Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bằng 1 hay nhiều gốc hidrocacbon ta được amin .

Ví dụ :

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

Metylamin(bậc I); đimetylamin (bậc II); trimetylamin (bậc III); phenylamin(thơm, bậc I)

2. Cấu tạo

- Nhóm định chức : nguyên tử N còn một cặp e chưa liên kết nên có khả năng nhận proton (tính bazơ) và có thể tạo liên kết hiđro.

- Đồng phân : + Đồng phân mạch C (không phân nhánh, nhánh, vòng).

+ Đồng phân vị trí nhóm chức.

+ Đồng phân bậc amin.

3.Phân loại: +) Theo gốc hiđrocacbon ta có 2 loại: Amin béo và amin thơm

VD: Amin béo: CH3NH2, C2H5NH2 Amin thơm: C6H5NH2

+) Theo bậc amin: Gồm amin bậc 1, bậc 2, bậc 3.

(Bậc amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ)

4. Danh pháp

+) Tên gốc – chức: Tên gốc hiđrocacbon + amin (không có dấu cách)

+) Tên thay thế: N - tên gốc H.C (nếu có) + tên hiđrocacbon – vị trí nhóm NH2 (nếu có) - amin (không có dấu cách)

Tên gốc - chức

Tên thay thế

CH3NH2

Metylamin

Metanamin

CH3CH2NH2

Etylamin

Etanamin

CH3CH2CH2NH2

Propylamin

propan-1-amin

CH3CH(NH2)CH3

Isopropylamin

propan-2-amin

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

metylphenylamin

N-metylbenzenamin

5. Tính chất

- Các amin có phân tử khối thấp là các chất khí không màu, có mùi gần giống NH3, cháy được và dễ tan trong nước. Các amin có phân tử khối cao hơn là các chất lỏng, khi gốc hiđrocacbon càng lớn thì độ tan càng giảm.

- Các amin có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđrocacbon cùng khối lượng phân tử, nhưng thấp hơn các ancol tương ứng (do liên kết hiđro kém bền hơn).

Nhiệt độ sôi : hiđrocacbon < amin < ancol (cùng khối lượng phân tử).

  1. Tính chất của nhóm NH2

- Tính bazơ : + Tan trong nước tạo ion OH- : CH3NH2 + H2O ó [CH3NH3]+OH-

+ Tác dụng với dung dịch axit tạo muối : C6H5NH2 + HCl ® [C6H5NH3]+Cl-

Phenylamoni clorua

+ Metylamin và một số đồng đẳng của nó tan trong nước làm xanh giấy quỳ tím và làm hồng phenolphtalein, kết hợp với proton mạnh hơn NH3 (vì nhóm ankyl đẩy e làm tăng mật độ e trên nguyên tử N ® làm tăng lực bazơ).

+ Phenylamin có tính bazơ yếu hơn NH3, có thể kết hợp proton nhưng không làm xanh giấy quỳ tím và không làm hồng phenolphtalein (vì gốc phenyl hút e làm giảm mật độ e trên nguyên tử N ® làm giảm lực bazơ).

+Lực bazơ giảm theo thứ tự:

Amin béo bậc 3>bậc 2>bậc 1> NH3 > amin thơm bậc 1> bậc 2> bậc 3

So sánh tính bazơ của CH3NH2 và C6H5NH2 với NH3. Giải thích.

+ Lực bazơ : CH3NH2 \> NH3 \> C6H5NH2 (do hiệu ứng đẩy, hút e làm thay đổi mật độ e trên nguyên tử N).

  1. Phản ứng với HNO2

+ Với amin bậc I : tạo ra ancol và giải phóng N2 :

C2H5NH2 + HO-N=O

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
C2H5OH + N2 ­ + H2O

+ Anilin và các amin thơm tạo ra muối điazoni bền :

C6H5NH2 + HO-N=O + HCl

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
[C6H5N
Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
] Cl- + H2O

  1. Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen (dùng nhận biết anilin)

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

2,4,6-tribromanilin (kết tủa trắng)

Viết gọn : C6H5NH2 + 3Br2 ® C6H2Br3NH2 ¯ + 3HBr

Giải thích : do ảnh hưởng của nhóm - NH2 đến vòng benzen nên nguyên tử H của vòng benzen trong anilin linh động hơn nguyên tử H của vòng benzen trong các aren.

6. Điều chế

Từ NH3 và ankyl halogenua : NH3

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
CH3NH2
Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
(CH3)2NH
Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
(CH3)3N

Điều chế từ benzen theo sơ đồ : C6H6 ® C6H5NO2 ® C6H5NH2

Phương trình hoá học : C6H5NO2 + 6H

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
C6H5NH2 + 2H2O

II. Aminoaxit

1. Định nghĩa, cấu tạo phân tử

- Là hợp chất tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức amino (-NH2) và nhóm chức cacboxyl (-COOH).

