:– Đào đất hố móng bằng máy.– Sửa hố móng bằng thủ công.• Thi công bê tông móng:– Đổ bê tông lót móng– Lắp đặt cốt thép móng.– Đặt ván khuôn móng.

– Đổ bê tông móng.

– Bảo dưỡng bê tông móng.– Tháo ván khuôn móng.– Lấp đất đợt 1. Phần thân:– Bốc xếp cấu kiện.– Lắp cột và chèn chân cột.– Lắp dầm móng và dầm cầu chạy.– Xây tường đầu hồi.NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 18ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG– Xây tường biên. Phần mái:– Lắp dàn mái,cửa trời và tấm mái.– Chống thấm, chống nóng mái:+ Đan thép cho lớp bê tông chống thấm.+ Đổ lớp bê tông chống thấm. Phần hoàn thiện:– Bắc giáo, trát tường, dỡ giáo.– Lấp đất tôn nền, làm nền hè rãnh.– Quét vôi, lắp cửa.– Các công tác khác.– Thu dọn mặt bằng.2. Phương hướng thi công tổng quátNhận xét:– Tình hình sản xuất vật liệu và thị trường vật liệu xây dựng tại địa phương: tương đối thuận lợi cho việc đặt mua vật liệu, giá mua và chi phí vận chuyển khá phù hợp, cự ly vận chuyển gần.– Tại nơi xây dựng công trình có điều kiện phát triển kỹ thuật công nghệ nên thuận lợi cho công tác thuê máy móc thiết bị thi công.

– Điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận tiện.

– Điều kiện cung cấp nước, điện và thông tin : khá thuận lợi.– Do thi công phần ngầm vào mùa khô nên không phải hạ mực nước ngầm và thoát nước bề mặt.Phương án kỹ thuật- công nghệ cho từng công tác: Công tác đất: Từ trên ta thấy công tác đất có khối lượng khá lớn, hơn nữa mặt bằng thi công đủ rộng nên ta có thể dùng biện pháp thi công cơ giới bằng máy đào gầu nghịch kết hợp với sửa móng bằng thủ công. Công tác BTCT móng: Do khối lượng bê tông móng tương đối lớn, mặt bằng thi công rộng rãi và điều kiện máy móc của đơn vị cho phép nên ta chọn biện pháp trộn bê tông bằng máy, vận chuyển bê tông bằng thủ công và đầm bê tông bằng máy. Việc thi công các quá trình thành phần: cốt thép, ván khuôn, bê tông, bảo dưỡng, dỡ ván khuôn có thể sử dụng biện pháp thi công dây chuyền.NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 19ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG Công tác lắp ghép: Đây là công tác chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình thi công công trình nên ta nên áp dụng cơ giới và sử dụng các biện pháp thi công tiên tiến. Bên cạnh đó do công trình sử dụng nhiều loại cấu kiện khác nhau nên ta sử dụng cần trục tự hành có mỏ phụ để thi công lắp ghép. Công tác xây: Do khối lượng xây tường không lớn lắm và chiều cao xây không cao lắm nên công tác xây được thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Vữa được trộn bằng máy trộn và được chuyển lên cao bằng thủ công.Phương án cung cấp vật tư-kỹ thuật:• Các loại xe, máy lắp ghép các loại là tài sản cố định của công ty.• Vật liệu là các khấu kiện lắp ghép được mua tại nhà máy bê tông đúc sẵn. Đối với các vật liệu như: gạch chỉ, xi măng, đá được mua tại địa phương .• Nguồn điện được lấy tại trạm hạ áp của đường điện 35KV .• Nguồn nước :+ Nước sinh hoạt: được lấy từ đường ống nước sạch của thành phố.

