1.881 lượt xem
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 23
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 23 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 5, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!
Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 24
Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 23
I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 23
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Thể tích hình lập phương bằng:
A. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
B. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy độ dài một cạnh nhân với 6
C. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh cộng với cạnh rồi nhân với cạnh.
D. Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân 6
Câu 2: Thể tích hình hộp chữ nhật bằng:
A. Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tổng của chiều dài với chiều rộng rồi nhân chiều cao của hình.
B. Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân chiều rộng nhân chiều cao của hình.
C. Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân chiều rộng rồi cộng với chiều cao của hình.
D. Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tổng của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình.
Câu 3: Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh 12cm là:
A. 1728cm3 | B. 1154cm2 | C. 1687cm3 | D. 1938cm3 |
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3,2dm3 = …cm3 là:
Câu 5: Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt bằng 5dm, 3dm và 4dm là:
A. 48dm3 | B. 52dm3 | C. 60dm3 | D. 72dm3 |
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Hoàn thành bảng dưới đây:
Đọc số đo | Viết số đo |
Ba phẩy mười hai mét khối | 3,12m3 |
Bốn trăm năm mươi tám đề-xi-mét khối | |
5819cm3 | |
Không phải không tám mét khối | |
90,057dm3 | |
37 859 000cm3 |
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4000cm3 = …dm3 | 284000dm3 = …m3 |
1,7dm3 = …cm3 | 157300cm3 = …m3 |
Bài 3: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,4m; chiều rộng 2m và chiều cao 1,6m và một hình lập phương có độ dài cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương đó.
II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 23
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: A | Câu 2: B | Câu 3: A | Câu 4: D | Câu 5: C |
Phần 2: Tự luận
Bài 1:
Đọc số đo | Viết số đo |
Ba phẩy mười hai mét khối | 3,12m3 |
Bốn trăm năm mươi tám đề-xi-mét khối | 458dm3 |
Năm nghìn tám trăm mười chín xăng-ti-mét khối | 5819cm3 |
Không phải không tám mét khối | 0,08m3 |
Chín mươi phẩy không trăm năm mươi bảy đề-xi-mét khối | 90,057dm3 |
Ba mươi bảy triệu tám trăm năm mươi chín nghìn xăng-ti-mét khối | 37 859 000cm3 |
Bài 2:
4000cm3 = 4dm3 | 284000dm3 = 284m3 |
1,7dm3 = 1700cm3 | 157300cm3 = 0,1573m3 |
Bài 3:
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
2,4 x 2 x 1,6 = 7,68 [m3]
Độ dài cạnh hình lập phương là:
[2,4 + 2 + 1,6] : 3 = 2 [m]
Thể tích hình lập phương là:
6 x 6 x 6 = 216 [m3]
Đáp số: Hình hộp chữ nhật: 7,68m3
Hình lập phương: 216m3
------
Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 23. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 5 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 5.
Cập nhật: 21/02/2022
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Hình bên gồm mấy hình lập phương nhỏ như nhau?
A. 6 hình lập phương nhỏ
B. 8 hình lập phương nhỏ
C. 10 hình lập phương nhỏ
D. 12 hình lập phương nhỏ
2. Hình bên gồm mấy hình lập phương nhỏ như nhau?
A. 12 hình lập phương nhỏ
B. 11 hình lập phương nhỏ
C. 10 hình lập phương nhỏ
D. 9 hình lập phương nhỏ
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2,8$dm^{3}$ = .......$cm^{3}$
A. 28 B. 280
C. 2800 D. 2008
4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3050$cm^{3}$ = ..... $dm^{3}$
A. 305 B. 350
C. 3,5 D. 3,05
5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{3}{4}m^{3}$ = ..... $dm^{3}$
A. 0,75 B. 75
C. 750 D. 7500
6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4$m^{3}5dm^{3}$ = .......$dm^{3}$
A. 0,75 B. 450
C. 405 D. 4005
7. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6$dm^{3}$ = ........ $m^{3}$
A. 0,6 B. 0,06
C. 0,006 D. 0,0006
Phần 2. Học sinh trình bày bài làm
8. Hai hộp có thể tích 345$cm^{3}$. Thể tích hộp thứ nhất lớn hơn hộp thứ hai là 25$cm^{3}$. Thể tích của mỗi hộp
Bài giải
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
9. Hộp thứ nhất có thể tích nhỏ hơn thể tích hộp thứ hai là 1,2$dm^{3}$. Thể tích hộp thứ nhất bằng $\frac{3}{5}$ thể tích hộp thứ hai. Tính thể tích mỗi hộp
Bài giải
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
10. Có tất cả 1800 viên gạch như nhau được xếp thành hai chồng gạch. Chồng thứ nhất có thể tích bằng $\frac{2}{3}$ thể tích chồng gạch thứ hai. Hỏi mỗi chồng gạch thể tích bao nhiêu mét khối, biết rằng thể tích mỗi viên gạch là 1$dm^{3}$.
