Giải tiếng anh lớp 7 bài looking back

1. What do these signs mean? Write the meaning below each sign. Then put them nto the correct box.

[Những biển báo này có nghĩa gì? Viết ý nghĩa bên dưới. Sau đó đặt chúng vào khung.]

Hướng dẫn giải:

1. Traffic lights 

2. School ahead 

3. Hospital ahead 

4. Cycle lane 

5. Parking

6. No parking 

7. Left turn only 

8. No cycling 

Prohibition signs 

6. No parking 

8. No cycling 

Warning signs 

1. Traffic lights 

2. School ahead 

7. Left turn only 

Information signs 

3. Hospital ahead 

4. Cycle lane 

5. Parking 

Tạm dịch:

1. Đèn giao thông

2. Trường học phía trước

3. Bệnh viện phía trước

4. Làn đường đi xe đạp

5. Chỗ đậu xe

6. Cấm đậu xe

7. Chỉ rẽ trái

8. Cấm đạp xe

Biển báo cấm

6. Cấm đậu xe

8. Cấm đạp xe

Biển báo cảnh báo

1. Đèn giao thông

2. Trường học phía trước

7. Chỉ rẽ trái

Biển báo thông tin

3. Bệnh viện phía trước

4. Làn đường đi xe đạp

5. Chỗ đậu xe

2. Write the names of means of transport in the word web below. Then draw lines joining the correct verbs to the transport.

[Viết tên của những phương tiện giao thông trong mạng từ bên dưới. Sau đó kẻ các đường nối những động từ đúng cho phương tiện giao thông]

3. Change the sentences according to the prompts in brackets

[Thay đổi các câu theo những gợi ý trong ngoặc đơn]

Hướng dẫn giải:

1. Did you use to go to school on foot?

2. Mr. Van didn’t ride his motorbike dangerously.

3. Did the streets use to be cleaner and more peaceful?

4. I used to go out on Sundays.

5. They didn’t use to go on holiday together.

Tạm dịch:

1. Bạn đã từng đi bộ đến trường.

Bạn từng đi bộ đến trường phải không?

2. Ông Văn đã từng đi xe máy nguy hiểm.

Ồng Văn đã không đi xe máy nguy hiểm.

3. Đường xá đã từng sạch hơn và yên bình hơn.

 Đường xá đã từng sạch hơn và yen bình hơn phải không?

4. Tôi đã từng không đi ra ngoài vào những ngày Chủ nhật.

Tôi đã từng đi ra ngoài vào những ngày Chủ nhật.

5. Họ đã từng đi nghỉ mát cùng nhau.

Họ đã từng không đi nghỉ mát cùng nhau.

4. Write sentences using these cues

[Viết các câu sử dụng những gợi ý sau.]

Hướng dẫn giải:

1.   It’s over 100km from my home town to Ho Chi Minh City.

2.   It is about 25km to my grandparents’ house.

3.   I used to ride a small bike in the yard outside my flat.

4.   There used to be a bus station in the city centre, but it was / has been moved to the suburbs.

5.   Children must learn about road safety before they are allowed to ride a bike on the road.

Tạm dịch:

1.   Nhà tôi cách Thành phố Hồ Chí Minh hơn 1OOkm.

2.   Cách khoảng 25km là đến nhà ông bà tôi.

3.   Tôi từng chạy xe đạp nhỏ trên sân bên ngoài căn hộ của tôi.

4.   Từng có một trạm xe buýt ở trung tâm thành phố, nhưng nó đã được dời ra ngoại thành rồi.

5.   Trẻ con phải học về an toàn đường bộ trước khi chúng được phép đạp xe trên đường.

5. Match the questions 1 -6 with the answers a-f.

[Nối những câu hỏi từ 1-6 với những câu trả lời từ a-f]

Hướng dẫn giải:

1 - B

2  - A

3  - E

4  - D

5  - F

6  - C

Tạm dịch:

1. Giáo viên tiếng Anh của các bạn đi dạy mỗi ngày bằng gì?

Bằng xe máy.

2. Biển báo đường bộ này có nghĩa là gì?

Nó có nghĩa là bạn không thể đi vào con đường này.

3. Từ trường chúng ta đến phòng tập thể dục trung tâm có xa không?

Không xa, khoảng lkm thôi.

4. Mất bao lâu để đi từ Hà Nội đến Côn Đảo bằng máy bay?

Khoảng 2 tiếng rưỡi

5. Bạn từng chơi trò chơi nào khi bạn 10 tuổi?

Bắn bi và trôn tìm.