+ Nước phục vụ cho thi công hoặc chữa cháy được lấy từ sông cạnh

công trình.• Dự kiến công nhân ở lại công trường: trung bình có 70-85% công nhân ở lại công trường để phục vụ thi công .NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 20ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGCHƯƠNG II: PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾUTrong quá trình tổ chức thi công trình nhà công nghiệp một tầng này có một số công tác chủ yếu như công tác đào đất hố móng, công tác BTCT móng, công tác lắp ghép các cấu kiện và công tác xây tường. Để thực hiện tốt các công tác trên với những điều kiện cụ thể, ta cần lập biện pháp thi công cho từng công tác với 2 nội dung cụ thể:– Phương án tổ chức: phải đảm bảo nguyên tắc tối ưu. Để thoả mãn điều đó ta cần lập ra ít nhất 2 phương án và tính toán các chỉ tiêu rồi so sánh và lựa chọn phương án tốt nhất để thi công.Phương án tổ chức bao gồm: sự phân chia quá trình bộ phận, chia đoạn, đợt thi công, khối lượng công việc, chọn máy, tính nhu cầu lao động, bố trí tổ thợ và xác định thời hạn, lên sơ đồ và lập tiến độ thi công, tính dự toán thi công.– Biện pháp kỹ thuật và an toàn lao động: Công việc chuẩn bị địa điểm và dụng cụ, phương tiện thi công, kỹ thuật thực hiện công việc xây lắp chính, các biện pháp an toàn,…1. Công tác đấta, Phương án tổ chức Sơ đồ hố móng và khối lượng công tác– Qua khảo sát ta thấy công trình được đặt trên nền đất sét pha nửa rắn cấp II và mực nước ngầm nằm ở dưới sâu không ảnh hưởng đến quá trình thi công [chiều sâu hố đào h=1,4m với lớp bê tông lót là 0,1m] nên ta lấy độ dốc khi đào là m = 0,67. Để đảm bảo điều kiện thi công được thuận lợi, khi đào hố móng mỗi bên lấy rộng ra 0,3 m so với kích thước thật của móng. Khi đó ta có mặt cắt của các hố

móng như hình vẽ sau:

1400200100100800NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 21ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGm = 0,67300300Móng đơn– Theo đầu bài nhà có 20 bước cột, gồm 80 móng đơn và 4 móng kép

Kiểm tra khoảng cách [l] giữa hai hố móng đơn kề nhau trên trục dọc

Ta có : l = 6000 – [ a/2 +100 +300 +m*1400] x 2Trong đó: a, w : là các kích thước móng đã cho a=3,7m : Hệ số mái dốc [đất cấp II, chiều sâu hố đào H ≤ 3m nên m = 0.67]l : Khoảng cách giữa 2 hố móng+ Nếu khoảng cách l ≥ 500 mm thì đào độc lập+ Nếu khoảng cách l ≤ 500 mm thì đào băngBẢNG XÁC ĐỊNH PHƯƠNG ÁN ĐÀO Đơn vị tính : mmNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 22ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGTrục a m W L Cách đàoA 3700 0,67 300 -376 Móng băng

B 3700 0,67 300 -376 Móng băng

C 3700 0,67 300 -376 Móng băngD 3700 0,67 300 -376 Móng băng

Vì đều là đào móng băng nên ta có: V = F*L

b =4.3H = 1,4 mm = 0,67L = 125,3mĐối với hố Đối với hố móng băng ta có công thức tính thể tích đất đào như sau:V=[ b+m.h ]h.L Vì mặt đất bằng phẳng nên : F =[b+mh]h L = 6*20 +1+ [3,7 +2 x 0,3 + 2x 0,1 ] = 125,5 [m] h = 1400 b = 4.0 + 0.1*2 + 0.3*2 = 4.8 m m = 0.67NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 23ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGTa có bảng kết quả sau:TrụcKích thướcDiện tích[m2]Chiều dài[m]Khối

lượng đào

đất[m3]a [m] w[m] M h[m] b[m]A 3,7 0,3 0,67 1,4 4,8 8.0332 125,5 1008.166B 3,7 0,3 0,67 1,4 4,8 8.0332 125,5 1008.166C 3,7 0,3 0,67 1,4 4,8 8.0332 125,5 1008.166D 3,7 0,3 0,67 1,4 4,8 8.0332 125,5 1008.166Tổng 4032.666Biện pháp thi công : Đào bằng máy kết hợp thủ công : Đào bằng máy đến cách đáy 15cm thì sửa hố móng bằng thủ công.Với móng đào băng thì: + Khối lượng đất đào bằng máy: Qm = 90 % Qcdao + Khối lượng đất đào bằng thủ công : Qtc = 10 %QcdaoNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 24ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGTrụcKhối lượng đất cần đào [m3]Khối lượng đất đào bằng máyKhối lượng đất đào thủ công

