Halogen theo tiếng latinh có nghĩa là gì

Ý nghĩa của từ Halôgen là gì:

Halôgen nghĩa là gì? Dưới đây bạn tìm thấy một ý nghĩa cho từ Halôgen Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa Halôgen mình


0

  0


Halogen [tiếng Latinh nghĩa là sinh ra muối] là những nguyên tố thuộc nhóm VII A [nhóm nguyên tố thứ 17] trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nhóm [..]



>

Nhóm halogen, hay còn gọi là các nguyên tố halogen [tiếng Latinh nghĩa là sinh ra muối] là những nguyên tố thuộc nhóm VII A [tức nhóm nguyên tố thứ 7 theo danh pháp IUPAC hiện đại] trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nhóm này bao gồm các nguyên tố hóa học là fluor, clo, brom, iod, astatin và tennessine. Chúng là các nguyên tố phi kim phản ứng tạo thành các hợp chất có tính axit mạnh với hydro, từ đó các muối đơn giản có thể được tạo ra.

Tính chất vật lý[sửa|sửa mã nguồn]

Trong nhóm halogen, đặc thù vật lý đổi khác có quy luật : Trạng thái tập hợp, sắc tố, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, …

fluor tác dụng mãnh liệt với nước giải phóng oxi. Các Halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.
Nhóm halogen bao gồm: F, Cl, Br, I còn At và Ts là nguyên tố phóng xạ.

Tính chất hoá học[sửa|sửa mã nguồn]

Vì lớp electron ngoài cùng có cấu hình tương tự nên các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học của đơn chất cũng như về thành phần và tính chất của các hợp chất.

Bạn đang đọc: Halogen – Wikipedia tiếng Việt

Halogen có ái lực electron lớn. Nguyên tử halogen X với 7 electron lớp ngoài cùng thuận tiện thu thêm 1 electron để tạo thành ion âm X – có thông số kỹ thuật electron của khí hiếm liền kề trong bảng tuần hoàn .Các Halogen đều có độ âm điện lớn. Độ âm điện của fluor [ 3,98 ] là lớn nhất trong tổng thể những nguyên tố hoá học. Từ fluor đến clo, brom và iod … nửa đường kính nguyên tử tăng dần và độ âm điện giảm mạnh .Halogen là những phi kim nổi bật, chúng là những chất oxy hóa mạnh. Khả năng oxy hóa của những halogen giảm dần từ fluor đến iod .Trong những hợp chất, fluor luôn luôn có số oxy hóa – 1, những halogen khác ngoài số oxy hóa – 1 còn có những số oxy hóa + 1, + 3, + 5, + 7 .

Các phương trình hóa học[sửa|sửa mã nguồn]

AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3 [ AgCl kết tủa màu trắng ]AgNO3 + NaBr -> AgBr + NaNO3 [ AgBr kết tủa màu vàng nhạt ]AgNO3 + NaI -> AgI + NaNO3 [ AgI kết tủa màu vàng đậm ]Dùng AgNO3 để phân biệt anion Cl -, Br -, I –

Phương trình cơ bản[sửa|sửa mã nguồn]

2N a + Cl2 -> 2N aCl [ natri chloride ]2F e + 3C l2 -> 2F eCl3 [ sắt [ III ] chloride ]H2 + Cl2 -> 2HC l [ axit clohiđric ]H2 + Br2 -> 2HB r [ axit bromhiđric ]H2 + F2 -> 2HF [ axit fluorhiđric ]2N a + Br2 -> 2N aBr [ natri bromide ]Br2 + 2N aI -> 2N aBr + I2

Cl2 + H2O   

{\displaystyle \leftrightarrows }

HCl + HClO

Ca[OH]2 + Cl2 -> CaOCl2 + H2O

Xem thêm: Mô hình cầu thủ tiền đạo Myth

3C l2 + 6KOH -> 5KC l + KClO3 + 3H2 O

2N aOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O

Phương trình điều chế[sửa|sửa mã nguồn]

Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và 2HF. H2 thoát ra ở cực âm còn F2 thoát ra ở cực dương. 2HF – [ điện phân nóng chảy + KF ] -> H2 + F2

K2Cr2O7 + 14HC l -> 3C l2 + 2KC l + 2C rCl3 + 7H2 OMnO2 + 4HC l – [ ánh sáng ] > Cl2 + MnCl2 + 2H2 OCaOCl2 + 2HC l -> CaCl2 + Cl2 + H2O2N aCl + 2H2 O – [ điện phân dung dịch có màng ngăn xốp ] -> 2N aOH + Cl2 + H2 [ Dung dịch muối bão hòa ]