6. Ba của bạn từng đi xe buýt đến chỗ làm phải không?

Không, ông ấy đạp xe đến chỗ làm.

Loigiaihay.com

Page 2

1. In groups, think of some traffic signs to display around your school. Use the following prompts or your own ideas.

[Làm theo nhóm, hãy nghĩ về vài biển báo đường bộ để trưng bày quanh trường. Sử dụng những gợi ý hoặc những ý kiến riêng của em]

Hướng dẫn giải:

“Go” sign 

“One way” sign 

"Stop” sign 

Traffic light sign 

“Speed limit 50” 

-  Yes.

-  No. 

- No. 

Tạm dịch:

Biển báo cho đi

Biển báo một chiều

Biển báo dừng lại

Biển báo đèn giao thông

Biển báo giới hạn tốc độ 50

-  Nên có biển báo giới hạn tốc trong trong sân trường không?

Có.

-  Nên có biển báo một chiều ở hành lang không?

Không.

- Nên có biển báo đèn giao thông ở cổng trường không?

Không

2. Make some of these traffic signs of your own out of paper, cardboard or other materials.

[Làm vài biển báo giao thông của riêng em bằng giấy, bìa carton hoặc vật liệu khác]

3. Show them to your group or class and say:

[Trình bày chúng đến nhóm của bạn/ lớp của bạn và nói:]

Hướng dẫn giải:

What it is? 

What it tells people to do/ not to do, warns people about, or gives information about.

This is “Speed limit 50” sign. It tells people not to drive more than 50 km an hour. 

This is “School a head” sign. It warns people about children crossing the road.

Tạm dịch:

Cái gì đây?

Nó nói cho mọi người thực hiện/ không thực hiện, cảnh báo mọi người về, hoặc cung cấp thông tin về biển báo đó.

Đây là biển báo “Giới hạn tốc độ 50”. Nó báo cho mọi người không lái xe hơn 50km/giờ.

Đây là biển báo: “Trường học ở phía trước”. Nó cảnh báo mọi người về trẻ em đi qua đường.

4. Display your signs in the appropriate places in or around school.

[Trưng bày các biển báo ở những nơi thích hợp trong hoặc xung quanh trường.]

Loigiaihay.com

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Từ vựng

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Vocabulary

1. Complete the sentences with appropriate hobbies.

[Hoàn thành câu với sở thích phù hợp.]

1. I have a lot of coins from different countries. My hobby is________ .

2. She loves judo and goes to the judo club every weekend. Her hobby is _______ .

3. He loves making models of small cars and planes. His hobby is ___________ .

4. My sister spends one hour in the garden every day. Her hobby is __________ .

5. Minh is a good footballer. He plays football with his friends every day. His hobby is ___________.

Lời giải chi tiết:

1. collecting coins 2. doing judo 3. making models 4. gardening 5. playing footbal

1. I have a lot of coins from different countries. My hobby is collecting coins.

[Tôi có rất nhiều tiền từ các quốc gia khác nhau. Sở thích của tôi là sưu tập tiền xu.]

2. She loves judo and goes to the judo club every weekend. Her hobby is doing judo.

[Cô ấy yêu judo và đến câu lạc bộ judo mỗi cuối tuần. Sở thích của cô ấy là tập judo.]

3. He loves making models of small cars and planes. His hobby is making models.

[Anh ấy thích làm mô hình ô tô và máy bay nhỏ. Sở thích của anh ấy là làm mô hình.]

4. My sister spends one hour in the garden every day. Her hobby is gardening.

[Em gái tôi dành một giờ trong vườn mỗi ngày. Sở thích của cô ấy là làm vườn.]

5. Minh is a good footballer. He plays football with his friends every day. His hobby is playing football.

[Minh là một cầu thủ đá bóng giỏi. Anh ấy chơi bóng với bạn bè của mình mỗi ngày. Sở thích của anh ấy là chơi bóng đá.]

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Write true sentences about you and your family members.

[Viết câu đúng về bạn và các thành viên trong gia đình bạn.]

1. I like ______________.

2. My dad enjoys ___________.

3. My mum doesn’t like __________.

4. My grandmother loves ____________.

5. My grandfather hates ____________.

Lời giải chi tiết:

1. I like building dollhouses.

[Tôi thích xây nhà búp bê.]

2. My dad enjoys horse riding.

[Bố tôi thích cưỡi ngựa.]

3. My mum doesn’t like exercising.

[Mẹ tôi không thích tập thể dục.]

4. My grandmother loves collecting stamps.

[Bà tôi yêu thích sưu tập tem.]

5. My grandfather hates gardening.

[Ông tôi ghét làm vườn.]