A 1008.166 907.35 100.82

B 1008.166 907.35 100.82C 1008.166 907.35 100.82D 1008.166 907.35 100.82Tổng 4032.666 3629.4 403.28Tổng khối lượng đất đào lớn, điều kiện mặt bằng cho phép máy hoạt động dễ dàng và có thể đào liên tục nên ta sử dụng máy đào là chủ yếu kết hợp với sửa hố móng bằng thủ công. Máy thi công đất trong trường hợp này được doanh nghiệp đi thuê ngoài. Đề xuất phương án máy:Từ điều kiện thi công của công trình, mặt bằng công trình và khối lượng công tác đất cần thi công ta chọn phương án sử dụng máy đào gầu nghịch để thi công.Phương án 1: – Phương án công nghệ: Chọn phương án dùng máy đào gầu nghịch để đào kết hợp với thủ công để sửa hố móng.– Dựa vào mặt bằng thi công công tác đất ta có thể hướng mằt bằng thi công như hình vẽ:RaVào123456NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV: 9729.55 – LỚP: 55QD1 25

đm [ m ] Hướngchínhcôngtrình27 12 24 1 1 1 1 Thép 1 2 1,4 NamNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 1 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGMỞ ĐẦU1. Tầm quan trọng của phong cách thiết kế tổ chức triển khai kiến thiết : Tổ chức thiết kế xây dựng khu công trình là một lĩnh vức rộng và phức tạp. Chất lượng vàhiệu quả của công tác làm việc sẵn sàng chuẩn bị thiết kế xây dựng và xây đắp xây lắp khu công trình bị chi phốiđáng kể bởi giải pháp công nghệ tiên tiến và tổ chức triển khai kiến thiết đã lựa chọn. Do vậy, công tácthiết kế tổ chức triển khai xây đắp từ tổng thể và toàn diện đến cụ thể – làm cơ sở cho quản trị và chỉ đạothi công khu công trình có ý nghĩa kinh tế tài chính – kỹ thuật đặc biết quan trọng. Thiết kế tổ chức triển khai thiết kế khu công trình : hiểu theo nghĩa tổng quát, là xác lậpnhững dự kiến về một giải pháp toàn diện và tổng thể, khả thi nhằm mục đích biến kế hoạch góp vốn đầu tư và vănbản phong cách thiết kế khu công trình trở thành hiện thực đưa vào sử dụng tương thích với nhữngmong muốn về chất lượng, tiền độ thực thi, về tiết kiệm chi phí ngân sách và bảo đảm an toàn xâydựng theo nhu yếu đặt ra trong từng tiến trình từ những công tác làm việc sẵn sàng chuẩn bị đến thựchiện kiến thiết xây dựng khu công trình. Do những đặc thù khá đặc biệt quan trọng của ngành và mẫu sản phẩm thiết kế xây dựng nên thiếtkế tổ chức triển khai xây đắp có vai trò rất quan trọng để tạo ra những điều kiện kèm theo sản xuất tốtnhất, tương thích với từng khu công trình có những điều kiện kèm theo thiết kế nhất định, tận dụngđược năng lực kêu gọi nguồn lực, hạ tầng kỹ thuật ship hàng xây đắp …. Thiết kế tổ chức triển khai kiến thiết khu công trình thiết kế xây dựng là giải pháp quan trọng khôngthể thiếu và là phương tiện đi lại để quản trị hoạt động giải trí kiến thiết một cách khoa học. Thông qua phong cách thiết kế tổ chức triển khai xây đắp khu công trình, một loạt những yếu tố về công nghệvà tổ chức triển khai, kinh tế tài chính và quản trị sản xuất sẽ được biểu lộ tương thích với đặc thù côngtrình và điều kiện kèm theo thi công cụ thể. Thiết kế tổ chức triển khai kiến thiết còn là cơ sở để xác lập nhu yếu vốn, những loại vật tưvà máy móc thiết bị thiết yếu cho từng tiến trình xây đắp và là cơ sở để xác địnhdự toán ngân sách một cách khoa học và đúng mực. Thiết kế tổ chức triển khai kiến thiết được triển khai trên cơ sở gắn liền với đặc thù, quymô và đặc thù đơn cử của khu công trình, điều kiện kèm theo về địa lý, nhu yếu về thời giant hiNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 2 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGcông, năng lực kêu gọi nhân lực, trình độ trang bị cơ giới thiết kế, điều kiện kèm theo cơsở hạ tầng Giao hàng thiết kế …. 