2KB r + MnO2 + 2H2 SO4 -> MnSO4 + K2SO4 + Br2 + 2H2 O2A gBr – [ nhiệt độ cao ] -> 2A g + Br24HB r + O2 -> 2H2 O + 2B r22HB r + H2SO4 -> Br2 + SO2 + 2H2 O

NaClO + 2KI + H2O -> NaCl + I2 + 2KOH2KI + MnO2 + 2H2 SO4 -> MnSO4 + K2SO4 + I2 + 2H2 O8HI + H2SO4 -> 4I2 + H2S + 4H2 O2HI + 2F eCl3 -> 2F eCl2 + I2 + 2HC l

2HI -[to trên 300 độ C]-> H2 + I2

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

Là Gì 8 Tháng Chín, 2021 Là Gì

Halogen Là Gì – Khái Quát Nhóm Halogen

Halogen [tiếng Latinh nghĩa là sinh ra muối] là các nguyên tố thuộc nhóm VII A [nhóm nguyên tố thứ 7] trong bảng hệ thống tuần hoàn những nguyên tố hóa học Nhóm này kể cả những nguyên tố hóa học là flo, clo, brôm, iốt, astatin and tennessine.

Bài Viết: Halogen là gì

Halogen là nguyên tố hóa học thuộc nhóm VII A

Nổi biệt vật lý

Trong Group Halogen, nổi trội vật lý biến đổi có quy luật: Trạng thái tập hợp, Color nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi…

Flo tác dụng mãnh liệt với nước giải phóng oxi. Những Halogen khác tan tương đối ít nội địa and tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ. Nhóm halogen kể cả: F, Cl, Br, I còn At là nguyên tố phóng xạ

Đến tận hiện giờ tôi mới hiểu, tại sao bạn mình làm sếp còn tôi thì cứ mãi ở điểm đặt chuyên viên

Người tính toán để 14 lần trúng xổ số độc đắc

Tại sao Tần Thủy Hoàng là vị vua duy nhất mặc áo long bào đen?

Nổi biệt hoá học

Vì lớp electron ngoài cùng có cấu hình gần giống nên những halogen có nhiều điểm chung về nổi trội hoá học của đơn chất giống hệt như về thành phần and nổi trội của những hợp chất.

Xem Ngay:  Tăng Tốc độ Mạng Cáp Quang Với Bridge Mode Là Gì ?

Xem Ngay: Primer Là Gì – Makeup Base Khác Gì Với Primer

Halogen có ái lực electron to. Nguyên tử halogen X với 7 electron lớp ngoài cùng dễ dàng thu thêm một electron để tạo thành ion âm X- có cấu hình electron của khí hiếm liền kề trong bảng tuần hoàn

Khí halogen là nguyên liệu làm bóng đèn halogen

Hé lộ sự thật về Vị trí chôn cất Tư Mã Ý: Không hề che giấu dù tìm đủ mọi kế tung hỏa mù

Lí giải tại sao chữ “x” đc sử dụng để ký hiệu ẩn số trong toán học
Bắt gặp đột phá tại ‘âm phủ’ sâu 3.000 km của Trái Đất: Thứ quyết định sự tồn vong đó là đây!

Những Halogen đều có độ âm điện to. Độ âm điện của Flo [3,98] là to nhất trong cục bộ những nguyên tố hoá học. Từ flo đến clo brôm and iốt… bán kính nguyên tử tăng dần and độ âm điện giảm dần.

Xem Ngay: Service Là Gì – It And Các điều Cần Biết

Halogen là các phi kim điển hình, chúng là các chất ôxi hóa mạnh. Khả năng ôxi hoá của những halogen giảm dần từ flo đến iốt. Trong những hợp chất, flo luôn luôn có số ôxi hoá -1, những halogen khác ngoài số ôxi hoá -1 còn tồn tại những số ôxi hoá +1, +3, +5, +7.

Thể Loại: Chia sẻ trình bày Kiến Thức Cộng Đồng

Xem Ngay:  Diện Tích Sàn Là Gì

Bài Viết: Halogen Là Gì – Khái Quát Nhóm Halogen

Thể Loại: LÀ GÌ

Nguồn Blog là gì: //hethongbokhoe.com Halogen Là Gì – Khái Quát Nhóm Halogen

Halogen là gì? Nó có đặc điểm về tích chất như thế nào? Các hợp chất của halogen là gì? Đây có lẽ là những câu hỏi được đặt ra không chỉ cho những người mới tiếp xúc với môn hóa học mà rất nhiều người cũng có cùng thắc mắc.Cùng đón đọc bài viết dưới đây để dần làm rõ nhóm chất này nhé.

Halogen là gì?

1. Định nghĩa Halogen là gì?

Halogen [theo tiếng Latinh có nghĩa là sinh ra muối] là những nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn hóa học, người ta thường gọi là nhóm Halogen hay các nguyên tố halogen. Nhóm này bao gồm các nguyên tố là Flo [F], Clo [Cl], Brôm [Br], Iốt [I], Astatin [ký hiệu At, đây là nguyên tố phóng xạ, hiếm gặp  tự nhiên trong lớp vỏ Trái Đất], Tennessine[ có ký hiệu là Ts và là nguyên tố mới được phát hiện].  

Do chất Astatin là nguyên tố phóng xạ nên được xem xét chủ yếu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ và Tennessinel là nguyên tố mới đang được nghiên cứu làm rõ vì vậy ở đây chúng ta chủ yếu sẽ tìm hiểu về flo, clo, brôm và Iốt.

Halogen là gì?

2. Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử nhóm halogen

  • Các nguyên tố thuộc nhóm halogen đều có 7 lớp electron trong lớp electron ngoài cùng của nguyên tố và được phân thành hai phân lớp là phân lớp s gồm 2 e và lớp p có 5 e [ns2np5].
  • Do chỉ thiếu 1 electron ở lớp ngoài cùng để được cấu hình electron bền như khí hiếm nên khi ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen thường góp chung một đôi electron để tao ra phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • Liên kết phân tử [X2] không bền lắm và dễ bị tách thành 2 nguyên tử X.

>>> Bazơ là gì? Tính chất hóa học của Bazơ bạn cần biết

3. Tính chất vật lý và hóa học của nhóm halogen là gì?

3.1. Tính  chất vật lý

Trong nhóm halogen, tính chất vật lý biến đổi theo quy luật nhất định: từ trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ sôi,... Cụ thể:

  • Về trạng thái và màu sắc: chuyển từ khí sang lỏng và rắn với màu sắc đậm dần, Flo ở dạng khí và có màu lục nhạt, Clo trạng thái khí có màu vàng lục, Brom dạng lỏng với màu đỏ nâu và Iốt ở trạng thái rắn có màu đen tím cùng dễ thăng hoa.
  • Nhiệt độ nóng chảy cùng nhiệt độ sôi tăng dần từ flo đến iốt.
  • Trong nhóm halogen ngoài flo không tan trong nước, các chất còn lại tan tương đối ít và chủ yếu tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.
  • Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất: Clo chủ yếu ở dạng muối clorua, Flo thường ở trong khoáng vật florit và criolit, Brom chủ yếu trong muối bromua củ kali, natri và magie, iốt có trong mô một số loại rong biển và tuyến giáp con người,....

Các nguyên tố nhóm Halogen có sự biến đổi về màu sắc và trạng thái

3.2. Tính chất hóa học

  • Đây là những phi kim điển hình. Có tính oxi hóa mạnh do đặc điểm của lớp electron ngoài cùng. Tính oxi hóa giảm dần theo chiều từ flo đến iốt.

4. Một số ví dụ cụ thể về tính chất hóa học của các đơn chất halogen

4.1. Tác dụng với kim loại

  • Các nguyên tố halogen phản ứng hầu hết với các kim loại trừ Au và Pt [riêng với F2 có thể phản ứng với tất cả các kiếm loại] để tạo muối halogenua và thường xảy ra ở điều kiện nhiệt độ cao.

2M + nX2 →  2MXn

  • Phản ứng với hidro để tạo nên hidro halogenua

H2 + X2  → 2HX

Trong đó để tạo thành phản ứng mỗi halogen lại có điều kiện khác nhau: 

F2: có thể xảy ra cả trong bóng tối

Cl2: hoạt động khi được chiếu sáng

Br2: ở điều kiện được đun nóng ở nhiệt độ cao

I2: phản ứng mang tính thuận nghịch và cần được đun nóng

4.2. Tác dụng với nước

  • F2 tác dụng mãnh liệt với nước giải phóng oxy

2H2O  + 2F2 → 4HF + O2

  • CònBr2 và Cl2 thì có phản ứng thuận nghịch với nước:

H2O + Cl2 ↔  HCl + HClO

  • Riêng I2 không có phản ứng với nước

4.3. Phản ứng với dung dịch kiềm

  • Đối với dung dịch kiềm loãng nguội

X2  + 2NaOH → NaX +  NaXO + H2O   

[Vd: Cl2 + 2NaOH  → NaCl + NaClO + H2O]

Riêng F2 : 2F2 + 2NaOH → 2NaF + H2O +  OF2

  • Đối với dung dịch kiềm đặc

3X2 + 6KOH  → 5KX + KXO3 + 3H2O 

[Vd: 3Cl + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O ở điều kiện 100oC]

4.4. Tác dụng với dung dịch muối halogenua

  • Tác dụng với các dung dịch muối halogenua của nhóm halogen có tính oxi hóa yếu hơn trừ F2 không có phản ứng.

