Giải bài tập Toán lớp 4 trang 91 tập 2

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D [là đáp số, kết quả tính, ...]. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a] Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000?

A. 93 574                                    B. 29 687

C. 17 932                                    D. 80 296

b] Phép cộng  

                       

có kết quả là:

A. 699 912                                  B. 69 902 

C. 70 002                                    D. 60 002

c] Phép trừ 

                   

có kết quả là:

A. 5625                                          B. 5685 

C. 5675                                          D. 5575

d] Thương của phép chia 67 200 : 80 có mấy chữ số:

A. 5 chữ số                              B. 4 chữ số

C. 3 chữ số                              D. 2 chữ số

e] Trong các hình chữ nhật sau, hình nào có diện tích lớn hơn 30cm2 ?  

Phương pháp giải:

a] Chữ số 9 biểu thị cho 9000 là chữ số ở vị trí hàng nghìn.

b, c] Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

d] Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, ... chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia, rồi chia như thường.

e] Áp dụng công thức: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài \[\times\] chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

a] Chữ số 9 biểu thị cho 9000 phải đứng ở hàng nghìn.

Chọn đáp án B.

b] Đặt tính rồi tính ta được:

                     \[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{24675}\\{45327}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,70002}\end{array}\]

Chọn đáp án C.

c] Đặt tính rồi tính ta được:

                    \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{8634}\\{3059}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,5575}\end{array}\]

Chọn đáp án D.

d] Ta có: 67200 : 80 = 6720 : 8 = 840.

Vậy thương của phép chia 67 200 : 80 có 3 chữ số.

Chọn đáp án C.

e] Tính diện tích của từng hình ta có:

Diện tích hình M là 7 × 4 = 28cm2. 

Diện tích hình N là 9 × 3 = 27cm2. 

Diện tích hình P là 8 × 4 = 32cm2. 

Diện tích hình Q là 10 × 3 = 30cm2. 

Vậy hình P có diện tích lớn hơn 30cm2. 

Chọn đáp án C.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Biểu đồ dưới đây cho biết số giờ có mưa của từng ngày trong 1 tuần lễ [có mưa nhiều] ở một huyện vùng biển: 

a] Ngày nào có mưa với số giờ nhiều nhất ?

b] Ngày thứ 6 có mưa trong mấy giờ ?

c] Ngày không có mưa trong tuần lễ là thứ mấy ?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ để tìm số giờ có mưa của từng ngày và trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

a] Cột ứng với "thứ 5" cao nhất. Vậy: Thứ 5 có mưa nhiều nhất.

b] Thứ 6 có mưa trong 2 giờ.

c] Ngày không có mưa là thứ 4.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam ?

Phương pháp giải:

Tìm số học sinh nam, học sinh nữ theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

    Số lớn = [tổng + hiệu] : 2  ;   số bé = [tổng – hiệu] : 2

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Bài giải

Cách 1:

Trường đó có số học sinh nam là:

            [672 – 92] : 2 = 290 [học sinh]

Trường đó có số học sinh nữ là:

            290 + 92 = 382 [học sinh]

                       Đáp số: 290 học sinh nam ;

                                    382 học sinh nữ.

Cách 2:

Trường đó có số học sinh nữ là:

          [672 + 92] : 2 = 382 [học sinh]

Trường đó có số học sinh nam là:

          382 – 92 = 290 [học sinh]

                       Đáp số: 290 học sinh nam ;

                                    382 học sinh nữ.

Loigiaihay.com

Toán lớp 4 trang 91, 92, 93

  • Giải Toán lớp 4 trang 91, 92 bài 1
  • Giải Toán lớp 4 trang 93 bài 2
  • Giải Toán lớp 4 trang 93 bài 3

Giải bài tập trang 91, 92, 93 SGK Toán 4 Luyện tập chung Chương 2 [tiếp theo] với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại các kiến thức, các dạng bài trong phạm vi Toán 4 SGK chương 2. Các lời giải sau đây bám sát chương trình học, mời các em cùng tham khảo lời giải và tải về.