2. Nhiệm vụ và nội dung của đồ án môn học :  Nhiệm vụ của đồ án : + Thiết kế tổ chức triển khai kiến thiết lắp ghép cho nhà công nghiệp 1 tầng + Đề xuất giải pháp kỹ thuật – công nghệ tiên tiến, chiêu thức tổ chức triển khai cho từng quátrình xây lắp cũng như hàng loạt khu công trình nói chung trên cơ sở có thống kê giám sát hiệuquả kinh tế tài chính.  Nội dung đa phần của đồ án môn học : Đồ án môn học gồm có thuyết minh và bản vẽ. Thuyết minh gồm những mụcsau đây : – Mở đầu đề cập đến : + Tầm quan trọng của phong cách thiết kế tổ chức triển khai xây đắp + Nhiệm vụ và nội dung của đồ án môn học + Số liệu cơ sở. – Phần tổ chức triển khai xây đắp gồm : + Chương I : Phân tích điều kiện kèm theo thiết kế và phương hướng xây đắp tổng quát + Chương II : Phương pháp tổ chức triển khai và giải pháp kỹ thuật thiết kế những côngtác chủ yếuBao gồm 4 công tác làm việc hầu hết : • Công tác đào đất hố móng • Thi công móng bê tông cốt thép tại chỗ • Lắp ghép cấu kiện • Công tác xây tường + Chương III : Lập tổng quy trình tiến độ xây đắp và kế hoạch về nguồn lực : • Danh mục và khối lượng công việcNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 3 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG • Thiết lập sơ đồ quá trình • Nhu cầu về những loại vật tư, xe máy + Chương IV : Thiết kế tổng mặt phẳng kiến thiết : • Xác định nhu yếu về hạ tầng • Tổng mặt phẳng kiến thiết – Phần tính toán kinh tế : + Dự toán + Tính những chỉ tiêu kinh tế tài chính – kỹ thuật của phong cách thiết kế tổ chức triển khai kiến thiết – Kết luận. 3. Số liệu cơ sở : Số liệu ban đầuSTL2 CắtCộDầmmónDầmcầuchạyDầmmáiTấmmáiTườngđm [ m ] Hướngchínhcôngtrình32 12 24 1 1 1 1 Thép 1 2 1,4 Nam • Hồ sơ phong cách thiết kế khu công trình theo đề bài : Hướng chính của nhà là hướng Nam • Công trình là nhà công nghiệp một tầng được thiết kế xây dựng để ship hàng sản xuất. • Các văn bản pháp quy được sử dụng : – Thông tư số 04/2010 / TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ thiết kế xây dựng Hướng dẫn lậpvà quản trị ngân sách góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng khu công trình. – Định mức dự trù thiết kế xây dựng khu công trình – phần Xây dựng theo Công văn1776 / BXD-VP ngày 16/08/2007. – Bảng giá ca máy theo thông tư 06/2010 / TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ XâyDựng – Tiêu chuẩn Nước Ta : + Dự kiến thời hạn kiến thiết. + Số liệu khảo sát kinh tế tài chính – kỹ thuật. + Tài liệu kỹ thuật khác có tương quan. NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 4 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 5 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGCHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNGI. Giải pháp phong cách thiết kế khu công trình : 1. Giải pháp kiến trúc  Quy hoạch tổng thểHWHWHW141413121110480006000121000NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 6 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG • Lưới trục xác định : Công trình nhà công nghiệp gồm 20 bước cột và 3 nhịp. Khoảngcách giữa trục những cột liên tục B = 6 m, khoảng cách giữa những nhịp AB = CD = 12 m, BC = 24 m. • Chiều dầy những cấu trúc : Các tường đều bằng gạch, dày 220 mm, có bổ trụ  Mặt cắt : NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 7 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG37001200 1300 120040001200160012005408403003008080300200 11008001400M ÓNG ÐONNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 8 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG300 700 300 700 30084080801200 2300 120047001200160012004000M ÓNG KÉPkhe nhi ? t d ? 