Content from WikiPedia website
Text is available under the Creative Commons Attribution-ShareAlike License; additional terms may apply.
En yeni Facebook deneyimini kullanmak için desteklenen bir tarayıcıya geçiş yap.
Giải bóng rổ Nhà nghề Mỹ NBA là giải đấu bóng rổ chuyên nghiệp nhà nghề Bắc Mỹ. Giải đấu bao gồm 30 đội [29 của Hoa Kỳ và 1 của Canada], là một trong bốn giải thể thao chuyên nghiệp lớn nhất ở Mỹ và Canada. Nó đồng thời được coi là giải bóng rổ lớn nhất thế giới.
Giải đấu lần đầu được tổ chức tại thành phố New York vào ngày 6 tháng 6 năm 1946, dưới tên gọi Hiệp hội bóng rổ Mỹ [BAA][1]. Sau được đổi tên thành National Basketball Association [NBA] vào ngày 03 tháng 8 năm 1949, sau khi sáp nhập với đối thủ của nó là Giải bóng rổ quốc gia [NBL][2]. Mùa giải chính [regular season] diễn ra từ tháng 10 đến tháng 4, với mỗi đội thi đấu 82 trận. Giai đoạn playoff của mùa giải thường kéo dài cho đến tháng 6. Theo các thống kê hiện nay, năm 2020, các cầu thủ NBA là những vận động viên được trả lương cao nhất trên thế giới tính theo thu nhập bình quân hàng năm của mỗi cầu thủ.[3][4][5] Các đội vô địch sẽ nhận danh hiệu Larry O'Brien & chiếc nhẫn vàng khắc tên đội bóng, cầu thủ xuất sắc nhất loạt trận NBA Finals sẽ nhận danh hiệu NBA Finals MVP.
Giải đấu là thành viên tích cực của USA Basketball [USAB], được công nhận bởi Liên đoàn bóng rổ thế giới FIBA như cơ quan chủ quản cho bóng rổ tại Hoa Kỳ. Một số văn phòng quốc tế của giải đấu cũng như của cá nhân của các đội bóng được điều hành bởi trụ sở chính đặt tại Midtown Manhattan, trong khi đó NBA Entertainment và NBA TV studios được điều hành bởi các tại văn phòng đặt tại Secaucus và New Jersey.
Golden State Warriors đang là nhà đương kim vô địch khi đánh bại Boston Celtics với tổng tỉ số 4-2 tại Chung kết NBA 2022.
Giải được chia thành 2 liên đoàn [Miền], Đông và Tây. Mỗi liên đoàn được chia thành 3 khu vực, mỗi khu vực 5 đội. Các đội sẽ thi đấu 3 giai đoạn: Trước mùa giải [Preseason], mùa chính [Regular Season] và Playoff.
- Trước mùa giải: Thi đấu ngẫu nhiên không xếp hạng và có thể với các đội nước ngoài.
- Mùa chính: Mỗi đội sẽ thi đấu 82 trận, 4 trận với các đội trong cùng khu vực, 3-4 trận với các đội trong miền [đấu 4 trận với 6 đội và 3 trận với 4 đội còn lại, tùy sắp xếp của giải theo từng năm], 2 trận với các đội miền bên kia. Hết giai đoạn chính, 8 đội xếp hạng cao nhất mỗi miền sẽ vào vòng playoff. Có giải thưởng dành cho đội thi đấu mùa giải chính tốt nhất, tuy nhiên giải này không quan trọng bằng chiếc cúp cuối mùa.
- Play-in: Đây là giai đoạn đặc biệt được xuất hiện lần đầu tiên ờ mùa giải 2019-20, do ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19 tại Hoa Kỳ.
- Năm 2020, trong trường hợp đội xếp thứ 9 kém đội xếp thứ 8 tối đa 4 trận, 2 đội sẽ thi đấu theo thể thức Bo3 - Best of 3 [3 trận thắng 2, tức đội nào thắng 2 trận trước sẽ là đội đi tiếp]. Trong đó, đội xếp thứ 8 sẽ có lợi thế dẫn 1-0.
- Năm 2021, các đội xếp từ thứ 7 đến thứ 10 ở mỗi miền sẽ thi đấu vòng Play-in theo thể thức nhánh thắng - nhánh thua:
- Vòng 1 Nhánh thắng: Đội xếp thứ 7 vs Đội xếp thứ 8: Đội thắng vào vòng Playoffs với tư cách là hạt giống số 7 của miền, đội thua xuống vòng 2 nhánh thua.