Bài giải
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23
Thời gian: 45 phút
Tải xuống
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Muốn làm một cái hộp chữ nhật dài 10cm, rộng 4cm, cao 5cm, không có nắp và không tính các mép dán, bạn Hùng phải dùng miếng bìa có diện tích là :
Quảng cáo
A. 200 cm2 B. 140 cm2
C. 220 cm2 D. 180 cm2
Câu 2: Một hình lập phương có diện tích một mặt là 81 cm2. Thể tích hình lập phương đó là:
A. 729 cm B. 729 cm2
C. 729 cm3 D. 729 m3
Câu 3: 4cm3 = .....dm3
A. 4000 dm3 B. 0,004 dm3
C. 0.04dm3 D. 0,4 dm3
Câu 4:
A. 400 dm3 B. 40 dm3
C. 4 dm3 D. 0,004 dm3
Câu 5: Thể tích hình bên là:
Quảng cáo
A. 6 cm3 B. 8 cm3
C. 10 cm3 D. 12 cm3
Câu 6: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 0,15 m3 = ………. dm3 là bao nhiêu ?
A. 15 B. 150
C. 1500 D. 15000
Câu 1: Viết số đo hoặc chữ thích hợp vào ô trống [ theo mẫu ]
Mười tám mét khối | 18m3 |
302m3 | |
2005 m3 | |
0,308 m3 | |
Năm trăm mét khối | |
Tám nghìn không trăm hai mươi mét khối | |
Mười hai phần trăm mét khối | |
Không phẩy bảy mươi mét khối |
Câu 2: Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên:
Quảng cáo
- Hs khoanh tròn mỗi câu đúng được 1 điểm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
D | C | B | A | D | B |
Câu 1: [2 điểm]
Mười tám mét khối | 18m3 |
Ba trăm linh hai mét khối | 302m3 |
Hai nghìn không trăm linh năm mét khối | 2005 m3 |
Ba phần mười mét khối | |
Không phẩy ba trăm linh tám mét khối | 0,308 m3 |
Năm trăm mét khối | 500 m3 |
Tám nghìn không trăm hai mươi mét khối | 8020 m3 |
Mười hai phần trăm mét khối | |
Không phẩy bảy mươi mét khối | 0,70 m3 |
[Mỗi ô điền đúng cho 0,25 điểm]
Câu 2: [2 điểm]
- Hs chia thành hai hình hộp chữ nhật như sau:
Bài giải:
Thể tích hình 1 là :
12 x 8 x 5 = 480 [cm3]
Chiều rộng hình 2 là:
16 – 12 = 4 [cm]
Thể tích hình 2 là :
10 x 4 x 8 = 320 [cm3]
Thể tích khối gỗ là:
480 + 320 = 800[cm3]
Đáp số :800cm3
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23
Thời gian: 45 phút
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm , chiều rộng 3 dm và chiều cao 4 dm . Người ta xếp các các hộp hình lập phương có cạnh 1 dm vào trong thùng . Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp để đầy thùng.
A . 36 hộp B . 60 hộp
C . 64 hộp D . 80 hộp
Câu 2: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 216 cm2. thể tích hình lập phương đó là:
A. 36 cm2 B. 35 cm3
C. 216 cm2 D. 216 cm3
Câu 3: dm3 = … cm3
A. 2 cm3 B. 20 cm3
C. 200 cm3 D. 2000 cm3
Câu 4:
Câu 5: Không phẩy ba trăm linh năm xăng – ti – mét khối viết là:
A. 0,305 cm3 B. 0,305cm2
C. 0,305 m2 D. 0,305m3
Câu 6: Một hộp giấy dạng hình lập phương có cạnh 12 cm . Người ta sơn 6 mặt cả bên trong và bên ngoài . Diện tích cần sơn là:
A. 576 cm2 B. 1728cm2
C. 1152 cm2 D. 864 cm2
Câu 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m , chiều rộng 0,8 m chiều cao 0,6m và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài , chiều rộng , chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
a ] Tính thể tích mỗi hình trên
b ] Hình nào có thể tích lớn hơn và hơn bao nhiêu dm3
Câu 2: Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 0,15 m . Mỗi dm3 kim loại đó cân nặng 10 kg . Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu kg ?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23
Thời gian: 45 phút
Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán 5
Tuần 23 - Thời gian: 45 phút
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: 4700cm3 là kết quả của số nào ?
A. 4,7dm3 B. 4,7m3
C. 4,7cm3 D. 4,7mm3
Câu 2: Thể tích hình lập phương có cạnh a là:
A. V = a x a
B. V = a x a x 4
C. V = a x a x 6
D. V = a x a x a
Câu 3: Xếp các hình lập phương 1 cm3 thành một cái tháp [như hình vẽ ]. Số hình lập phương 1 cm3 của cái tháp đó là:
A. 9 B. 14
C. 10 D 21
Câu 4: 32,287 m3 =…… dm3
A. 322,87 dm3 B. 3228,7 dm3
C. 32287 dm3 D. 0,32287 dm3
Câu 5: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:
813,232413m3 ..... 813,232413cm3
A. < B. > C. =
Câu 6: 45% của 6m3 là bao nhiêu đề - xi – mét khối.
A. 27dm3 B. 270dm3
C. 27000 dm3 D. 2700dm3
Câu 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là 60cm, chiều rộng là 40cm. Mực nước trong bể là 20cm. Người ta thả hòn đá cảnh vào trong bể nước thì mực nước dâng lên cao 35cm [đo từ đáy bể]. Em hãy tính thể tích hòn đá cảnh?
Câu 2: Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kính thước trong lòng bể là chiều dài 2m, chiều rộng 1,2m, chiều cao 1,4m . Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước [biết 1dm3 nước = 1 lít nước]
Tải xuống
Xem thêm các Đề kiểm tra, Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Đề thi Toán 5 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Toán 5 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
de-kiem-tra-cuoi-tuan-toan-5-hoc-ki-2.jsp