1000200300 11008001400NG Ô DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 9 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG120002400012000480000. 00M ẶT CẮT TRỤC A – DMặt đứng khu công trình : Chiều sâu đặt móng Hđm = 1,4 m. 1. Tường dày 220 mm. 2. Kích thước những cửa có size :  Mặt bên trục A-D : cửa đi 4×4 [ m ] _3 cái.  Mặt biên trục A : cửa đi 4×4 [ m ] _1 cái, hành lang cửa số 2×2 [ m ] _17 cái  Mặt biên trục D : hành lang cửa số 2×2 [ m ] _18 cái. MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH, MẶT BIÊN TRỤC A, MẶT ĐẦU HỒI. [ hình vẽ ] Tường xây sử dụng gạch 220, vữa tam hợp # 50, quét 1 lớp vôi trắng và 2 lớp vôimàu ; tường biên xây trên dầm móng ; tường đầu hồi xây trên móng gạch, bổ trụ330 cứ 6 m 1 lần. NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 10 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG10002400010206000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 600012000120002 32119181716151412131111 ‘ 6000M ẶT BẰNG MÓNG CÔNG TRÌNHNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 11 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG6000216000100060002x24x46000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000120002400012000M ẶT HỒI [ MẶT BÊN TRỤC A – D ] Móng và tường đầu hồiMái gồm lá nem 2 lớp, vữa tam hợp 25 # dày 15 mm, BT chống thấm dày 70 mmvới thép Φ4 a150, Panel mái chữ U.NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 12 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGCấu tạo máiNền nhà gồm vữa XM 15 mm, BT đá dăm 150 #, dày 200 mm, cát đen đầm kỹ vàđất nền tự nhiên. 2. Giải pháp cấu trúc :  Phần chịu lực : • Móng : bằng BTCT đổ tại chỗ, mác BT 300 #, hàm lượng cốt thép trongmóng 100 kg / mNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 13 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG • Cột : bằng BTCT lắp ghép đổ tại hiện trường, BT mác 250 #, những cột biên có : Chiềucao từ chân cột đến vai cột là h = 6.1 m ; Chiều cao từ chân cột đến đỉnh cột làH = 8.7 m ; Tiết diện cột 0,8 x0, 5 [ m ] ; Trọng lượng Pcột biên = 7T ấn ; với cột giữa thìchiều cao từ chân cột đến đỉnh cột là 13.7 m, tiết diện cột là 0.8 * 0.5 [ m ], trọnglượng Pcột giữa = 10 Tấn. N ° Cột giữa Cột biênH [ m ] h1 [ m ] H ‘ [ m ] h1 ‘ [ m ] a * b [ m ] P [ T ] H [ m ] h1 [ m ] a * b [ m ] P [ T1 13.7 10 8.7 6.1 0.8 * 0.5 10 8.7 6.1 0.8 * 0.5 787005008006100610087001000013700500800H ình dạng, kích cỡ cột biên và cột giữa • Dầm cầu chạy : bằng BTCT, tiết diện chữ T, kích cỡ 0,16 x0, 55 [ m ] ; chiều dàiL = 6 m ; khối lượng P = 2,93 Tấn ; hàm lượng cốt thép là 250 kg / mbê tông. a * b [ m ] L [ m ] P [ T ] Hàm lượng cốt thép1 0,16 * 0,55 6 2,93 250 Kg / mbêtôngNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 14 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG6000160550120800Hình dạng, kích cỡ dầm cầu chạy • Dầm móng : dầm hình chữ T bằng BTCT có size như hình vẽ : 5950400600100200C ột BTCTMóngTườngDầm đỡTường biênHình dạng, kích cỡ dầm móngNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 15 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG • Dàn mái : Bằng thép, sử dụng loại dàn : L = 12 m : h = 3,0 m ; h = 1,3 m ; P = 2,1 TấnL = 24 m ; h = 3,5 m ; h = 1,8 m ; P = 4,2 Tấn30001200013003500240001800Hình dạng dàn máiNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 16 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG • Panel mái : Bằng BTCT đúc sẵn, BT mác 200 # ; có kích thước6x1, 5×0, 3 [ m ] ; P = 1,8 TL [ m ] b [ m ] h [ m ] P [ T ] 1 6 1,5 0,3 1,81500300 • Phần bao che : Tường bằng gạch, dày 220 mm ; có bổ trụ. • Cửa đi đầu hồi của những nhịp và ở giữa trục A có size 4 x 4 m • Dọc trục biên có hành