X2 + 2NaX’  → 2NaX +  X’2

[trong đó X’ là halogen có tính oxy hóa yếu hơn tính oxy hóa của halogen X]

  • Các cặp oxy hóa khử của nhóm halogen được xếp theo chiều giảm dần tính khử của các ion X-: I2/2I- đến Br2/2Br- và cuối cùng là Cl2/2Cl-

>>> Amino axit là gì? Các amino axit cần nhớ

5. Ứng dụng cơ bản của các nguyên tố halogen

5.1. Clo

  • Dùng làm chất sát trùng trong hệ thống nước sạch và để xử lý nước thải
  • Dùng trong tẩy trắng vải, sợi, giấy
  • Là nguyên liệu quan trọng trong sản xuất nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ

Clo - Nguyên tố Halogen được ứng dụng trong xử lý nước

5.2. Flo

  • Trong tên lửa: ứng dụng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng
  • Sử dụng trong công nghiệp sản xuất nhiên liệu hạt nhân
  • Dùng ở dạng dẫn xuất

5.3. Brôm

  • Là nguyên liệu trong dược phẩm, thuốc nhuộm,..
  • Dùng để chế tạo AgBr trong ngành nhiếp ảnh

5.4. Iốt

  • Ở dạng cồn là chất sát trùng
  • Là thành phần của nhiều dược phẩm
  • Là nguyên liệu tạo ra muối iot

>>> Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm

Các hợp chất của Halogen

1. Hidrohalogenua

Đặc điểm:

  • Trong đó đều là chất khí với đặc trưng là tan nhiều trong nước, điện li hoàn toàn [trừ HF] tạo ra dung dịch axit mạnh
  • Thứ tự tính axit và tính khử giảm dần: HI – HBr – HCl – HF
  • HCl, HBr và HI có tinh axit mạnh: làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước H, oxit kim loại, bazơ và muối

Vd: Fe +  HCl →  FeCl2 + H2

  • Có tính khử: tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh
  • Riêng HF có tính ăn mòn thủy tinh: 4HF + SiO → SiF4 + 2H2O

Điều chế:

  • Trong phòng thí nghiệm [trừ HBr và HI]:

NaCl [rắn] + H2SO4 [đặc] → NaHSO4 + HCl [ở nhiệt độ dưới 250oC]

Hoặc : 2NaCl [rắn] + H2SO4 [đặc] → Na2SO4 + 2HCl [nhiệt độ trên 400oC]

  • Trong công nghiệp: sử dụng phương pháp tổng hợp

H2 + Cl2 → 2HCl [điều kiện: ánh sáng và nhiệt độ cao]

Ngoài ra có thể điều chế HF bằng: CaF2 + H2SO4  → CaSO4 + 2HF [ở 250oC]

2. Muối halogenua

  • Là muối của axit halogen hidric
  • Các muối clorua hầu hết đều tan trừ PbCl2, AgCl, Hg2Cl2, CuCl, muối bromua và iodua có tính tan tương tự.

3. Axit hipocloro [HClO]

  • Là một axit rất yếu: CO2 + H2O + KClO  →   KHCO3 + HClO
  • Kém bền, chỉ có thể tồn tại trong dung dịch nước: HClO → HCl  + O

4. Axit cloric [HClO3] và muối kali clorat

  • Axit cloric là một axit khá mạnh, có tính oxi hóa mạnh và tan nhiều trong nước. Nó được điều chế bằng phương pháp nhiệt phân HClO: 3HClO → HClO3 + 2HCl
  • Muối Kali clorat chủ yếu dùng làm thuốc nổ và diêm tiêu: 6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl

5. Axit pecloric [HClO4]

  • Đây là một axit rất mạnh và tan nhiều trong nước: 2HClO4 → Cl2O7 + H2O
  • Được điều chế từ KClO4: KClO4 + H2SO4 → HClO4 + KHSO4

Trên đây là một số thông tin tham khảo về halogen là gì cũng như đặc điểm về hợp chất của nó. Hy vọng có thể giúp bạn đọc hiểu thêm một phần nào đó về nhóm chất này. Truy cập hoachat.com.vn để tìm giải mã thêm những bí ẩn khác của cuộc sống quanh ta.

Video liên quan

Chủ Đề