- Vòng 1 Nhánh thua: Đội xếp thứ 9 vs Đội xếp thứ 10: Đội thắng vào vòng 2 nhánh thua, đội thua bị loại.
- Vòng 2 Nhánh thua: Thua Vòng 1 Nhánh thắng vs Thắng Vòng 1 Nhánh thua: Đội thắng vào vòng Playoffs với tư cách là hạt giống số 8 của miền, đội thua bị loại.
- Các cặp trận thi đấu theo thể thức Bo1 [tức là thi đấu 1 trận duy nhất].
- Playoffs: 8 đội mỗi miền sẽ thi đấu với nhau, 2 miền thi đấu playoff riêng biệt. Đội xếp hạng 1 đấu với hạng 8 [hạng giống dựa trên thành tích mùa chính], 2 đấu với 7, 3 đấu với 6, 4 đấu với 5. Đội thắng trong mỗi cặp sẽ vào bán kết miền. 2 đội thắng trận bán kết sẽ vào chung kết miền. Đội vô địch 2 miền Tây và Đông sẽ thi đấu Chung kết tổng [NBA Finals] để xác định đội vô địch. Tất cả các vòng sẽ thi đấu theo thể thức Bo7 - Best of 7 [7 trận thắng 4, tức đội nào thắng 4 trận mỗi vòng trước sẽ là đội thắng vòng đó, áp dụng cho cả Chung kết tổng NBA]. Lợi thế sân nhà [thi đấu tối đa 4 trận trên sân nhà] sẽ được dành cho đội xếp hạng hạt giống cao hơn.
Boston Celtics | Boston, MA | TD Garden | 1946 | 1946 |
Brooklyn Nets | Brooklyn, New York City, NY | Barclays Center | 1967 | 1976 |
New York Knicks | Manhattan, New York City, NY | Madison Square Garden | 1946 | 1946 |
Philadelphia 76ers | Philadelphia, PA | Wells Fargo Center | 1946 | 1949 |
Toronto Raptors | Toronto, ON | Scotiabank Arena | 1995 | 1995 |
Chicago Bulls | Chicago, IL | United Center | 1966 | 1966 |
Cleveland Cavaliers | Cleveland, OH | Rocket Mortgage FieldHouse | 1970 | 1970 |
Detroit Pistons | Detroit, MI | Little Caesars Arena | 1941 | 1948 |
Indiana Pacers | Indianapolis, IN | Bankers Life Fieldhouse | 1967 | 1976 |
Milwaukee Bucks | Milwaukee, WI | Fiserv Forum | 1968 | 1968 |
Atlanta Hawks | Atlanta, GA | State Farm Arena | 1946 | 1949 |
Charlotte Hornets | Charlotte, NC | Spectrum Center | 1988 | 1988 |
Miami Heat | Miami, FL | American Airlines Arena | 1988 | 1988 |
Orlando Magic | Orlando, FL | Amway Center | 1989 | 1989 |
Washington Wizards | Washington, DC | Capital One Arena | 1961 | 1961 |
Denver Nuggets | Denver, CO | Ball Arena | 1967 | 1976 |
Minnesota Timberwolves | Minneapolis, MN | Target Center | 1989 | 1989 |
Oklahoma City Thunder | Oklahoma City, OK | Chesapeake Energy Arena | 1967 | 1967 |
Portland Trail Blazers | Portland, OR | Moda Center | 1970 | 1970 |
Utah Jazz | Salt Lake City, UT | Vivint Smart Home Arena | 1974 | 1974 |
Golden State Warriors | San Francisco, CA | Chase Center | 1946 | 1946 |
Los Angeles Clippers | Los Angeles, CA | Crypto.com Arena | 1970 | 1970 |
Los Angeles Lakers | Los Angeles, CA | 1947 | 1948 | |
Phoenix Suns | Phoenix, AZ | Phoenix Suns Arena | 1968 | 1968 |
Sacramento Kings | Sacramento, CA | Golden 1 Center | 1923 | 1948 |
Dallas Mavericks | Dallas, TX | American Airlines Center | 1980 | 1980 |
Houston Rockets | Houston, TX | Toyota Center | 1967 | 1967 |
Memphis Grizzlies | Memphis, TN | FedExForum | 1995 | 1995 |
New Orlean Pelicans | New Orleans, LA | Smoothie King Center | 2002 | 2002 |
San Antonio Spurs | San Antonio, TX | AT&T Center | 1967 | 1976 |
Mùa giải | Nhà Vô Địch | Á Quân |
