Đổi giá trị 2 biến không dụng biến trung gian

45 điểm

Trần Tiến

Input của bài toán: "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B" là: A. Hai số thực A, C B. Hai số thực A, B C. Hai số thực B, C

D. Ba số thực A, B, C

Tổng hợp câu trả lời [2]

Đáp án đúng là A. Hai số thực A,C Input của bài toán là các thông tin đã cho vì vậy Input của bài toán: "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B" là hai số thực A, C.

Đáp án : A Giải thích : Input của bài toán là các thông tin đã cho vì vậy Input của bài toán: "Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B" là hai số thực A, C.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • ROM là bộ nhớ dùng để: A. Chứa hệ điều hành MS DOS B. Người dùng có thể xóa hoặc cài đặt chương trình vào C. Chứa các dữ liệu quan trọng D. Chứa các chương trình hệ thống được hãng sản xuất cài đặt sẵn và người dùng thường không thay đổi được
  • Câu nào là sai khi nói về đặc điểm của ngôn ngữ lập trình bậc cao: A. Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch bằng chương trình dịch máy mới hiểu và thực hiện được B. Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên C. Có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể D. Thực hiện được trên mọi loại máy
  • Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện: A. Nhập văn bản B. Sửa đổi, trình bày văn bản, kết hợp với các văn bản khác C. Lưu trữ và in văn bản D. Các ý trên đều đúng
  • Để khởi động lại máy tính ta thực hiện: A. Ấn nút Reset trên máy tính B. Gõ tổ hợp phím CTRL – ALT – DEL C. Cả hai câu A, B đều đúng D. Cả hai câu A, B đều sai
  • Để đánh dấu ngắt trang trong Word ta dùng lệnh nào ? A. Insert →Page Break B. Insert →Symbol... C. Insert →Picture... D. Không có đáp án đúng.
  • Đáp án : B Giải thích : Đơn vị đo lượng thông tin cơ bản là bit. Ngoài ra còn có các đơn vị đo thông tin khác như: B, KB, MB, GB, TB, PB.
  • Để định dạng trang, ta cần thực hiện lệnh: A. File → Page Setup… B. Edit → Page Setup… C. File → Print Setup… D. Format → Page Setup…
  • Để kết nối mạng không dây đơn giản cần có: A. điểm truy cập không dây WAP; B. mỗi máy tính tham gia mạng có vỉ mạng không dây; C. môdem; D. A và B.
  • Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất khi nói về hệ điều hành A. Mỗi hệ điều hành phải có thành phần để kết nối Internet, trao đổi thư điện tử B. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống C. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính D. Một phương án khác
  • Phát biểu nào sai trong những phát biểu sau: A. Ai cũng có thể là chủ sở hữu của Internet B. Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP C. Mỗi máy tính trong Internet đều có chung địa chỉ IP D. Internet là mạng có hàng triệu máy chủ

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

Trắc nghiệm: Input của bài toán: “Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B” là:

A. Hai số thực A, C

B. Hai số thực A, B

C. Hai số thực B, C

D. Ba số thực A, B, C

Lời giải:

Đáp án đúng:  A. Hai số thực A,C

Input của bài toán là các thông tin đã cho vì vậy Input của bài toán: “Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B” là hai số thực A, C.

Cùng Top tài liệu tìm hiểu thêm về vấn đề này nhé!

– Bài toán là một việc nào đó mà con người muốn máy tính thực hiện

– Các yếu tố của một bài toán:

+ Input: Thông tin đã biết, thông tin đưa vào máy tính

+ Output: Thông tin cần tìm, thông tin lấy ra từ máy tính

– ví dụ: Bài toán tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên dương, khi đó:

+ Input: hai số nguyên dương A, B.

+ Output: ước chung lớn nhất của A và B

a. Khái niệm

Thuật toán để giải một bài toán là:

+ Một dãy hữu hạn các thao tác [tính dừng]

+ Các thao tác được tiến hành theo một trình tự xác định [tính xác định]

+ Sau khi thực hiện xong dãy các thao tác đó ta nhận được Output của bài toán [tính đúng đắn]

b. Cách biểu diễn thuật toán

Có 2 cách để biểu diễn thuật toán:

– Cách dùng phương pháp liệt kê: Nêu ra tuần tự các thao tác cần tiến hành

+ Ví dụ: Cho bài toán Tìm nghiệm của phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 [a≠0]?

+ Xác định bài toán

Input: Các số thực a, b, c

Output: Các số thực x thỏa mãn ax2 + bx + c = 0 [a≠0]

+ Thuật toán:

Bước 1: Nhập a, b, c [a≠0]

Bước 2: Tính Δ = b2 – 4ac

Bước 3: Nếu Δ>0 thì phương trình có 2 nghiệm là

Bước 4: Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép rồi kết thúc thuật toán. Nếu không chuyển sang bước tiếp theo

Bước 5: Kết luận phương trình vô nghiệm rồi kết thúc

c] Các tính chất của thuật toán

– Tính dừng: thuật toán phải kết thúc sau 1 số hữu hạn lần thực hiện các thao tác.

– Tính xác định: sau khi thực hiện 1 thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng 1 thao tác xác định để được thực hiện tiếp theo.

– Tính đúng đắn: sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm.

3. Một số ví dụ về thuật toán

Kiểm tra tính nguyên tố của 1 số nguyên dương

Xác định bài toán

– Input: N là một số nguyên dương;

– Output: ″N là số nguyên tố″ hoặc ″N không là số nguyên tố″.

Ý tưởng:

– Định nghĩa: ″Một số nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó chỉ có đúng hai ước là 1 và N″

– Nếu N = 1 thì N không là số nguyên tố.

– Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố.

– N ≥ 4: Tìm ước i đầu tiên > 1 của N.

+ Nếu i < N thì N không là số nguyên tố [vì N có ít nhất 3 ước 1, i, N].

+ Nếu i = N thì N là số nguyên tố.

Xây dựng thuật toán

a] Cách liệt kê

Bước 1: Nhập số nguyên dương N;

Bước 2: Nếu N=1 thì thông báo ″N không là số nguyên tố″, kết thúc;

Bước 3: Nếu N= 4 và không có ước trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì N là số nguyên tố.

Video liên quan

Chủ Đề