- Dạng chung : (H2N)xR(COOH)y.

- Tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử : H2N-R-COOH

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
H3N+-R-COO- (ion lưỡng cực)

2. Danh pháp : axit + vị trí nhóm amino + amino + tên axit.

Công thức

Tên thay thế

Tên bán hệ thống

Tên thường

Kí hiệu

H2N-CH2-COOH

Axit aminoetanoic

Axit aminoaxetic

Glyxin

Gly

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

Axit 2-aminopropanoic

Axit a-aminopropionic

Alanin

Ala

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

Axit

2-amino-3-metylbutanoic

Axit a-aminoisovaleric

Valin

Val

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

Axit 2,6-

điamino-hexanoic

Axit a,e-điaminocaproic

Lysin

Lys

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

Axit 2-aminopentanđioic

Axit a-aminoglutamic

Axit

glutamic

Glu

(Phần lớn các axit a-amino đều có trong cơ thể sinh vật)

3. Tính chất - Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.

- Tính chất lưỡng tính : H2N- CH2 – COOH <=> +H3N – CH2 – COO-

+ Thể hiện tính bazơ khi tác dụng với axit: H2N- R-COOH + HCl ® Cl-H3N+-R-COOH

+ Thể hiện tính axit khi tác dụng với bazơ:H2N- R-COOH+NaOH ®H2N-R-COONa+H2O

Với amino axit (NH2)xR(COOH)y : Khi x = y ® không đổi màu quỳ tím;

Khi x > y ® làm quỳ tím hoá xanh;

Khi x < y ® làm quỳ tím hoá đỏ

- Phản ứng este hoá:H2N- R-COOH + C2H5OH

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
Cl- H3N+- R-COOC2H5 + H2O

- Trùng ngưng tạo hợp chất poliamit: n H2N- R-COOH

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
( HN-R-CO )n + n H2O

III. Peptit và Protein

1. Peptit : là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc a-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
( CO-NH ) .

- Cấu tạo phân tử : Là chuỗi đi, tri, tetra,... polipeptit hợp bởi hai hay nhiều gốc a-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit theo một trật tự xác định và có cấu trúc đặc thù (amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH).

- Tính chất :

+ Phản ứng thuỷ phân : có thể bị thuỷ phân hoàn toàn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ tạo thành các a-amino axit :

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn tạo các peptit ngắn hơn nhờ enzim. Ví dụ : Ala-Gly ; Gly-Val...

+ Phản ứng màu biure : Trong môi trường kiềm, peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 cho màu tím của hợp chất phức, tương tự như phản ứng của Cu(OH)2 với biure H2N-CO-NH-CO-NH2 . Đipeptit chỉ có một liên kết peptit không có phản ứng này.

2. Protein : là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu

- Cấu tạo phân tử : từ một hoặc nhiều chuỗi polipeptit kết hợp với nhau hoặc với thành phần “phi protein” khác. Các phân tử protein khác nhau về bản chất các mắt xích a-amino axit, số lượng và cách sắp xếp các mắt xích a-amino axit.

- Tính chất : + Các protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước, các protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo như anbumin (lòng trắng trứng), hemoglobin (máu)

+ Protein bị đông tụ khi đun nóng hoặc khi gặp axit, bazơ, một số muối.

+ Phản ứng thuỷ phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim tạo thành các a-amino axit.

+ Có phản ứng màu : với HNO3 ® hợp chất có màu vàng ; với Cu(OH)2 /OH- ® dd có màu xanh tím.

  1. LUYỆN TẬP (6 tiết)

I- BÀI TẬP AMIN

Dạng 1: Số đồng phân của amin đơn chức:

CTPT

Tổng số

đồng phân

Bậc 1

Bậc 2

Bậc3

C3H9N

4

2

1

1

C4H11N

8

4

3

1

C5H13N

17

8

6

3

C6H15N

7

C7H9N

5

4

1

0

VD1: Cho amin no đơn chức có %N = 23,72%. Số đồng phân bậc 3 của amin là

  1. 1 B.2 C.3 D.4

HD: amin no đơn chức => CT : CnH2n+1NH2

ð %N =

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
Giải ra được n = 3

ð CT : C3H7N2 => Có đồng phân bậc 3 là 1 ( Bảng trên đó C3H9N)

Dạng2 : So sánh tính bazơ của các amin

Nguyên tắc :

v Amin còn dư đôi e chưa liên kết trên nguyên từ Nitơ nên thể hiện tính bazơ => đặc trưng cho khả năng nhận proton H+

v Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ e ở nguyên tử Nitơ => làm tăng tính bazơ. Tính bazơ >NH3

v Nhóm phenyl (C6H5-) làm giảm mật đô e trên nguyên tử Nitơ =>làm giảm tính bazơ. Tính bazơ < NH3

v Lực bazơ : CnH2n+1-NH2 > NH3 > C6H5-NH2

Amin bậc 2 > Amin bậc 1

v Giải thích: Do amin bậc 2 (R-NH-R’) có hai gốc HC nên mật độ đẩy e vào nguyên tử N trung tâm lớn hơn amin bậc 1 (R-NH2).

