Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 52

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM

Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

  • Giới thiệu
  • Chính sách
  • Quyền riêng tư
Copyright © 2020 Tailieu.com

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập 2 trang 51, 52, 53 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập 2

Câu 1 trang 51 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết tên bài em đã học phù hợp với từng hình ảnh và thông tin dưới đây

Trả lời

Câu 2 trang 52 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung đã trao đổi với bạn về một thông tin em biết thêm từ bài đọc.

Các bạn có biết?

Tên bài đọc: …………………………

Thông tin mới: ……………………………

Các bạn có biết?

Tên bài đọc: Ong xây tổ

Thông tin mới: ong trẻ lấy giọt sáp dưới bụng trộn với nước bọt tạo thành một chất đặc biệt để xây tổ.

Câu 3 trang 52 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Nghe – viết: Chiều mùa hạ.

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ và viết vào vở bài tập.

Chiều mùa hạ

Con chim sơn ca cất tiếng hát tự do, tha thiết đến nối khiến ta cũng phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa đang ngậm đòng và hương sen.           

                              Đỗ Chu

Câu 4 trang 52 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết câu để phân biệt cặp từ sau:

                        dây – giây

Trả lời

Bé chơi nhảy dây.

Đồng hồ chạy từng giây.

Câu 5 trang 53 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Điền vào chỗ trống:

a. chữ s hoặc x.

dòng .......uối       thôn ...........óm      làng ...................ã      .................ườn núi

b. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh [nếu cần].

Củ r.......       tr............. núi      b.............. giới      cồng ch.............

Trả lời

a. chữ s hoặc x.

dòng suối       thôn xóm               làng xã           sườn núi

b. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh [nếu cần].

 củ riềng            triền núi                  biên giới               cồng chiêng

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.

* Luyện từ và câu:

Câu 1 trang 52 sgk Tiếng Việt lớp 2: Xếp từ vào nhóm thích hợp:

Trả lời:

- Từ chỉ con vật: dê, bò, lợn, gà, vịt.

- Từ chỉ bộ phận con vật: đầu, cổ, chân, đuôi, cánh, mắt, mỏ.

Câu 2 trang 52 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm [bộ lông, đôi mắt, cặp sừng] của từng con vật trong hình.

Trả lời:

- Chó: tai cụp, mũi thính, mắt to.

- Trâu: sừng nhọn, lông đen, tai to.

- Gà: lông vàng óng, mào đỏ, chân vàng, lông nâu.

- Mèo: mắt xanh, ria trắng, lông vằn,…

Câu 3 trang 52 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà

M: Lông gà con vàng óng

Trả lời:

- Sừng trâu nhọn.

* Luyện viết đoạn:

Câu 1 trang 53 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đọc đoạn văn sau và kể lại các hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông.

Nhà gấu ở trong rừng

Nhà gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.

[Tô Hoài]

Trả lời:

- Mùa xuân: cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong

- Mùa thu: gấu nhặt quả hạt dẻ

- Mùa đông: cả nhà gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.

Câu 2 trang 53 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết 3 - 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.

Gợi ý:

- Em muốn kể về con vật nào?

- Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?

- Kể lại những hoạt động của con vật đó.

- Nêu nhận xét của em về con vật đó.

Trả lời:

Con mèo tam thể nhà em có bộ lông mượt như nhung. Đôi mắt của nó long lanh như hai viên ngọc bích. Chiếc đuôi dài trắng điểm đen, ngoe nguẩy, thướt tha cùng với tấm thân thon dài mềm mại, uyển chuyển trông thật đáng yêu. Với cái mũi rất tinh nhạy, đôi tai rất thính cùng với những chiếc vuốt nhọn, con mèo bắt chuột thật tài ba. Chuột to, chuột nhỏ, chuột cống, chuột nhắt đều bị nó bắt. Nó được cả nhà yêu quý, tin cậy như một vệ sĩ trung thành, tài giỏi.

1. Điền vào chỗ trống g hoặc gh

1. Điền vào chỗ trống g hoặc gh 

- Lên thác xuống .........ềnh.

- Con ...... à cục tác lá chanh.

-  ..... ạo trắng nước trong.

- ... i lòng tạc dạ.

2. Điền vào chỗ trống:

a] s hoặc x :

-  Nhà .....ạch thì mát, bát .......ạch ngon cơm.

-  Cây ......anh thì lá cũng .......anh

Cha mẹ hiền lành để đức cho con.

b] ươn hoặc ương

- Th........ người như thể thương thân

Cá không ăn muối cá ..........

Con cãi cha mẹ trăm đ........ con hư.

TRẢ LỜI:

1. Điền vào chỗ trống g hoặc gh:

- Lên thác xuống ghềnh.

- Con gà cục tác lá chanh.

- Gạo trắng nước trong.

- Ghi lòng tạc dạ.

2. Điền vào chỗ trống:

a]  s hoặc x

- Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.

- Cây xanh thì lá cũng xanh

Cha mẹ hiền lành để đức cho con.

b] ươn hoặc ương

- Thương người như thể thương thân.

- Cá không ăn muối cá ươn

Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 2 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 11 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Video liên quan

Chủ Đề