Giải bài tập cơ cấu bánh răng nguyên lý máy năm 2024
Bài tập 1: Cho hệ bánh răng như hình vẽ. Biết : Z 1 = Z 2 = 30; Z 3 = 40; Z 3 ’ = 20; Z 2 ’ = 20; Z 4 = 40. Bánh răng số 1 cố định. Tính : Show
Hướng dẫn: - Hệ hành tinh - Bánh trung tâm cố định: bánh 1 - Dùng công thức tính tỷ số truyền trong hệ hành tinh: 3 1 31 C i C= −i Trong đó: i 31 C tính như hệ thường với đường truyền: (3-2’)-(2-1) 2 ' 1 31 3 2 i C Z Z Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞\= ⎜ − ⎟ ⎝⎜ − ⎟⎝ ⎠ ⎠
C C i i i \=Dùng công thức tính tỷ số truyền trong hệ hành tinh: 4 1 41 C i C= −i Trong đó: i 41 C tính như hệ thường với đường truyền: (4-3’)-(3-2’)-(2-1) 3' 2 ' 2 41 4 3 1 i C Z Z Z Z Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞⎛ ⎞\= ⎜ − ⎟ ⎜ − ⎟⎜ − ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠⎝ ⎠Bài tập 2 : Cho hệ bánh răng như hình vẽ. Z 2 = Z 3 ‘ = Z 4 = 20; Z 3 = Z 5 = 60; n 1 = 1800 vòng/phút. Cho biết đường tâm trục các bánh 1 và 3 thẳng hàng. Tính n 5. Tính khoảng cách trục A 12 và A 23. Cho biết các bánh răng đều tiêu chuẩn và cùng mođun m = 5. Hướng dẫn: - Hệ thường (vì đường tâm trục của các bánh răng đều cố định)
n i n ⎛ ⎞\= ⎜ ⎟⎝ ⎠• 15 2 3 4 51 2 3' 4 Z Z Z Zi Z Z Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞⎛ ⎞\= ⎜ − ⎟ ⎜ + ⎟ ⎜ − ⎟⎜ + ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⎝ ⎠⎝ ⎠Ở đây chưa cho số răng Z 1 => cách tính Z 1 : A 12 = r 1 + r 2 = A 23 = r 3 −r 2 \=> 12 1 2 23 3 1 1 1 12 2 2 2A = mZ + mZ = A = mZ − mZ \=> suy ra Z 1 và khoảng cách trục A 12 , A 23. 122’34C3 ’Z 2Z 1Z 4Z 5Z 3, Z 3 Cho hệ bánh răng như hình vẽ. Cho Z 1 = 35; Z 2 = 40; Z 2 ‘ = 50; Z 4 = Z 5
Hướng dẫn: - Hệ gì? Hệ thường : (4-5) Hệ vi sai : (1-2) – (2’-3) – cần C. Hệ vi sai này không có bánh trung tâm nào cố định Ö Hệ đã cho là hệ hỗn hợp gồm hệ thường và hệ vi sai - Tính Z 3 : Dựa vào điều kiên đồng trục của hệ vi sai/hành tinh : A 12 = r 1 + r 2 = A2' 3 = r2' +r 3 Ö 12 1 2 2 '3 2 ' 3 1 1 1 12 2 2 2A = mZ + mZ = A = mZ + mZ Ö Suy ra Z 3
Hệ vi sai: 13 1 3 C C C n n i n n −\=−(1)với i 13 C tính như hệ thường với đường truyền (1-2)-(2’-3) Hệ thường: 45 4 5 5 4 5 i n Z n C n Z n ⎛ ⎞\= = ⎜ − ⎟=⎝ ⎠(2)Từ (2) suy ra: nC = X n. 5 (3) (nC bằng X lần n 5 ) Thay (3) vào (1) suy ra biểu thức quan hệ giữa n 1 , n 3 và n 5. Biết n 5 =+60, n 3 =+81 => suy được n 1. Nếu n 5 >0 chứng tỏ n 1 cùng chiều với n 5 và n 3 , nếu n 1 <0 => n 1 ngược chiều với n 5 và n 3. Bài tập 4 : Cho hệ bánh răng như hình vẽ. Biết : Z 1 = 20; Z 3 = 20; Z 4 = 80; Z 5 = 20; Z’5= 30; Z 6 = 90. Bánh răng số 4 cố định.