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
Amin càng có nhiều gốc ankyl, gốc ankyl càng lớn => tính bazơ càng mạnh.

gốc phenyl => tính bazơ càng yếu.

VD1: So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau: NH3, C2H5NH2, CH3NH2, C6H5NH2, (C6H5)2NH, (C2H5)2NH, C6H5 CH2NH2 ?

HD: (C2H5)2NH >C2H5NH2 >CH3NH2 >NH3 > C6H5 CH2NH2 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH

VD2: Cho các chất: (1) amoniac. (2) metylamin. (3) anilin. (4) dimetylamin.

Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

  1. (1) < (3) < (2) < (4). B. (3) < (1) < (2) < (4).
  1. (1) < (2) < (3) < (4). D. (3) < (1) < (4) < (2).

HD: Amoniac: NH3 ; metyamin: CH3NH2 ; anilin: C6H5NH2 ; dimetyl amin: CH3–NH–CH3

Dựa vào tính chất trên : anilin có vòng benzen(gốc phenyl) => Tính bazơ yếu nhất

NH3 ở mức trung gian > C6H5NH2

Amin bậc I (CH3NH2) < Amin bậc 2 (CH3 – NH –CH3)

\=> Thư tự : C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2<(CH3)2 NH

Dạng 3: Xác định số nhóm chức :

v Nếu đề bài cho số mol amin và số mol axit (H+) lập tỉ số : Số nhóm chức =

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

Nếu amin chỉ có 1N => số chức = 1

VD: Để trung hòa 50 ml dd amin no , (trong amin có 2 nguyên tử Nitơ ) cần 40 ml dd HCl 0,1 M . CM của đimetyl amin đã dùng là :

A.0,08M B.0,04M C.0,02M D.0,06M

HD: Amin có 2 N => amin có số chức = 2. ADCT : namin = nHCl/2 = 0,002 mol

\=> CM amin = 0,04 M

Dạng 4 : Xác đinh số mol của của amin nếu biết số mol của CO2 & H2O :

v Nếu đề bài chưa cho amin no, đơn chức thì ta cứ giả sử là amin no, đơn.

v Khi đốt cháy nH2O > nCO2 ,ta lấy : nH2O - nCO2 = 1,5 namin

Cách chứng minh như phần hidrocacbon CT amin no đơn chức : CnH2n+1NH2

PT : CnH2n+3N2 + O2 => nCO2 + (n+3/2)H2O + N2

x mol n.x mol (n+3/2).x mol

v Ta lấy nH2O – nCO2 = 3/2x = 3/2n amin

v Từ đó => n (số C trong amin) hoặc

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
\=
Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

Tương tự có CT đối với amin không no , đơn chức

+ Có 1 lk pi , Có 2 lk pi , Chứng minh tương tự

v Nếu đề bài cho amin đơn chức, mà khi đốt cháy tạo ra biết nCO2 và nN2. thì ta có CT sau

Vì amin đơn chức => có 1nguyên tử N . theo ĐLBT nguyên tố N => namin = 2nN2

v Mà n hoặc

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
\=
Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

VD1: Đốt cháy hoàn toàn a mol hh X gồm 2 amin no đơn chức liên tiếp nhau thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O . Giá trị của a là :

  1. 0,05 mol B. 0,1 mol C.0,15 mol D.0,2 mol

HD: AD CT : namin = (nH2O – nCO2)/1,5 ( Đối với amin no đơn chức)

\= (0,4 – 0,25)/1,5 = 0,1 mol

Tìm CT 2 amin đó ?