lang cửa số chạy suốt chiều dài từ trục 2 đến trục [ M – 1 ], cao2m, có bậu cửa cách nền 2 m [ M = 21 ] • Hướng chính của nhà : NamII. Điều kiện thi cônga, Điều kiện tự nhiên – Địa điểm thiết kế xây dựng : Hướng chính của khu công trình kiến thiết xây dựng là hướng nam. – Địa hình khu vực kiến thiết xây dựng : khu công trình được kiến thiết xây dựng tại nơi tương đối bằngphẳng, không có chướng ngại vật, mặt phẳng hơi nghiêng về phía sông. – Tính chất cơ lý của đất : đất nơi thiết kế xây dựng khu công trình tương đối giống hệt, là loạiđất tốt : đất sét pha nửa rắn, đất cấp II. – Mực nước ngầm : nằm ở dưới sâu 4 m. – Khí hậu : nhiệt độ trung bình tháng là 26 ; lượng mưa trung bình 325 mm / ngày ; hướng gió chủ yếu là hướng đông nam. – Hướng chính của nhà là hướng Namb, Điều kiện kinh tế tài chính – xã hội : – Tình hình sản xuất vật tư và thị trường vật tư thiết kế xây dựng tại địa phương : có nhiềuxí nghiệp sản xuất VLXD, cự ly luân chuyển gần. – Tại nơi thiết kế xây dựng khu công trình có điều kiện kèm theo tăng trưởng kỹ thuật công nghệ tiên tiến. – Điều kiện giao thông vận tải vận tải đường bộ : gần đường quốc lộ nên không cần làm đường tạmvào khu công trình. NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 17 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG – Điều kiện phân phối nước, điện và thông tin : khu công trình thiết kế xây dựng gần sông cónguồn nước tương đối sạch, có đường điện cao thế chạy qua. – Nguồn phân phối nhân lực cho xây đắp : vùng dân cư gần. ⇒ Kết luận : ta thấy điều kiện kèm theo tự nhiên và điều kiện kèm theo kinh tế tài chính kỹ thuật tại nơi xâydựng khu công trình tương đối thuận tiện cho quy trình thiết kế kiến thiết xây dựng khu công trình. c, Đặc điểm năng lượng Nhà thầu : Dựa trên điều kiện kèm theo tự nhiên và kinh tế tài chính – xã hội đã được nghiên cứu và phân tích ở trên, Nhà thầunhận thấy hoàn toàn có thể bảo vệ mọi điều kiện kèm theo về nhân lực, máy móc thiết bị kiến thiết vàcác yếu tố khác để triển khai kiến thiết xây lắp bảo vệ về quá trình, chất lượng và giáthành. III. Phương hướng kiến thiết tổng quát1. Phương án phân loại những tổng hợp công nghệ tiên tiến :  Trong quy trình kiến thiết nhà công nghiệp một tầng, công tác làm việc lắp ghép là hầu hết, ta hoàn toàn có thể cần thực thi phân loại quy trình thi công thành những tổng hợp công nghệsau :  Phần ngầm : • Thi công công tác làm việc đất : – Đào đất hố móng bằng máy. – Sửa hố móng bằng bằng tay thủ công. • Thi công bê tông móng : – Đổ bê tông lót móng – Lắp đặt cốt thép móng. – Đặt ván khuôn móng. – Đổ bê tông móng. – Bảo dưỡng bê tông móng. – Tháo ván khuôn móng. – Lấp đất đợt 1.  Phần thân : – Bốc xếp cấu kiện. – Lắp cột và chèn chân cột. – Lắp dầm móng và dầm cầu chạy. – Xây tường đầu hồi. NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 18 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG – Xây tường biên.  Phần mái : – Lắp dàn mái, cửa trời và tấm mái. – Chống thấm, chống nóng mái : + Đan thép cho lớp bê tông chống thấm. + Đổ lớp bê tông chống thấm.  Phần hoàn thành xong : – Bắc giáo, trát tường, dỡ giáo. – Lấp đất tôn nền, làm nền hè rãnh. – Quét vôi, lắp cửa. – Các công tác làm việc khác. – Thu dọn mặt phẳng. 