>> Bài trước: Giải bài tập trang 90, 91 SGK Toán 4: Luyện tập chung Chương 2

Giải Toán lớp 4 trang 91, 92 bài 1

Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D [là đáp số, kết quả tính, ... ]. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a] Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000?

A. 93574

B. 29687

C. 17932

D. 80296

Gợi ý

Chữ số 9 biểu thị cho 9000 là chữ số ở vị trí hàng nghìn.

Đáp án

Chữ số 9 biểu thị cho 9000 phải đứng ở hàng nghìn.

Chọn đáp án B.

b] Phép cộng

Có kết quả là:

A. 699912

B. 69902

C. 70002

D. 60002

Gợi ý

Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Đáp án

Chọn đáp án C.

c] Phép trừ

Có kết quả là:

A. 5625

B. 5685

C. 5675

D. 5575

Gợi ý

Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Đáp án

Chọn đáp án D.

d] Thương của phép chia 67200 : 80 là số có mấy chữ số?

A. 5 chữ số

B. 4 chữ số

C. 3 chữ số

D. 2 chữ số

Gợi ý:

Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, ... chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia, rồi chia như thường.

Đáp án

Ta có: 67200 : 80 = 6720 : 8 = 840.

Vậy thương của phép chia 67 200 : 80 có 3 chữ số.

e] Trong các hình chữ nhật sau, hình nào có diện tích lớn hơn 30cm2

Gợi ý

- Tính diện tích các hình rồi so sánh kết quả với 30cm2.

- Áp dụng công thức: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Đáp án

Tính diện tích của từng hình ta có:

Diện tích hình M là 7 × 4 = 28cm2.

Diện tích hình N là 9 × 3 = 27cm2.

Diện tích hình P là 8 × 4 = 32cm2.

Diện tích hình Q là 10 × 3 = 30cm2.

Vậy hình P có diện tích lớn hơn 30cm2.

Chọn đáp án C.

Giải Toán lớp 4 trang 93 bài 2

Biểu đồ dưới đây cho biết số giờ có mưa từng ngày trong một tuần lễ [có mưa nhiều] ở một huyện vùng biển:

Trả lời các câu hỏi sau:

a] Ngày nào có mưa với số giờ nhiều nhất?

b] Ngày thứ sáu có mưa trong mấy giờ?

c] Ngày không có mưa trong tuần lễ là thứ mấy?

Gợi ý: Quan sát biểu đồ để tìm số giờ có mưa của từng ngày và trả lời các câu hỏi của bài toán.

Đáp án:

a] Thứ năm có mưa với số giờ nhiều nhất.

b] Thứ sáu có mưa trong 2 giờ.

c] Ngày không mưa trong tuần lễ là thứ tư.

Giải Toán lớp 4 trang 93 bài 3

Một trường tiểu học có 672 em học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

Phương pháp giải:

Tìm số học sinh nam, học sinh nữ theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

Số lớn = [tổng + hiệu] : 2 ; số bé = [tổng – hiệu] : 2

Đáp án:

Cách 1

Hai lần số học sinh nam là:

672 - 92 = 580 [học sinh]

Số học sinh nam là:

580 : 2 = 290 [học sinh]

Số học sinh nữ là:

290 + 92 = 382 [học sinh]

Đáp số: 290 học sinh nam

382 học sinh nữ

Cách 2

Trường đó có số học sinh nữ là:

[672 + 92] : 2 = 382 [học sinh]

Trường đó có số học sinh nam là:

382 – 92 = 290 [học sinh]

Đáp số: 290 học sinh nam;

382 học sinh nữ.

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 95 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 2

Các em học sinh có thể tham khảo và luyện tập: Giải vở bài tập Toán 4 bài 82: Luyện tập chung chương 2 hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chuyên mục mới của VnDoc

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các đáp án và câu trả lời nhanh chóng, chính xác!

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề