Đốt cháy một hợp chất hữu cơ chỉ chứa cho rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch h2 so4

Đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình I chứa H2SO4 đặc, bình II chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình I tăng 3,6g, bình II thu được 30g kết tủa. Khi hóa hơi 5,2g A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g oxi trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Xác định CTPT của A.

đốt hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ X [ chỉ chứa C, H , O] cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, bình 2 chứa nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6g, bình 2 thu đc 30g kết tủa. Khi hóa hơi 5,2g X thu đc thể tích bằng thể tích của 1,6g oxi ở cùng điều kiện. Tìm CTPT X

Những câu hỏi liên quan

Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X [ C, H, O ]. Dẫn sản phẩm chảy lần lượt qua bình [1] đựng dung dịch  H 2 SO 4 đặc, bình [2] đụng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình [1] tăng 7,2 gam, khối lượng bình [2] tăng 17,6 gam. Thành phần phần trămkhối lượng oxi trong X là

A. 36,36%                

B. 27,27%        

C. 40,91%                  

D. 54,54%.

Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A [ là chất khí, đkc] rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối lượng bình I tăng 1,8g và khối lượng bình 2 tăng 3,52 gam. XĐ CTPT của A.

A. C4H10 

B. C3H8

C. C5H12

D. C6H14

Đốt cháy hết 9,2 gam một chất hữu cơ X bằng khí O2 vừa đủ, thu đuợc hỗn hợp khí và hơi. Dn toàn bộ sản phẩm thu được lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đậm đặc dư và bình 2 chứa dung dịch nước vôi trong dư thì bình 1 tăng m1 gam, còn bình 2 tăng 17,6 gam. Cũng đốt cháy một lượng chất X như trên, nhưng dẫn hỗn hp khí sau khi đốt cháy lần luợt qua bình 1 chứa CaO dư và bình 2 chứa P2O5 dư thì thấy bình 1 tăng lên 28,4 gam, còn bình 2 tăng lên m2 gam. Công thức phân tử của chất X là:

A. C3H6O2

B. C2H6O

C. C2H6O2

D. C3H8O

Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được sản phẩm chỉ có  CO 2 và H 2 O . Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình [1] đựng dung dịch  H 2 SO 4 đặc, bình [2] đựng dung dịch  Ca OH 2 dư . Sau thí nghiệm , khối lượng bình [1] tăng 3,6 gam, ở bình [2] có 30 gam kết tủa. Khi hóa hơi 2,6 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N 2  đo cùng nhiệt độ , áp suất. Công thức của phân tử X là

A.  C 8 H 8

B.  C 3 H 4 O 4

C.  C 5 H 12 O 2

D.  C 4 H 8 O 3

Đốt cháy hoàn toàn 9,3 gam hợp chất hữu cơ A, dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc và bình 2 là dung dịch nước vôi trong. Khi đó, bình 1 tăng 6,3 gam và ở bình 2, ta thu được 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng bình 2 thì xuất hiện thêm 20 gam kết tủa nữa. Mặt khác, khi xử lý 1,86 gam A bằng phương pháp Kjeldahl thì người ta thu được 0,34 gam khí NH3. Biết khi hóa hơi 1,86 gam A thu được thể tích bằng thể tích của 0,32 gam khí CH4 trong cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử của A

A. C 6 H 5 N

B.  C 4 H 7 N  

C.  C 4 H 9 N

D. C 6 H 7 N  

Đốt cháy hoàn toàn 20,8 gam chất X rồi lấy sản phẩm cho qua bình 1 chứa P2O5 dư, bình 2 chứa dung dịch Ca[OH]2 dư thì thấy bình 1 tăng lên 7,2 gam, còn lại bình 2 thu được 60 gam kết tủa. Mặt khác hóa hơi hoàn toàn 5,2 gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của A là

A. C3H6O2

B. C5H12O2

C. C3H4O4

D. C4H8O3

Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H 2 SO 4  đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca OH 2  dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của A.

Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol phân tử là 60 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng  H 2 SO 4  đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch  Ca OH 2  dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Đáp án:

 C8H8

Giải thích các bước giải:

nC2H6=nA=1,5/30=0,05 mol

-> MA=5,2/0,05=104

 A + O2 ---> CO2 + H2O

Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc thì H2O bị hấp thu lại [có thể không hoàn toàn]-> mH2O=2,7 gam -> nH2O=2,7/18=0,15 mol

Còn lại CO2  và H2O [còn dư] dẫn qua 0,3 mol Ba[OH]2 thì bình tăng 18,5 gam đồng thời xuất hiện kết tủa là BaCO3

->nBaCO3=39,4/197=0,2 mol

TH1: Ba[OH]2 dư -> nCO2=nBaCO3=0,2 mol

Vì m tăng =mCO2+ mH2O-> mH2O=18,5-0,2.44=9,7 -> nH2O=97/180

nCO2=0,2 mol; nH2O=0,15+97/180=31/45 mol

->A chứa 0,2 mol C; 62/45 mol H và O 4/45 mol

Tỉ lệ C:H:O =9:62:4 -> [C9H62O4]n -> loại

TH2: Ba[OH]2 hết -> nBa[HCO3]2=0,3-0,2=0,1 mol

-> nCO2=0,2 +0,1.2=0,4 mol -> nH2O=0,05 mol

-> nCO2=0,4 mol;nH2O=0,15+0,05=0,2 mol

-> A chứa 0,4 mol C; 0,4 mol H và O 0 mol -> [CH]n -> 13n=104 -> n=8

-> C8H8

Bình 1 hấp thụ H2O —> mH2O = 1,8 gam —> nH2O = 0,1 mol

Bình 2 hấp thụ CO2:

CO2 + Ca[OH]2 —> CaCO3 + H2O

—> nCO2 = nCaCO3 = 0,15

nC = nCO2 = 0,15

nH = 2nH2O = 0,2

nO = [mA – mC – mH]/16 = 0,2

A có dạng CxHyOz

—> x : y : z = nC : nH : nO = 0,15 : 0,2 : 0,2 = 3 : 4 : 4

—> CTĐGN của A là C3H4O4

—> CTPT của A là [C3H4O4]n

X và O2 cùng thể tích nên:

nX = nO2 = 0,1 —> MX = 104

—> MX = 104n = 104

—> n = 1

Vậy X là C3H4O4

Dẫn sản phẩm cháy gồm CO2 [0,15 mol] và H2O [0,1 mol] qua bình đựng Ca[OH]2 dư:

Δm bình = mCO2 + mH2O = 8,4 —> Bình tăng 8,4 gam

Δm dung dịch = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = -6,6 —> Dung dịch giảm 6,6 gam.

Video liên quan

Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?

Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?

Hiđrocacbon A có tỉ khối so với He bằng 14. CTPT của A là :

Khoảng giữa tháng 12 năm 2019, dịch viêm phổi cấp COVID-19 do chủng virus corona mới đã bùng phát tại thành phố Vũ Hán, thuộc tỉnh Hồ Bắc ở miền trung Trung Quốc. Triệu chứng của bệnh bao gồm sốt, ho, khó thở,… và có thể gây tử vong cho con người. Trong thời gian dịch bệnh diễn biến phức tạp, Bộ Y tế Việt Nam đã đưa ra các khuyến cáo phòng dịch trong đó có việc sử dụng nước rửa tay khô. Thành phần chính của nước rửa tay khô là cồn y tế [ancol etylic]. Trong đó, một số loại nước rửa tay khô được bổ sung thêm chất X giúp làn da mịn màng, tươi trẻ, hạn chế nếp nhăn. Biết đốt cháy 9,89 gam X cần dùng 20,8656 lít khí O2 [đktc] thu được CO2 và H2O. Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba[OH]2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 91,701 gam. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là [biết NTK: H = 1; C = 12; O = 16]

Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp, có chứa chất Methamphetamine [Meth]. Những người thường xuyên sử dụng ma túy gây ra hậu quả là suy kiệt thể chất, hoang tưởng, thậm chí mất kiểm soát hành vi, chém giết người vô cớ, nặng hơn sẽ mắc tâm thần. Khi oxi hóa hoàn toàn 104,3 gam Meth bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba[OH]2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 94,5 gam, ở bình 2 tạo thành 1379 gam kết tủa và còn 7,84 lít khí [đktc] thoát ra. Biết Meth có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của Meth là

Cho m gam hợp chất hữu cơ no, mạch hở X [phân tử chứa các nhóm – OH, – COO –, – COOH, – CH2 –, không có nhóm chức khác]. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được một sản phẩm hữu cơ Y duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 20,16 lít CO2 [đktc] và 12,6 gam H2O. Cho các phát biểu sau:

[a] Khối lượng phân tử của X là 234.

[b] Đốt cháy X, thu được số mol CO2 bằng số mol O2 đã phản ứng.

[c] Y có công thức cấu tạo là HO – CH[CH3] – COONa.

[d] Khối lượng của Y là 33,6 gam.

Số phát biểu đúng là

Video liên quan

Chủ Đề