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Grammar

3. Use the present simple form of each verb to complete the passage.

[Sử dụng động từ ở dạng thì hiện tại đơn để hoàn thành đoạn văn.]

Each of my best friends has his or her own hobby. Mi [1. love] ______ drawing. She can spend hours drawing pictures every day. Mark [2. have] ________ a different hobby. He [3. enjoy]_________ playing sport. I [4. not like] ________ playing sport. I like reading books because I can learn many things from them. However, there [5. be] ________ one hobby we share. It [6. be] _____ cooking. We all [7. go] _________ to the same cooking class. Our class [8. begin] _______ at 9 a.m on Sundays.

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì hiện tại đơn:

- Khẳng định: S + V/ V[s/es] + Object…

- Phủ định: S do/ does + not + V +…

Lời giải chi tiết:

1. loves

2. has

3. enjoys

4. don’t like

5. is

6. is

7. go

8. begins

Each of my best friends has his or her own hobby. Mi [1] loves drawing. She can spend hours drawing pictures every day. Mark [2] has a different hobby. He [3] enjoys playing sports. I [4] don’t like playing sports. I like reading books because I can learn many things from them. However, there [5] is one hobby we share. It [6] is cooking. We all [7] go to the same cooking class. Our class [8] begins at 9 a.m. on Sundays.

Giải thích:

[1] Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “Mi” số ít nên động từ “love” thêm “-s” => loves

[2] Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “Mark” số ít nên động từ “have” đổi thành => has

[3] Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “He” số ít nên động từ “enjoy” thêm s => enjoys

[4] Thì hiện tại đơn câu phủ định, chủ ngữ “I” nên sử dụng trợ từ “do not”, động từ “like” giữ nguyên => don’t like

[5] Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “there”, phía sau có lượng từ “one” số ít nên động từ tobe chuyển thành => is

[6] Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “it” nên động từ to be chuyển thành => is

[7] Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “we” số nhiều nên động từ giữ nguyên => go

[8] Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “our class” số ít nên động từ “begin” thêm “-s” => begins

Tạm dịch:

Mỗi người bạn thân của tôi đều có sở thích riêng. Mi rất thích vẽ. Cô ấy có thể dành hàng giờ để vẽ những bức tranh mỗi ngày. Mark có một sở thích khác. Cậu ấy thích chơi thể thao. Tôi không thích chơi thể thao. Tôi thích đọc sách vì tôi có thể học được nhiều điều từ chúng. Tuy nhiên, có một sở thích chúng tôi chia sẻ. Đó là nấu ăn. Tất cả chúng ta đều học cùng một lớp nấu ăn. Lớp học của chúng tôi bắt đầu lúc 9 giờ sáng Chủ Nhật.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Change the following sentences into questions and negative ones.

[Đổi các câu sau thành câu hỏi và câu phủ định.]

1. This river runs through my home town.

[Con sông này chảy qua quê tôi.]

2. My drawing class starts at 8 a.m. every Sunday.

[Lớp học vẽ của tôi bắt đầu lúc 8 giờ sáng Chủ nhật hàng tuần.]

3. They enjoy collecting stamps.

[Họ thích sưu tập tem.]

4. I do judo every Tuesday.

[Tôi tập judo vào thứ Ba hàng tuần.]

5. My brother loves making model cars.

[Em trai tôi rất thích làm mô hình.]

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì hiện tại đơn

- Câu hỏi: Do/ Does + S + V+…?

- Câu phủ định: S + do/ does + not + V+…

Lời giải chi tiết:

1. - Does this river run through my home town?

      [Con sông này có chảy qua quê tôi không?]

  - This river does not run through my home town.

     [Con sông này không chảy qua quê tôi.]

2. - Does my drawing class start at 8 a.m. every Sunday?

     [Lớp học vẽ của tôi có bắt đầu lúc 8 giờ sáng Chủ nhật hàng tuần không?]

  - My drawing class does not start at 8 a.m. every Sunday.

    [Lớp học vẽ của tôi không bắt đầu vào 8 giờ sáng Chủ nhật hàng tuần.]

3. - Do they enjoy collecting stamps?

      [Họ có thích sưu tập tem không?]

  - They do not enjoy collecting stamps.

    [Họ không thích sưu tập tem.]

4. - Do you do judo every Tuesday?

     [Bạn có thích tập judo không?]

  - I do not do judo every Tuesday.

    [Tôi không thích tập judo.]

5. - Does your brother love making model cars?

      [Em trai bạn có thích làm mô hình không?]

  - My brother does not love making model cars.

    [Em trai tôi không thích làm mô hình.]

Video liên quan

Chủ Đề