CT amin : n =

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
\=> Amin có CT : CnH2n+1NH2

n = 2 và n = 3 :C2H5NH2 và C3H7NH2

VD2: Aminoaxit X chứa một nhóm chức amin bậc nhất trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. X có là:

A.H2N – CH2 – CH2 –COOH B.H2N – (CH2)3 – COOH

C.H2N – CH2 – COOH D. H2N – (CH2)4 – COOH

HD: Dựa vào đáp án => amin X chỉ có 1 N => 2nN2 = namin (BT NT Nitơ)

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
\=> X Chỉ có 2 C => C

VD3: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)Chọn một đáp án dưới đây

  1. C3H7N B. C3H9N C. C4H9N D. C2H7N

HD: Câu này xét tỉ lệ C : H hay hơn Tìm được tỉ lệ 1 : 3 => B Vì đáp án A và B tỉ lệ C : N = 3: 1

VD4: Đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức X, người ta thu được 10,125g H2O, 8,4 lít khí CO2 và 1,4 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Số đồng phân của amin trên là:

Dạng 5: tìm CTPT của amin đơn, nếu biết % khối lượng N hoặc %H hay %C

Gọi R là gốc hidrocacbon của amin cần tìm . VD amin đơn chức CT : R-NH2

v Mốt số gốc hidrocacbon thường gặp :

15 : CH3- ; 27 : CH2=CH- ; 29 : C2H5-; 43 :C3H7- ; 57 : C4H9-

VD: Cho amin no, đơn chức bậc 1 có %N = 31,11% . công thức của amin đó là

  1. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2

HD: Nhớ lại CT tổng quát : CnH2n+2 – 2a – m(Chức)m ( a là tổng pi tính ở phần trên)

Ở đây vì amin đơn chức => m = 1 , Vì amin no => a = 0

\=> CT: CnH2n+2 – 1 NH2 = CnH2n+1NH2

\=> %N =

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
Giải ra được n = 2 => CT: C2H5NH2

Dạng 6: tìm CTPT của amin dựa theo phản ứng cháy

-Công thức : AD CT : Tìm CT bất kì : C nH 2n+2 – 2a – m(Chức) m Ta có

v Amin bất kỳ : CxHyNz với y ≤ 2x + 2 +z y chẳn thì z chẳn, y lẻ thì z lẻ

v Amin đơn chức : CxHyN

v Amin đơn chức no : CnH2n+1NH2 , CnH2n+3NH2

v Amin đa chức no : CnH2n+2-z(NH2)z , CnH2n+2+zNz

v Nếu đề cho phần trăm khối lượng từng nguyên tố thì lập CT đơn giản nhất, dựa vào giả thuyết biện luận. Theo Tỉ lệ : x : y : z

v Nếu đề bài cho số mol sản phẩm thì làm tương tự dạng 3, tìm được số ngtử C trung bình, dựa vào yêu cầu đưa ra CT đúng

v Nếu đề bài cho m g amin đơn chức đốt cháy hoàn toàn trong không khí vừa đủ (chứa 20% oxi, 80% nitơ) thu được chỉ k mol CO2 hoặc cả k mol CO2 lẫn x mol nitơ , ta có thể làm như ví dụ:

VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 g amin đơn chức B bằng một lượng oxi vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa .CTPT của B là

  1. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2

HD: Gọi công thức là CxHyN

CxHyN + O2 => x CO2

Ta có tỷ lệ : x.namin =nCO2

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
≤2x +2+1 ó x ≤ 3

Cho x chạy từ 1=>3 : chỉ có giá trị x=3 và y=9 là thoả đk . Vậy CTPT là C3H9N

VD2:Đốt cháy hoàn toàn 1,18 g amin đơn chức B bằng một lượng không khí vừa đu (chứa 20% oxi, 80% nitơ). Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí duy nhất thoát ra .CTPT của B là

  1. CH5N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H11N

HD: Gọi công thức là CxHyN . nCO2 = 0,06 mol

CxHyN + (x + y/4) O2 => x CO2 + y/2 H2O + ½ N2

Theo pt :

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

Vậy CTPT là C3H9N

Dạng 7: Cho amin tác dụng với HCl: (PP Giải bài tập dùng tăng giảm khối lượng)

v VD amin bậc 1:

Aminno axit : NH2 – R –COOH + HCl => ClNH3-R-COOH

Giải sử 1mol 1mol \=> 1mol => m tăng = m muối – m amin = 36,5 g

Với xmol \=> xmol => xmol => m Tăng = 36,5x g

v mmuối = mamin + namin (HCl hoặc muối).36,5

Hoặc dùng BT Khối lượng : mamin + mHCl = mmuối (Chính là CT trên)

v CT: mmuối = mAmino Axit + m.nNaOH.22 ( mà là số chức COOH)

Đối với Amino Axit có 1 nhóm COOH => nNaOH = nAmino Axit = nMuối

VD1: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 mldung dịch HCl 0,125 M. Cô cạn dung dịch thu được1,835 gam muối. Khối lượng phân tử của A (Tức là M của A)là

A.97 B.120 C.147 D.150

HD: ADCT: mmuối = mamin + nHCl .36,5

ó 1,835 =Mamoni . 0, 01 + 0,01.36,5 ó Mamino = 147

VD2: Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng hết với 40ml dung dịch HCl 0,25M tạo thành 1,115g muối khan. X có nào sau đây:

A.NH2 – CH2 – COOH B.NH2 – (CH2)2 – COOH

C.CH3COONH4 D.NH2 – (CH2)3 – COOH

HD: Dựa vào đáp án hoặc Xét tỉ lệ : nHCl / namin = 1 => amino axit có 1 gốc chức. pứ tỉ lệ 1 :1 => Loại đáp án C.