2021/22 | Golden State Warriors | Boston Celtics |
2020/21 | Milwaukee Bucks | Phoenix Suns |
2019/20 | Los Angeles Lakers | Miami Heat |
2018/19 | Toronto Raptors | Golden State Warriors |
2017/18 | Golden State Warriors | Cleveland Cavaliers |
2016/17 | ||
2015/16 | Cleveland Cavaliers | Golden State Warriors |
2014/15 | Golden State Warriors | Cleveland Cavaliers |
2013/14 | San Antonio Spurs | Miami Heat |
2012/13 | Miami Heat | San Antonio Spurs |
2011/12 | Oklahoma City Thunder | |
2010/11 | Dallas Mavericks | Miami Heat |
2009/10 | Los Angeles Lakers | Boston Celtics |
2008/09 | Orlando Magic | |
2007/08 | Boston Celtics | Los Angeles Lakers |
2006/07 | San Antonio Spurs | Cleveland Cavaliers |
2005/06 | Miami Heat | Dallas Mavericks |
2004/05 | San Antonio Spurs | Detroit Pistons |
2003/04 | Detroit Pistons | Los Angeles Lakers |
2002/03 | San Antonio Spurs | New Jersey Nets |
2001/02 | Los Angeles Lakers | |
2000/01 | Philadelphia 76ers | |
1999/00 | Indiana Pacers | |
1998/99 | San Antonio Spurs | New York Knicks |
1997/98 | Chicago Bulls | Utah Jazz |
1996/97 | ||
1995/96 | Seattle SuperSonics | |
1994/95 | Houston Rockets | Orlando Magic |
1993/94 | New York Knicks | |
1992/93 | Chicago Bulls | Phoenix Suns |
1991/92 | Portland Trail Blazers | |
1990/91 | Los Angeles Lakers | |
1989/90 | Detroit Pistons | Portland Trail Blazers |
1988/89 | Los Angeles Lakers | |
1987/88 | Los Angeles Lakers | Detroit Pistons |
1986/87 | Boston Celtics | |
1985/86 | Boston Celtics | Houston Rockets |
1984/85 | Los Angeles Lakers | Boston Celtics |
1983/84 | Boston Celtics | Los Angeles Lakers |
1982/83 | Philadelphia 76ers | |
1981/82 | Los Angeles Lakers | Philadelphia 76ers |
1980/81 | Boston Celtics | Houston Rockets |
1979/80 | Los Angeles Lakers | Philadelphia 76ers |
1978/79 | Seattle SuperSonics | Washington Bullets |
1977/78 | Washington Bullets | Seattle SuperSonics |
1976/77 | Portland Trail Blazers | Philadelphia 76ers |
1975/76 | Boston Celtics | Phoenix Suns |
1974/75 | Golden State Warriors | Washington Bullets |
1973/74 | Boston Celtics | Milwaukee Bucks |
1972/73 | New York Knicks | Los Angeles Lakers |
1971/72 | Los Angeles Lakers | New York Knicks |
1970/71 | Milwaukee Bucks | Baltimore Bullets |
1969/70 | New York Knicks | Los Angeles Lakers |
1968/69 | Boston Celtics | |
1967/68 | ||
1966/67 | Philadelphia 76ers | San Francisco Warriors |
1965/66 | Boston Celtics | Los Angeles Lakers |
1964/65 | ||
1963/64 | San Francisco Warriors | |
1962/63 | Los Angeles Lakers | |
1961/62 | ||
1960/61 | St. Louis Hawks | |
1959/60 | ||
1958/59 | Minneapolis Lakers | |
1957/58 | St. Louis Hawks | Boston Celtics |
1956/57 | Boston Celtics | St. Louis Hawks |
1955/56 | Philadelphia Warriors | Fort Wayne Pistons |
1954/55 | Syracuse Nationals | |
1953/54 | Minneapolis Lakers | Syracuse Nationals |
1952/53 | New York Knicks | |
1951/52 | ||
1950/51 | Rochester Royals | |
1949/50 | Minneapolis Lakers | Syracuse Nationals |
1948/49 | Washington Capitols | |
1947/48 | Baltimore Bullets | Philadelphia Warriors |
1946/47 | Philadelphia Warriors | Chicago Stags |