2. Phương hướng kiến thiết tổng quátNhận xét : – Tình hình sản xuất vật tư và thị trường vật tư kiến thiết xây dựng tại địa phương : tươngđối thuận tiện cho việc đặt mua vật tư, giá mua và ngân sách luân chuyển khá phùhợp, cự ly luân chuyển gần. – Tại nơi thiết kế xây dựng khu công trình có điều kiện kèm theo tăng trưởng kỹ thuật công nghệ tiên tiến nên thuậnlợi cho công tác làm việc thuê máy móc thiết bị xây đắp. – Điều kiện giao thông vận tải vận tải đường bộ tương đối thuận tiện. – Điều kiện phân phối nước, điện và thông tin : khá thuận tiện. – Do thiết kế phần ngầm vào mùa khô nên không phải hạ mực nước ngầm và thoátnước mặt phẳng. Phương án kỹ thuật – công nghệ tiên tiến cho từng công tác làm việc :  Công tác đất : Từ trên ta thấy công tác làm việc đất có khối lượng khá lớn, không chỉ có vậy mặt bằngthi công đủ rộng nên ta hoàn toàn có thể dùng giải pháp thiết kế cơ giới bằng máy đào gầunghịch tích hợp với sửa móng bằng thủ công bằng tay.  Công tác BTCT móng : Do khối lượng bê tông móng tương đối lớn, mặt phẳng thicông thoáng rộng và điều kiện kèm theo máy móc của đơn vị chức năng được cho phép nên ta chọn giải pháp trộnbê tông bằng máy, luân chuyển bê tông bằng bằng tay thủ công và đầm bê tông bằng máy. Việc xây đắp những quy trình thành phần : cốt thép, ván khuôn, bê tông, bảo trì, dỡ ván khuôn hoàn toàn có thể sử dụng giải pháp xây đắp dây chuyền sản xuất. NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 19 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG  Công tác lắp ghép : Đây là công tác làm việc chiếm tỷ trọng lớn trong quy trình xây đắp côngtrình nên ta nên vận dụng cơ giới và sử dụng những giải pháp thiết kế tiên tiến và phát triển. Bêncạnh đó do khu công trình sử dụng nhiều loại cấu kiện khác nhau nên ta sử dụng cầntrục tự hành có mỏ phụ để thiết kế lắp ghép.  Công tác xây : Do khối lượng xây tường không lớn lắm và chiều cao xây không caolắm nên công tác làm việc xây được triển khai đa phần bằng thủ công bằng tay. Vữa được trộn bằngmáy trộn và được chuyển lên cao bằng bằng tay thủ công. Phương án cung ứng vật tư-kỹ thuật : • Các loại xe, máy lắp ghép những loại là gia tài cố định và thắt chặt của công ty. • Vật liệu là những khấu kiện lắp ghép được mua tại xí nghiệp sản xuất bê tông đúcsẵn. Đối với những vật tư như : gạch chỉ, xi-măng, đá được mua tại địaphương. • Nguồn điện được lấy tại trạm hạ áp của đường điện 35KV. • Nguồn nước : + Nước hoạt động và sinh hoạt : được lấy từ đường ống nước sạch của thành phố. + Nước Giao hàng cho kiến thiết hoặc chữa cháy được lấy từ sông cạnhcông trình. • Dự kiến công nhân ở lại công trường thi công : trung bình có 70-85 % công nhânở lại công trường thi công để Giao hàng thiết kế. NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 20 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGCHƯƠNG II : PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THICÔNG CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾUTrong quy trình tổ chức triển khai thi công trình nhà công nghiệp một tầng này có một sốcông tác hầu hết như công tác làm việc đào đất hố móng, công tác làm việc BTCT móng, công táclắp ghép những cấu kiện và công tác làm việc xây tường. Để thực thi tốt những công tác làm việc trên vớinhững điều kiện kèm theo đơn cử, ta cần lập giải pháp xây đắp cho từng công tác làm việc với 2 nộidung đơn cử : – Phương án tổ chức triển khai : phải bảo vệ nguyên tắc tối ưu. Để thoả mãn điều đó tacần lập ra tối thiểu 2 giải pháp và đo lường và thống kê những chỉ tiêu rồi so sánh và lựa chọnphương án tốt nhất để thiết kế. Phương án tổ chức triển khai gồm có : sự phân loại quá trìnhbộ phận, chia đoạn, đợt thiết kế, khối lượng việc làm, chọn máy, tính nhu yếu laođộng, sắp xếp tổ thợ và xác lập thời hạn, lên sơ đồ và lập quy trình tiến độ kiến thiết, tính dựtoán thiết kế. – Biện pháp kỹ thuật và an toàn lao động : Công việc chuẩn bị sẵn sàng khu vực và dụngcụ, phương tiện đi lại thiết kế, kỹ thuật thực thi việc làm xây lắp chính, những biện phápan toàn, … 1. Công tác đấta, Phương án tổ chức triển khai  