AD CT : mmuối =Mamino axit . 0,01 + nHCl . 36,5

ó 1,115 = MX.0,01 + 0,01.36,5 ó MX = 75

CT : amino axit : NH2 – CnH2n – COOH => MR = 14n + 61 = 75 => n = 1

ð CT : NH2 – CH2 – COOH

VD3: A là một α-amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH. Cho 3 gam A tác dụng với NaOH dư thu được 3,88 gam muối. Công thức phân tử của A là

A.CH3-CH2-CHNH2-COOH B.CH2NH2-CH2-COOH

C.CH3-CHNH2-COOH D.H2N-CH2-COOH

HD: Cách giải bình thường : Theo đề bài ta có gốc hiđrocacbono là CnH2n

H2NCnH2nCOOH + NaOH => H2NCnH2nCOONa + H2O

Đề bài 3 gam 3,88 gam

Theo PT => nH2NCnH2nCOOH = nH2NCnH2nCOONa

ó

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
Giải ra được : n = 1 => CTCT của A là H2N-CH2-COOH Chọn D

ð ADCT trên => nH2NCnH2nCOOH =

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

ð MH2NCnH2nCOOH = 14n +61 =

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

II- BÀI TẬP AMINOAXIT

Dạng 1: Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazơ

CTTQ: (NH2)xR (COOH)y . Tìm x, y, R?

- Tác dụng dd axit HCl

(NH2)xR (COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y

+ x =

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

+ BTKL: maa + mHCl = m muối maa + 36,5 x = m muối

- Tác dụng với dd NaOH

(NH2)xR (COOH)y + y NaOH → (NH2)xR (COONa)y + y H2O

1mol → 1mol => mmuối – maa = 22y

naa => mmuối – m aa

naa =

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
\=> nCOOH = naa . y =
Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

y =

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
Maa + 22y = M muối natri

Ví dụ 1:Aminoaxit X có dạng H2N-R-COOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 0,1 mol X tác dụng hết với HCl thu dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X?

  1. Phenylalanin B. alanin C. Valin D. Glyxin

HD: Ta có phản ứng:

H2N-R-COOH + HCl -> ClH3N-R-COOH

0,1 mol 0,1 mol

Mmuối = R + 97,5 = 11,15/0,1 = 111,5 => R =14 => R là CH2

\=> X : H2N-CH2-COOH VD2: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  1. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.

HD: Chất hữu cơ X (C3H7O2N) có = 1

X có thể là amino axit H2NCH2CH2COOH hoặc este H2NCH2COOCH3

Ta có nX=8,9/89= 0,1 (mol) ;

nNaOH = 0,1 . 1,5 = 0,15 (mol)

0,1 mol X + 0,1 mol NaOH → 0,1 mol muối

Chất rắn gồm muối và NaOH dư → mmuối = 11,7 – 40 . 0,05 = 9,7 (gam)

Mmuối = 9,7/0,1= 97 (g/mol) CTCT của muối là: H2NCH2COONa

Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là: H2NCH2COO-CH3.

VD3: Đun 100ml dung dịch một amino axit 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng người ta chưng khô dung dịch thì thu được 2,5 g muối khan. Mặt khác lấy 100 g dung dịch amino axit nói trên có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,5M. Xác định công thức phân tử của amino axit.

HD: (H2N)n-R-(COOH)m + mNaOH ¾® (H2N)n-R(COONa)m + mH2O

1 mol m mol

0,2´0,1 = 0,02 0,25´0,08 = 0,02 Þ m = 1.

  1. Từ phương trình trên ta cũng suy ra M của (H2N)n-RCOONa :

0,02 mol muối có khối lượng 2,5 g

1 mol muối có khối lượng 125g M (H2N)nRCOOH = 125 - 23 + 1 = 103 (g)

(H2N)nRCOOH + nHCl ¾® ( ClNH3)nRCOOH

1 mol n mol

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
0,2 0,2 Þ n = 1. Vậy CTTQ của amino axit : H2N-CxHy-COOH

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
\= 103 (g) Þ
Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
\= 103 - 61 = 42 (g) ® 12x + y = 42

x

1

2

3

4

y

30 (loại)

18 (loại)

6 (hợp lí)

<0(loại)

Công thức của amino axit : H2NC3H6COOH

Dạng 2: Amino axit tác dụng với axit, sau đó lấy hh tác dụng với dd bazơ và ngược lại.

  1. Amino axit
    Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
    (A)
    Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
    (B)

H2N-R-COOH + HCl -> ClH3N-R-COOH (A)

ClH3N-R-COOH + 2NaOH H2N-R-COONa (B) + NaCl + 2H2O

\=> coi hh A gồm ClH3N-R-COOH và HCl không phản ứng với nhau đều phản ứng với NaOH

2. Amino axit

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
(B)
Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
(A)

Tương tự như (a) coi hỗn hợp B là ClH3N-R-COOH và NaOH tác dụng với HCl

Ví dụ : Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH

A.0,70 B. 0,50 C. 0,65 D. 0,55

HD: Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl

HCl + NaOH

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
NaCl + H2O

0,35mol 0,35 mol

H2N- C3H5-(COOH)2 + 2NaOH

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O

0,15 0,3 mol

Số mol NaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol chọn C

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1. Cho 10,3 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của aminoaxit là:

  1. H2N-C3H6-COOH B. H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH
  1. H2N-C2H4-COOH D. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH

Câu 2. Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là :

  1. H2N-C2H4-COOH B. H2N-CH2-COOH
  1. H2N-C3H6-COOH D. H2N-C3H4-COOH

Câu 3. -amino axit X là :a-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch sau phản ứng chứa 15,55 gam muối. Vậy công thức của aCho 0,1 mol

  1. H2N-CH2-CH2-COOH B. CH3-CH(NH2)-COOH
  1. H2N-CH2-COOH D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

Câu 4. Cho amino axit X (chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 8,88 gam muối Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 10,04 gam muối Z. Vậy công thức của X là:

  1. H2N-C2H4-COOH B. H2N-C3H6-COOH
  1. H2N-CH2-COOH D. H2N-C3H4-COOH

Câu 5. Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam chất tan. Hãy cho biết cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?

  1. 100 ml B. 400 ml C. 500 ml D. 300 ml

Câu 6. Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công thức của X là:

  1. H2N-C3H5(COOH)2 B. H2N-C2H3(COOH)2
  1. (H2N)2C3H5-COOH D. H2N-C2H4-COOH

Câu 7. α–aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  1. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
  1. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH.

Câu 8. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là

  1. H2N–C3H6–COOH. B. H2N–C3H5(COOH)2.
  1. (H2N)2C4H7–COOH. D. H2N–C2H4–COOH.

Câu 9. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là

  1. 9 B. 6 C. 7 D. 8

Câu 10. Cho 100,0 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80,0 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Vậy công thức của amino axit là:

  1. H2N-C2H4-COOH B. H2N-C3H6-COOH
  1. H2N-CH2-COOH D. H2N-C3H4-COOH

III- BÀI TẬP PEPTIT VÀ PROTEIN

Dạng 1: Cách tính phân tử khối của peptit.

Thông thường người làm sẽ chọn cách là viết CTCT của peptit rồi sau đó đi cộng toàn bộ nguyên tử khối của các nguyên tố để có phân tử khối của peptit. Tuy nhiên, cách làm này tỏ ra chưa khoa học. Ta hãy chú ý rằng, cứ hình thành 1 liên kết peptit thì giữa 2 phân tử amino axit sẽ tách bỏ 1 phân tử H2O.

Giả sử một peptit mạch hở X chứa n gốc α-amino axit thì phân tử khối của X được tính nhanh là:

MX = Tổng PTK của n gốc α-amino axit – 18.(n – 1)

Ví dụ: Tính phân tử khối của các peptit mạch hở sau:

  1. Gly-Gly-Gly-Gly b. Ala-Ala-Ala-Ala-Ala
  1. Gly-Ala-Ala c. Ala-Val-Gly-Gly

HD: a. MGly-Gly-Gly-Gly = 4.75 – 3.18 = 246 (đvC)

  1. MAla-Ala-Ala-Ala-Ala = 5.89 – 4.18 = 373 (đvC)
  1. MGly-Ala-Ala = (75 + 2.89) – 2.18 = 217 (đvC)
  1. MAla-Val-Gly-Gly = (89 + 117 + 75.2) – 3.18 = 302 (đvC)

Dạng 2: bài tập về thủy phân peptit

VD 1: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?

  1. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
HD: (1) (2)

Gly-Ala-Gly-Ala-Gly

Khi lần lượt phân cắt các liên kết peptit ở các vị trí trên thu được 2 đipeptit khác nhau ( Gly Ala và Ala-Gly). Chọn đáp án B.