Hướng dẫn: - Hệ gì? Hệ thường : (1-2)-(2-3’=C) 122’354C5’6C145232 3 13 1 2 ' i C Z Z Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞\= ⎜ − ⎟ ⎜ − ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠Cho hệ bánh răng như hình vẽ: Z 1 = Z 2 ’ = Z 5 = 12; Z 2 = Z 3 = 24 Z 3 ’ = 108 Z 5 ’ = 36 Tính Z 4 , biết các bánh răng đều tiêu chuẩn và có cùng môđun. Cho biết đường tâm bánh 1, bánh 4 và bánh 5 nằm trong cùng một mặt phẳng. Tính tỉ số truyền i1C và i 13 Hướng dẫn: - Hệ gì : o Hệ thường : (1-4), (4-5), (5’-3’=3) o Hệ vi sai : (1-2), (2’-3), cần C – Hệ vi sai này không có bánh trung tâm nào cố định o Tóm lại hệ đã cho là hệ hỗn hợp gồm hệ vi sai và hệ thường. Tuy nhiên có điểm đặc biệt là hệ thường nối bánh trung tâm 1 và bánh trung tâm 3=3’ của hệ vi sai => hệ đã cho là hệ vi sai kín, bậc tự do W =1. - Tính Z 4 : Dựa vào điều kiện đề cho và điều kiện đồng trục của hệ vi sai, ta có: A 14 + A 45 =A5'3' Ö Z 1 + 2 Z 4 + Z 5 = Z3' −Z5' Ö Suy ra Z 4 - Tính i 13 : o Do bánh 1 và bánh 3=3’ đều thuộc hệ thường => tính i 13 trong hệ thường với đường truyền (1-4)–(4-5)-(5’-3’): 1 4 5 3' 13 3 1 4 5' w w Z Z Zi Z Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞\= = ⎜ − ⎟ ⎜ − ⎟ ⎜ + ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⎝ ⎠(1)
w w w w C C C i −\=−trong đó : i 13 C tính như cách tính của hệ thường với đường truyền (1-2)-(2’-3): 13 2 31 2 ' i C Z Z Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞\= ⎜ − ⎟ ⎜ − ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠Ö 1 2 33 1 2 ' w w w w C C Z ZZ Z− ⎛ ⎞ ⎛ ⎞\= ⎜ − ⎟ ⎜ − ⎟− ⎝ ⎠ ⎝ ⎠(2)Từ (1) => rút ra hệ thức của w 3 theo w 1. Thay vào (2), ta suy được hệ thức chỉ chứa w 1 và wC => suy ra i1C = (w 1 /wC) Z 5 ’CZ 4Z 2 ’ Z 3 ’Z 3Z 2Z 1Z 5Cho hệ bánh răng như hình vẽ: Z 1 = 20, Z 2 = 40, Z 3 = Z 5 = 30 n 1 = 140 vòng/phút Khoảng cách trục giữa bánh răng Z 3 và Z 5 là A 35 = 180 mm. Bánh răng Z 3 cố định. Tính Z 4 , biết các bánh răng đều tiêu chuẩn và cùng môđun m = 4 mm. Cho biết đường tâm bánh 3, bánh 5 và bánh 4 nằm trong cùng một mặt phẳng. Tinh n 4 , n 5 và nC. Hướng dẫn: - Ta có: A 35 = A 34 +A 45 Ö 35 3 4 4 1 1 1 12 2 2 2A = mZ + mZ + mZ + mZ => Suy ra được Z 4
thường : 12 1 1 2 1 C C n Z i i n Z ⎛ ⎞\= = = ⎜ − ⎟⎝ ⎠\=> biết n 1 , tìm được nC.
Ta có: i 4 C= 1 − i 43 C với 43 3 4 i C Z Z ⎛ ⎞\= ⎜ − ⎟⎝ ⎠
Ta có: i 5 C= 1 − i 53 C với 53 4 3 5 4 i C Z Z Z Z ⎛ ⎞ ⎛ ⎞\= ⎜ − ⎟ ⎝⎜ − ⎟⎝ ⎠ ⎠Bài 8 : Cho hệ bánh răng như hình vẽ (hệ bánh răng này được sử dụng trong cơ cấu tời quấn cáp). Biết: Z 1 = 20; Z 2 = 30; Z 3 = 80; Z 3 ’ = 60; Z 4 = 20. |