Sơ đồ hố móng và khối lượng công tác làm việc – Qua khảo sát ta thấy khu công trình được đặt trên nền đất sét pha nửa rắn cấp II vàmực nước ngầm nằm ở dưới sâu không tác động ảnh hưởng đến quy trình thiết kế [ chiềusâu hố đào h = 1,4 m với lớp bê tông lót là 0,1 m ] nên ta lấy độ dốc khi đào làm = 0,67. Để bảo vệ điều kiện kèm theo thiết kế được thuận tiện, khi đào hố móng mỗi bênlấy rộng ra 0,3 m so với kích cỡ thật của móng. Khi đó ta có mặt phẳng cắt của những hốmóng như hình vẽ sau : 1400200100100800NG Ô DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 21 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGm = 0,67300300 Móng đơn – Theo đầu bài nhà có 20 bước cột, gồm 80 móng đơn và 4 móng képKiểm tra khoảng cách [ l ] giữa hai hố móng đơn kề nhau trên trục dọcTa có : l = 6000 – [ a / 2 + 100 + 300 + m * 1400 ] x 2T rong đó : a, w : là những size móng đã cho a = 3,7 m : Hệ số mái dốc [ đất cấp II, chiều sâu hố đào H ≤ 3 m nên m = 0.67 ] l : Khoảng cách giữa 2 hố móng + Nếu khoảng cách l ≥ 500 mm thì đào độc lập + Nếu khoảng cách l ≤ 500 mm thì đào băngBẢNG XÁC ĐỊNH PHƯƠNG ÁN ĐÀOĐơnvị tính : mmNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 22 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGTrục a m W L Cách đàoA 3700 0,67 300 – 376 Móng băngB 3700 0,67 300 – 376 Móng băngC 3700 0,67 300 – 376 Móng băngD 3700 0,67 300 – 376 Móng băngVì đều là đào móng băng nên ta có : V = F * Lb = 4.3 H = 1,4 mm = 0,67 L = 125,3 mĐối với hốĐối với hố móng băng ta có công thức tính thể tích đất đào như sau : V = [ b + m. h ] h. LVì mặt đất phẳng phiu nên : F = [ b + mh ] hL = 6 * 20 + 1 + [ 3,7 + 2 x 0,3 + 2 x 0,1 ] = 125,5 [ m ] h = 1400 b = 4.0 + 0.1 * 2 + 0.3 * 2 = 4.8 mm = 0.67 NGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 23 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGTa có bảng hiệu quả sau : TrụcKích thướcDiệntích [ mChiềudài [ m ] Khốilượng đàođất [ ma [ m ] w [ m ] M h [ m ] b [ m ] A 3,7 0,3 0,67 1,4 4,8 8.0332 125,5 1008.166 B 3,7 0,3 0,67 1,4 4,8 8.0332 125,5 1008.166 C 3,7 0,3 0,67 1,4 4,8 8.0332 125,5 1008.166 D 3,7 0,3 0,67 1,4 4,8 8.0332 125,5 1008.166 Tổng 4032.666 Biện pháp xây đắp : Đào bằng máy phối hợp thủ công bằng tay : Đào bằng máy đến cách đáy15cm thì sửa hố móng bằng bằng tay thủ công. Với móng đào băng thì : + Khối lượng đất đào bằng máy : Q = 90 % Qcdao + Khối lượng đất đào bằng bằng tay thủ công : Qtc = 10 % QcdaoNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 24 ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNGTrụcKhối lượng đất cầnđào [ m3 ] Khối lượng đất đào bằngmáyKhối lượng đất đào thủcôngA 1008.166 907.35 100.82 B 1008.166 907.35 100.82 C 1008.166 907.35 100.82 D 1008.166 907.35 100.82 Tổng 4032.666 3629.4 403.28 Tổng khối lượng đất đào lớn, điều kiện kèm theo mặt phẳng được cho phép máy hoạt động giải trí dễ dàngvà hoàn toàn có thể đào liên tục nên ta sử dụng máy đào là hầu hết phối hợp với sửa hố móngbằng bằng tay thủ công. Máy xây đắp đất trong trường hợp này được doanh nghiệp đi thuêngoài. Đề xuất giải pháp máy : Từ điều kiện kèm theo kiến thiết của khu công trình, mặt phẳng khu công trình và khối lượng côngtác đất cần xây đắp ta chọn giải pháp sử dụng máy đào gầu nghịch để xây đắp. Phương án 1 : – Phương án công nghệ tiên tiến : Chọn giải pháp dùng máy đào gầu nghịch để đàokết hợp với thủ công bằng tay để sửa hố móng. – Dựa vào mặt phẳng xây đắp công tác làm việc đất ta hoàn toàn có thể hướng mằt bằng thiết kế nhưhình vẽ : RaVàoNGÔ DUY CƯỜNG – MSSV : 9729.55 – LỚP : 55QD1 25

Source: //sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục

Video liên quan

Chủ Đề