VD2: Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?

  1. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
HD: (1) (2)

Gly-Val-Gly-Val-Ala

Thực hiện phân căt các liên kết peptit ở hai vị trí (1) hoặc (2) trên thu được các tripeptit: Gly-Val-Gly và Gly-Val-Ala.

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024

Gly-Val-Gly-Val-Ala

Thực hiện phân cắt đồng thời hai liên kết peptit trên thu được thêm một tripeptit là: Val-Gly-Val

Vậy tối đa có thể thu được 3 tripeptit. Chọn đáp án C.

chú ý xem xét các peptit thu được có trùng nhau hay không.

VD 3 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

  1. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
  1. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

HD: 1 mol X → 1 mol Ala + 1 mol Val + 1 mol Phe + 2 mol Gly

Vậy X chứa 5 gốc amino axit (trong đó 1 gốc Ala, 1 gốc Val, 1 gốc Phe và 2 gốc Gly)

Ghép mạch peptit như sau:

Gly-Ala-Val Val-Phe Phe-Gly Gly-Ala-Val-Phe-Gly

Vậy chọn C.

IV- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(2 tiết)

Mức độ 1: Nhận biết

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?

  1. Metyl - ,etyl - ,đimetyl- ,trimeltyl – là chất khí, dễ tan trong nước.
  1. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
  1. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
  1. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.

Câu 2: Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là

  1. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 3: C4H11N có số đồng phân amin bậc 1 là

  1. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 4: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?

  1. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
  1. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
  1. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.
  1. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

Câu 5: Điều nào sau đây sai?

  1. Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ tím đổi màu.
  1. Các amino axit đều tan được trong nước.
  1. Hợp chất amino axit có tính lưỡng tính.
  1. Khối lượng tử của amino axit có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH luôn là số lẻ.

Câu 6: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là :

  1. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. B. dung dịch NaCl.
  1. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.

Câu 7: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

  1. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
  1. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat.

Câu 8: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?

  1. 3 B. 9 C. 4 D. 6

Câu 9: Khi thủy phân polipeptit sau:

Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
Dùng pp hóa học nhận biết tripeptit và đi đipeptit năm 2024
H2N-CH2-CO-NH-CH—CO-NH-CH — CO-NH- CH- COOH

CH2COOH CH2-C6H5 CH3

Số amino axit khác nhau thu được là

  1. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 10: Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

  1. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH B. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH
  1. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH D. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH

Câu 11: Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần:

  1. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3 B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2
  1. NH3, C6H5NH2, CH­3NH2, CH3NHCH3 D. NH3, C2H5NH2, CH3NHC2H5, CH3NHCH3

Mức độ 2: Thông hiểu

Câu 12: Cho các dung dịch của các hợp chất sau: NH2-CH2-COOH (1); ClH3N-CH2-COOH (2); NH2-CH2-COONa (3); NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4); HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5).

Các dd làm quỳ tím hoá đỏ là: A. (1), (3) B. (3), (4) C. (2), (5) D. (1), (4).

Câu 13: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các a-amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala ; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X ?

  1. Val-Phe-Gly-AlA. B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Gly-Ala-Val-Phe. D. Gly-Ala-Phe-Val.

Câu 14: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?

  1. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.

Câu 15: Dung dịch metylamin có thể tác dụng với chất nào sau đây: Na2CO3, FeCl3, H2SO4 loãng, CH3COOH, quỳ tím.

  1. FeCl3, H2SO4 loãng, CH3COOH, Na2CO3. B. Na2CO3, FeCl3, H2SO4 loãng.
  1. FeCl3, quỳ tím, H2SO4 loãng, CH3COOH D. Na2CO3, H2SO4 loãng, quỳ tím

Câu 16: Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và lòng trắng trứng ta dùng:

  1. NaOH B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2/OH- D. HNO3

Câu 17: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

  1. Dung dịch NaOH B. Giấy quỳ tím C. Dung dịch phenolphtalein D. Nước brom

Mức độ 3: Vận dụng thấp

Câu 18: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

  1. C3H5N B. C3H7N C. CH5N D. C2H7N

Câu 19: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của X là

  1. H2N-C3H6-COOH. B. H2N-C2H4-COOH. C. H2NC3H5(COOH)2. D. (NH2)2C3H5COOH.

Câu 20: Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là : A. 100 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 250 ml

Câu 21: phân tử amino axit X có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 15g X td với NaOH đủ, cô cạn dd thu được 19,4 gam muối khan. CT của X là

  1. H2NC4H8COOH B. H2NC3H6COOH C. H2NC2H4COOH D. H2NCH2COOH

Câu 22. α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  1. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
  1. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH

Câu 23. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là

  1. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2

Câu 24: đốt hoàn toàn amin đơn chức X -> 8,4 lit CO2; 1,4 lit N2(đkc) và 10,125g nước. CTPT của X là:

  1. C3H7N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H9N

Câu 25: Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit a- amino glutaric) và một ancol bậc nhất. Để p.ứng hết với 37,8 gam X cần 400 ml ddNaOH 1M. CTCT thu gọn X là

  1. C2H3(NH2)(COOCH2- CH3)2 B. C3H5(NH2)(COOCH2- CH2- CH3)2
  1. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2- CH2- CH3) D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2

Mức độ 4: vận dụng cao

Câu 26: Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí metan. CTCT phù hợp của X là

  1. CH3COOCH2NH2 B. C2H5COONH4 C. CH3COONH3CH3 D. Cả A, B, C

Câu 27: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH ư vào dung dịch X. Sau khi các p.ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

  1. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55.

Câu 28: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của M là

  1. 51,72 B. 54,30 C. 66,00 D. 44,48

Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

  1. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.

Câu 30: Cho m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N đem đốt cháy hoàn toàn thu được 20,16 lit CO2(đktc) và x mol H2O. giá trị m và x là

  1. 13,95g và 16,20g ; B. 16,20g và 13,95g C. 40,50g và 27,90g ; D. 27,90g và 40,50g

ĐỀ KIỂM TRA ( 1 tiết)

Câu 1: Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là

  1. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 2: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?

  1. H2N-[CH2]6–NH2 B. CH3–CH(CH3)–NH2 C. CH3–NH–CH3 D. C6H5NH2

Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?

  1. NH3 B. C6H5CH2NH2 C. C6H5NH2 D. (CH3)2NH

Câu 4: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là

  1. Anilin B. Natri hiđroxit. C. Natri axetat. D. Amoniac.

Câu 5: Chất có tính bazơ là

  1. CH3NH2. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. C6H5OH.

Câu 6: Cho 500 gam benzen pư với HNO3 (đặc) có mặt H2SO4 đặc, sản phẩm thu được khử thành anilin. Nếu hiệu suất chung của quá trình là 78% thì khối lượng anilin thu được là

  1. 456 gam. B. 564 gam. C. 465 gam. D. 546 gam.

Câu 7: Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là

  1. 11,95 gam. B. 12,95 gam. C. 12,59 gam. D. 11,85 gam.

Câu 8: Cho 5,9 gam etylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C3H7NH3Cl) thu được là (Cho H = 1, C = 12, N = 14)

  1. 8,15 gam. B. 9,65 gam. C. 8,10 gam. D. 9,55 gam.

Câu 9: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là

  1. 18,6g B. 9,3g C. 37,2g D. 27,9g.

Câu 10: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

  1. C2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C3H7N

Câu 11: Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14)

  1. C2H7N B. CH5N C. C3H5N D. C3H7N

Câu 12: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

  1. 8. B. 7. C. 5. D. 4.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là

  1. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2 ; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 g H2O. Công thức phân tử của X là

  1. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.

Câu 15. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là

  1. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
  1. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.

Câu 16: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là:

  1. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 17: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử

  1. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm amino.
  1. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.

Câu 18: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N?

  1. 3 chất. B. 4 chất. C. 2 chất. D. 1 chất.

Câu 19: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím :

  1. Glixin (CH2NH2-COOH) B. Lizin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH)
  1. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH) D. Natriphenolat (C6H5ONa)

Câu 20: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

  1. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Câu 21: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là

  1. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. natri kim loại. D. quỳ tím.

Câu 22: Khi trùng ngưng 13,1 g axit e - aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư người ta thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị m là

  1. 10,41 B. 9,04 C. 11,02 D. 8,43

Câu 23: Cứ 0,01 mol aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của A là

  1. 150. B. 75. C. 105. D. 89.

Câu 24: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là

  1. axit glutamic. B. valin. C. alanin. D. glixin

Câu 25: Tri peptit là hợp chất

  1. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
  1. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
  1. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
  1. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.

Câu 26: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?

  1. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
  1. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
  1. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH

Câu 27: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?

  1. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.

Câu 28: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là

  1. α-aminoaxit. B. β-aminoaxit. C. axit cacboxylic. D. este.

Câu 29: Thủy phân 92,25 gam một peptit chỉ thu được 112,5 gam glyxin. Peptit ban đầu là

  1. đipeptit B. tripeptit C. tetrapeptit D. pentapeptit

Câu 30: Cho m gam amino axit X (chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch Y cần 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21,4 gam muối khan.